逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - vì đầu của Sy-ri là Đa-mách, đầu Đa-mách là Rê-xin. Trong vòng sáu mươi lăm năm, Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt và không còn là một dân nữa;
- 新标点和合本 - 原来亚兰的首城是大马士革; 大马士革的首领是利汛。 六十五年之内,以法莲必然破坏,不再成为国民。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为亚兰的首都是大马士革, 大马士革的领袖是利汛; 六十五年之内,以法莲必然国破族亡,
- 和合本2010(神版-简体) - 因为亚兰的首都是大马士革, 大马士革的领袖是利汛; 六十五年之内,以法莲必然国破族亡,
- 当代译本 - 亚兰的都城是大马士革, 大马士革的首领是利汛。 六十五年之内, 以法莲必亡国灭族。
- 圣经新译本 - 因为亚兰的首都是大马士革, 大马士革的首领是利汛; 六十五年之内, 以法莲必定毁灭,不再成为一族之民。
- 中文标准译本 - 因为亚兰之首不过是大马士革, 大马士革之首不过是利汛; 至于以法莲,六十五年之内必被击碎, 不再成为一个民族;
- 现代标点和合本 - 原来亚兰的首城是大马士革, 大马士革的首领是利汛。 六十五年之内, 以法莲必然破坏, 不再成为国民。
- 和合本(拼音版) - 原来亚兰的首城是大马士革, 大马士革的首领是利汛。 六十五年之内,以法莲必然破坏,不再成为国民。
- New International Version - for the head of Aram is Damascus, and the head of Damascus is only Rezin. Within sixty-five years Ephraim will be too shattered to be a people.
- New International Reader's Version - The capital of Aram is Damascus. And the ruler of Damascus is only Rezin. Do not worry about the people of Ephraim. They will be too crushed to be considered a people. That will happen before 65 years are over.
- English Standard Version - For the head of Syria is Damascus, and the head of Damascus is Rezin. And within sixty-five years Ephraim will be shattered from being a people.
- New Living Translation - for Syria is no stronger than its capital, Damascus, and Damascus is no stronger than its king, Rezin. As for Israel, within sixty-five years it will be crushed and completely destroyed.
- Christian Standard Bible - The chief city of Aram is Damascus, the chief of Damascus is Rezin (within sixty-five years Ephraim will be too shattered to be a people),
- New American Standard Bible - For the head of Aram is Damascus, and the head of Damascus is Rezin (now within another sixty-five years Ephraim will be broken to pieces, so that it is no longer a people),
- New King James Version - For the head of Syria is Damascus, And the head of Damascus is Rezin. Within sixty-five years Ephraim will be broken, So that it will not be a people.
- Amplified Bible - For the head (capital) of Aram is Damascus and the head of Damascus is [King] Rezin (now within sixty-five years Ephraim will be broken to pieces and will no longer be a people).
- American Standard Version - For the head of Syria is Damascus, and the head of Damascus is Rezin; and within threescore and five years shall Ephraim be broken in pieces, so that it shall not be a people:
- King James Version - For the head of Syria is Damascus, and the head of Damascus is Rezin; and within threescore and five years shall Ephraim be broken, that it be not a people.
- New English Translation - For Syria’s leader is Damascus, and the leader of Damascus is Rezin. Within sixty-five years Ephraim will no longer exist as a nation.
- World English Bible - For the head of Syria is Damascus, and the head of Damascus is Rezin. Within sixty-five years Ephraim shall be broken in pieces, so that it shall not be a people.
- 新標點和合本 - 原來亞蘭的首城是大馬士革; 大馬士革的首領是利汛。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為亞蘭的首都是大馬士革, 大馬士革的領袖是利汛; 六十五年之內,以法蓮必然國破族亡,
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為亞蘭的首都是大馬士革, 大馬士革的領袖是利汛; 六十五年之內,以法蓮必然國破族亡,
- 當代譯本 - 亞蘭的都城是大馬士革, 大馬士革的首領是利汛。 六十五年之內, 以法蓮必亡國滅族。
- 聖經新譯本 - 因為亞蘭的首都是大馬士革, 大馬士革的首領是利汛; 六十五年之內, 以法蓮必定毀滅,不再成為一族之民。
- 呂振中譯本 - 因為 亞蘭 的首都是 大馬色 , 大馬色 的首領是 利汛 ;
- 中文標準譯本 - 因為亞蘭之首不過是大馬士革, 大馬士革之首不過是利汛; 至於以法蓮,六十五年之內必被擊碎, 不再成為一個民族;
- 現代標點和合本 - 原來亞蘭的首城是大馬士革, 大馬士革的首領是利汛。 六十五年之內, 以法蓮必然破壞, 不再成為國民。
- 文理和合譯本 - 蓋亞蘭之首為大馬色、大馬色之首為利汛、以法蓮之首為撒瑪利亞、撒瑪利亞之首為利瑪利子、六十五年之內、以法蓮必敗、不復為國、如爾弗信、則不堅立、○
- 文理委辦譯本 - 亞蘭以大馬色為都、大馬色以哩汛為王、以法蓮以撒馬利亞為都、撒馬利亞以哩馬利子為王、未及六十五載、以法蓮族必敗、國不成國、如爾不信、亦弗能恆存。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大瑪色 僅 亞蘭 之首、 首或作都 利汛 僅 大瑪色 之首、 首或作王 撒瑪利亞 僅 以法蓮 之首、 首或作都 利瑪利 子僅 撒瑪利亞 之首、 首或作王 六十五年之內、 以法蓮 必敗、不再成國、如爾不信、亦不得堅立、 亦不得堅立或作亦不能恆存
- Nueva Versión Internacional - La cabeza de Siria es Damasco, y la cabeza de Damasco es Rezín; pero dentro de sesenta y cinco años Efraín será destrozado hasta dejar de ser pueblo.
- 현대인의 성경 - 시리아의 수도는 언제나 다마스커스에 국한될 뿐, 르신이 그 영토를 더 이상 넓히지 못할 것이며 이스라엘도 65년 안에 패망할 것이다.
- Новый Русский Перевод - ведь глава Арама – Дамаск, а глава Дамаска – Рецин. Через шестьдесят пять лет Ефрем будет рассеян и перестанет быть народом.
- Восточный перевод - ведь столица Сирии – всего лишь Дамаск, а глава Дамаска – всего лишь слабый царь Рецин. Через шестьдесят пять лет Ефраим будет рассеян и перестанет быть народом.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - ведь столица Сирии – всего лишь Дамаск, а глава Дамаска – всего лишь слабый царь Рецин. Через шестьдесят пять лет Ефраим будет рассеян и перестанет быть народом.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - ведь столица Сирии – всего лишь Дамаск, а глава Дамаска – всего лишь слабый царь Рецин. Через шестьдесят пять лет Ефраим будет рассеян и перестанет быть народом.
- La Bible du Semeur 2015 - car c’est Damas la capitale ╵de la Syrie, et c’est Retsîn ╵qui est chef de Damas. Dans soixante-cinq ans, Ephraïm sera écrasé ╵et n’existera plus ╵en tant que peuple.
- リビングバイブル - ダマスコはシリヤの首都で終わり、 レツィン王の領土はこれ以上増えないからだ。 またイスラエルも、六十五年以内に跡形もなくなる。
- Nova Versão Internacional - pois a cabeça da Síria é Damasco, e a cabeça de Damasco é Rezim. Em sessenta e cinco anos Efraim ficará muito arruinado para ser um povo.
- Hoffnung für alle - Damaskus bleibt auch weiterhin nur die Hauptstadt von Syrien, Rezin muss seine Eroberungspläne aufgeben. Und das Königreich Israel wird nur noch 65 Jahre bestehen; dann wird es das Volk nicht mehr geben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะหัวของอารัมคือดามัสกัส และหัวของดามัสกัสคือเรซีนเท่านั้น เอฟราอิมก็เช่นกัน ภายในหกสิบห้าปี จะถูกบดขยี้ไม่เหลือเป็นชนชาติ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะดามัสกัสเป็นเมืองสำคัญของอารัม และเรซีนเป็นผู้นำของดามัสกัส และภายใน 65 ปี เอฟราอิมจะแตกออกเป็นเสี่ยงๆ จนไม่อาจเป็นชนชาติได้อีก
交叉引用
- Y-sai 8:4 - Vì trước khi đứa trẻ biết gọi ‘cha’ hay ‘mẹ,’ thì vua A-sy-ri sẽ cướp hết châu báu của Đa-mách và tài sản của Sa-ma-ri.”
- 2 Sa-mu-ên 8:6 - Sau đó, vua đặt một đoàn quân trú phòng tại Đa-mách, thủ đô nước A-ram. Vậy, người A-ram cũng phải triều cống cho Đa-vít. Bất luận Đa-vít đi đến đâu, Chúa Hằng Hữu cũng cho vua chiến thắng.
- 2 Các Vua 17:5 - Quân A-sy-ri đánh phá khắp nơi và vây Sa-ma-ri suốt ba năm.
- 2 Các Vua 17:6 - Vào năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ. Người Ít-ra-ên bị bắt đày qua A-sy-ri, bị tập trung tại Cha-la, và trên bờ Sông Cha-bo ở Gô-xan, và các thành trong nước Mê-đi.
- 2 Các Vua 17:7 - Những việc này xảy ra vì người Ít-ra-ên phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, Đấng đã đem họ ra khỏi Ai Cập, đã cứu họ khỏi quyền lực của Pha-ra-ôn. Họ đi thờ các thần khác,
- 2 Các Vua 17:8 - theo thói tục xấu xa của các thổ dân bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi để lấy đất cho họ ở, và theo quy lệ sai lầm của các vua Ít-ra-ên mới lập ra.
- 2 Các Vua 17:9 - Dân chúng lén lút làm những việc bất chính và việc không đẹp lòng Chúa Hằng Hữu Đức Chúa Trời của họ; xây miếu thờ tà thần trên các chỗ cao khắp nơi, ngay cả trên vọng canh, thành lũy;
- 2 Các Vua 17:10 - dựng trụ thờ, tượng nữ thần A-sê-ra trên đồi núi, dưới cây xanh;
- 2 Các Vua 17:11 - đốt hương trong các miếu trên đồi giống như các dân đã bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi. Các hành động gian ác này đã làm Chúa nổi giận.
- 2 Các Vua 17:12 - Họ thờ thần tượng, mặc dù Chúa Hằng Hữu đã ngăn cấm.
- 2 Các Vua 17:13 - Chúa Hằng Hữu sai các tiên tri cảnh cáo Ít-ra-ên và Giu-đa để họ bỏ đường tội ác, tuân giữ điều răn, luật lệ Ngài đã dùng các tiên tri truyền cho tổ tiên họ thuở xưa.
- 2 Các Vua 17:14 - Nhưng họ nào có nghe, lại cứ ngoan cố chẳng kém gì tổ tiên, không tin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
- 2 Các Vua 17:15 - Họ coi thường luật lệ và giao ước Ngài đã kết với tổ tiên họ, và những lời cảnh cáo của Ngài. Họ theo các thần nhảm nhí, và chính họ trở nên người xằng bậy. Mặc dù Chúa cấm đoán, họ vẫn bắt chước những dân tộc sống chung quanh.
- 2 Các Vua 17:16 - Họ khước từ tất cả các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đúc hai tượng bò con, tượng A-sê-ra, thờ lạy Ba-anh, và các tinh tú trên trời.
- 2 Các Vua 17:17 - Họ đem con trai, con gái thiêu sống để tế thần. Họ tin bói toán, phù thủy, và chuyên làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, khiến Ngài giận vô cùng.
- 2 Các Vua 17:18 - Ngài đuổi họ đi nơi khác, chỉ để cho đại tộc Giu-đa ở lại.
- 2 Các Vua 17:19 - Giu-đa cũng chẳng tuân giữ các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, nhưng theo gương Ít-ra-ên.
- 2 Các Vua 17:20 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu từ bỏ tất cả con cháu Gia-cốp, trừng phạt họ, và để cho kẻ thù bóc lột họ. Cuối cùng Ngài đuổi họ đi nơi khác.
- 2 Các Vua 17:21 - Khi Ít-ra-ên tách ra khỏi chủ quyền nhà Đa-vít, họ tôn Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, làm vua. Giê-rô-bô-am khiến Ít-ra-ên bỏ Chúa Hằng Hữu, phạm tội nặng nề.
- 2 Các Vua 17:22 - Người Ít-ra-ên phạm tất cả tội Giê-rô-bô-am phạm. Họ không từ một tội nào,
- 2 Các Vua 17:23 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi họ đi, như Ngài đã bảo đầy tớ Ngài là các tiên tri cảnh cáo họ trước. Như vậy, người Ít-ra-ên bị đày qua A-sy-ri, và họ ở đó cho đến ngày nay.
- Ô-sê 1:6 - Chẳng bao lâu, Gô-me lại có thai và sinh một con gái. Chúa Hằng Hữu phán bảo Ô-sê: “Hãy đặt tên cho con gái của con là Lô Ru-ha-ma—tức ‘không thương xót’—vì Ta sẽ không tỏ lòng thương xót nhà Ít-ra-ên hay tha thứ chúng nữa.
- Ô-sê 1:7 - Nhưng Ta sẽ tỏ lòng thương xót nhà Giu-đa. Ta sẽ giải cứu họ khỏi kẻ thù—không cần dùng khí giới và quân đội hay ngựa chiến và chiến xa, nhưng bằng năng quyền Ta trong tư cách là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
- Ô-sê 1:8 - Sau khi Gô-me cai sữa Lô Ru-ha-ma, bà lại có thai và sinh con trai thứ hai.
- Ô-sê 1:9 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đặt tên nó là Lô Am-mi—tức ‘không phải dân Ta’—vì Ít-ra-ên không còn là dân Ta nữa, và Ta cũng không còn là Đức Chúa Trời của chúng.
- Ô-sê 1:10 - Tuy nhiên, sẽ có thời kỳ dân số Ít-ra-ên nhiều như cát biển—không thể đếm được! Lúc ấy, chính tại nơi Ta đã bảo chúng: ‘Các ngươi chẳng phải là dân Ta nữa,’ Ta sẽ gọi chúng: ‘Các ngươi là con cái của Đức Chúa Trời Hằng Sống.’
- E-xơ-ra 4:2 - thì họ đến nói với Xô-rô-ba-bên và các trưởng tộc: “Xin để chúng tôi cộng tác với các ông, vì chúng tôi cũng thờ Đức Chúa Trời các ông. Chúng tôi vẫn dâng lễ vật lên Ngài từ ngày Ê-sạt-ha-đôn, vua A-sy-ri đem chúng tôi đến đây.”
- Sáng Thế Ký 14:15 - Đang đêm, ông chia quân tiến công, đánh đuổi quân địch cho đến Hô-ba, về phía bắc Đa-mách.
- Y-sai 17:1 - Đây là lời tiên tri về Đa-mách: “Kìa, thành Đa-mách sẽ biến mất! Nó chỉ còn là một đống đổ nát.
- Y-sai 17:2 - Các thành xứ A-rô-e sẽ hoang vắng. Bầy vật nằm nghỉ, không bị ai khuấy rối.
- Y-sai 17:3 - Các đồn lũy của Ít-ra-ên cũng sẽ bị tàn phá, vương quyền của Đa-mách cũng không còn. Tất cả dân sót lại của Sy-ri sẽ không khác gì vinh quang tàn tạ của Ít-ra-ên.” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã công bố.