逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hỡi Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt những người cầu thay trên tường lũy ngươi; họ sẽ cầu nguyện suốt ngày suốt đêm. Hỡi những người cầu thay, đừng bao giờ nghỉ ngơi.
- 新标点和合本 - 耶路撒冷啊, 我在你城上设立守望的, 他们昼夜必不静默。 呼吁耶和华的,你们不要歇息,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶路撒冷啊, 我在你城墙上设立守望者, 他们昼夜不停地呼喊。 呼求耶和华的啊,你们不要歇息,
- 和合本2010(神版-简体) - 耶路撒冷啊, 我在你城墙上设立守望者, 他们昼夜不停地呼喊。 呼求耶和华的啊,你们不要歇息,
- 当代译本 - 耶路撒冷啊, 我已在你城墙上设立守望者。 他们昼夜不停地祷告。 呼求耶和华的人啊, 你们不可歇息,
- 圣经新译本 - 耶路撒冷啊!我在你的城墙上设立了守望的人; 他们昼夜都不缄默; 提耶和华之名的啊!你们不要静止。
- 中文标准译本 - 耶路撒冷啊! 我在你城墙上指派了守望的, 他们整日整夜一直不静默。 记念耶和华的啊! 你们不要静息,
- 现代标点和合本 - 耶路撒冷啊, 我在你城上设立守望的, 他们昼夜必不静默。 呼吁耶和华的,你们不要歇息,
- 和合本(拼音版) - 耶路撒冷啊, 我在你城上设立守望的, 他们昼夜必不静默, 呼吁耶和华的,你们不要歇息,
- New International Version - I have posted watchmen on your walls, Jerusalem; they will never be silent day or night. You who call on the Lord, give yourselves no rest,
- New International Reader's Version - Jerusalem, I have stationed guards on your walls. They must never be silent day or night. You who call out to the Lord must not give yourselves any rest.
- English Standard Version - On your walls, O Jerusalem, I have set watchmen; all the day and all the night they shall never be silent. You who put the Lord in remembrance, take no rest,
- New Living Translation - O Jerusalem, I have posted watchmen on your walls; they will pray day and night, continually. Take no rest, all you who pray to the Lord.
- The Message - I’ve posted watchmen on your walls, Jerusalem. Day and night they keep at it, praying, calling out, reminding God to remember. They are to give him no peace until he does what he said, until he makes Jerusalem famous as the City of Praise.
- Christian Standard Bible - Jerusalem, I have appointed watchmen on your walls; they will never be silent, day or night. There is no rest for you, who remind the Lord.
- New American Standard Bible - On your walls, Jerusalem, I have appointed watchmen; All day and all night they will never keep silent. You who profess the Lord, take no rest for yourselves;
- New King James Version - I have set watchmen on your walls, O Jerusalem; They shall never hold their peace day or night. You who make mention of the Lord, do not keep silent,
- Amplified Bible - On your walls, O Jerusalem, I have appointed and stationed watchmen (prophets), Who will never keep silent day or night; You who profess the Lord, take no rest for yourselves,
- American Standard Version - I have set watchmen upon thy walls, O Jerusalem; they shall never hold their peace day nor night: ye that are Jehovah’s remembrancers, take ye no rest,
- King James Version - I have set watchmen upon thy walls, O Jerusalem, which shall never hold their peace day nor night: ye that make mention of the Lord, keep not silence,
- New English Translation - I post watchmen on your walls, O Jerusalem; they should keep praying all day and all night. You who pray to the Lord, don’t be silent!
- World English Bible - I have set watchmen on your walls, Jerusalem. They will never be silent day nor night. You who call on Yahweh, take no rest,
- 新標點和合本 - 耶路撒冷啊, 我在你城上設立守望的, 他們晝夜必不靜默。 呼籲耶和華的,你們不要歇息,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶路撒冷啊, 我在你城牆上設立守望者, 他們晝夜不停地呼喊。 呼求耶和華的啊,你們不要歇息,
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶路撒冷啊, 我在你城牆上設立守望者, 他們晝夜不停地呼喊。 呼求耶和華的啊,你們不要歇息,
- 當代譯本 - 耶路撒冷啊, 我已在你城牆上設立守望者。 他們晝夜不停地禱告。 呼求耶和華的人啊, 你們不可歇息,
- 聖經新譯本 - 耶路撒冷啊!我在你的城牆上設立了守望的人; 他們晝夜都不緘默; 提耶和華之名的啊!你們不要靜止。
- 呂振中譯本 - 耶路撒冷 啊,我在你的城牆上 立了看守人; 他們終日終夜不斷地不緘默; 提醒永恆主的啊, 你們不要靜息哦!
- 中文標準譯本 - 耶路撒冷啊! 我在你城牆上指派了守望的, 他們整日整夜一直不靜默。 記念耶和華的啊! 你們不要靜息,
- 現代標點和合本 - 耶路撒冷啊, 我在你城上設立守望的, 他們晝夜必不靜默。 呼籲耶和華的,你們不要歇息,
- 文理和合譯本 - 耶路撒冷歟、我置戍卒於爾城垣、彼晝夜不緘默、提撕耶和華者、尚其無息、
- 文理委辦譯本 - 耶路撒冷城垣、必置邏卒以察之、凡籲耶和華者、當晝夜不息、求之不已、待其建造耶路撒冷、使輝耀於天下。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶路撒冷 歟、我於爾城上、已置守望者、使之終日終夜不緘默、凡爾曹籲主者、毋靜默、
- Nueva Versión Internacional - Jerusalén, sobre tus muros he puesto centinelas que nunca callarán, ni de día ni de noche. Ustedes, los que invocan al Señor, no se den descanso;
- 현대인의 성경 - 예루살렘아, 내가 네 성벽 위에 파수꾼을 세웠으니 그들은 밤낮 잠잠하지 않을 것이다. 여호와를 부르는 자들아, 너희는 쉬지 말며
- Новый Русский Перевод - – Я поставил стражей на стенах твоих, Иерусалим; не умолкнут они ни днем, ни ночью. О вы, напоминающие Господу, не переставайте!
- Восточный перевод - – Я поставил стражей на стенах твоих, Иерусалим; не умолкнут они ни днём ни ночью. О вы, напоминающие Вечному, не переставайте!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Я поставил стражей на стенах твоих, Иерусалим; не умолкнут они ни днём ни ночью. О вы, напоминающие Вечному, не переставайте!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Я поставил стражей на стенах твоих, Иерусалим; не умолкнут они ни днём ни ночью. О вы, напоминающие Вечному, не переставайте!
- La Bible du Semeur 2015 - Sur tes murs, ô Jérusalem, moi, j’ai posté des gardes, ils ne se tairont pas, ╵ni le jour ni la nuit. Oui, vous qui ravivez ╵le souvenir de l’Eternel, point de repos pour vous !
- リビングバイブル - エルサレムよ、私は城壁の上に見張りを置きました。 その人が昼となく夜となく、 約束の成就を神に祈り求めるためです。 祈る人たちよ、少しでも手を抜いてはいけません。 神がエルサレムをしっかり建て上げ、 全地の人の尊敬と称賛の的とされるまでは、 神の手を休ませてはいけません。
- Nova Versão Internacional - Coloquei sentinelas em seus muros, ó Jerusalém; jamais descansarão, dia e noite. Vocês que clamam pelo Senhor não se entreguem ao repouso
- Hoffnung für alle - Jerusalem, ich habe Wächter auf deine Mauern gestellt, die den Herrn Tag und Nacht an sein Versprechen erinnern sollen. Ihr Wächter, hört nicht auf zu beten – nicht einen Augenblick –, gönnt euch keine Ruhe!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เยรูซาเล็มเอ๋ย เราได้ตั้งยามบนกำแพงของเจ้า พวกเขาจะไม่นิ่งเงียบอยู่ทั้งกลางวันและกลางคืน เจ้าผู้คอยร้องทูลองค์พระผู้เป็นเจ้า จงอย่าหยุดพักเลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ เยรูซาเล็มเอ๋ย เราได้วางยามไว้บนกำแพงเมืองของเจ้าแล้ว พวกเขาจะไม่เงียบงันอีกเลยตลอดทั้งวันและคืน พวกเจ้าที่ระลึกถึงพระผู้เป็นเจ้า จงอย่าพักผ่อน
交叉引用
- Dân Số Ký 14:17 - Vậy con van nài Chúa, xin quyền năng của Chúa Hằng Hữu thể hiện cách uy nghi, như Chúa đã phán:
- Dân Số Ký 14:18 - ‘Chúa Hằng Hữu đầy tình thương, chậm giận, hay thứ lỗi, nhưng Chúa cũng không thể không trừng phạt người có tội và dòng dõi họ.’
- Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
- Nhã Ca 3:3 - Lính tuần thành gặp em trên đường phố, em hỏi: “Ông có thấy người tôi yêu?”
- Ma-thi-ơ 15:22 - Một phụ nữ Ca-na-an ở vùng đó đến kêu xin: “Lạy Chúa, Con Vua Đa-vít, xin thương xót tôi, vì con gái tôi bị quỷ ám! Quỷ hành hạ nó kinh khiếp lắm!”
- Ma-thi-ơ 15:23 - Chúa Giê-xu không đáp một lời. Các môn đệ thưa: “Xin Thầy bảo bà ấy đi chỗ khác, vì bà kêu la ồn ào quá.”
- Ma-thi-ơ 15:24 - Chúa Giê-xu quay lại bảo bà: “Ta được sai đến đây để cứu giúp đàn chiên lạc của Đức Chúa Trời—là nhà Ít-ra-ên.”
- Ma-thi-ơ 15:25 - Nhưng bà đến gần Chúa, quỳ lạy cầu khẩn: “Xin Chúa cứu giúp tôi!”
- Ma-thi-ơ 15:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Đâu có thể lấy bánh của con cái đem ném cho chó ăn!”
- Ma-thi-ơ 15:27 - Bà thưa: “Vâng, đúng thế! Nhưng chó chỉ ăn bánh vụn trên bàn chủ rơi xuống!”
- Lu-ca 18:1 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy các môn đệ phải bền lòng cầu nguyện, không bao giờ mỏi mệt:
- Lu-ca 18:2 - “Tại thành phố kia có một phán quan không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai.
- Lu-ca 18:3 - Trong thành phố ấy có một quả phụ đến xin phán quan xét xử và nói: ‘Xin xét công minh cho tôi để chống lại kẻ thù tôi.’
- Lu-ca 18:4 - Vị phán quan chẳng quan tâm, tuy thế, về sau ông tự nhủ: ‘Dù ta không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai,
- Lu-ca 18:5 - nhưng chị này làm phiền ta quá, ta phải xét xử công bằng để chị khỏi đến quấy rầy, làm nhức đầu ta!’”
- Lu-ca 18:6 - Chúa dạy tiếp: “Các con có nghe lời phán quan bất công ấy nói không?
- Lu-ca 18:7 - Lẽ nào Đức Chúa Trời lại không xem xét bênh vực những đứa con yêu ngày đêm kêu xin Ngài mà lại chậm đến giải cứu họ sao?
- Lu-ca 18:8 - Chắc chắn Ngài sẽ vội vàng xét xử công minh cho họ. Nhưng khi Con Người trở lại, sẽ còn có đức tin trên mặt đất không?”
- 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
- Khải Huyền 4:6 - Phía trước ngai, có biển đầy thủy tinh, trong như pha lê. Quanh ngai có bốn sinh vật, phía trước và sau đều có nhiều mắt.
- Khải Huyền 4:7 - Sinh vật thứ nhất giống như sư tử; sinh vật thứ hai như bò tơ; sinh vật thứ ba có mặt người; và sinh vật thứ tư như đại bàng đang bay.
- Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:31 - Người bảo tôi: ‘Cọt-nây! Lời cầu nguyện ông đã được Chúa nghe, việc cứu tế ông đã được Ngài ghi nhận.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:4 - Cọt-nây nhìn sửng thiên sứ, sợ hãi: “Thưa ngài, có việc gì?” Thiên sứ đáp: “Lời cầu nguyện và việc cứu tế của ngươi đã được Đức Chúa Trời ghi nhận.
- Khải Huyền 6:10 - Họ kêu lớn: “Lạy Chúa Chí Cao, là Đấng Thánh và chân thật, đến bao giờ Chúa mới xét xử và báo ứng những người trên mặt đất đã sát hại chúng con?”
- Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
- Ê-phê-sô 4:12 - Ngài phân phối công tác như thế để chúng ta phục vụ đắc lực cho Ngài, cùng nhau xây dựng Hội Thánh, là Thân Thể Ngài.
- Lu-ca 18:39 - Những người đi trước la anh: “Im đi!” Nhưng anh la to hơn: “Con của Đa-vít, xin thương xót con!”
- Y-sai 43:26 - Hãy cùng nhau ôn lại những việc đã qua, các con có thể đưa ra lý lẽ chứng tỏ các con vô tội.
- Nhã Ca 5:7 - Lính tuần thành ban đêm bắt gặp em. Họ đánh đập và gây thương tích cho em, những lính tuần thành đó còn lấy cả khăn che mặt của em!
- Y-sai 62:1 - Vì ta yêu Si-ôn, nên ta sẽ không yên lặng. Vì lòng ta thương mến Giê-ru-sa-lem, nên ta không thể nghỉ yên. Ta không ngớt cầu thay cho nó cho đến khi nó tỏa ánh sáng công chính và vinh quang cứu rỗi rực lên như ngọn đuốc.
- Sáng Thế Ký 32:12 - Chúa đã hứa: ‘Chắc chắn Ta sẽ hậu đãi con và cho dòng dõi con đông như cát biển, không ai đếm được.’”
- Hê-bơ-rơ 13:17 - Hãy vâng lời những người dìu dắt anh chị em và theo đúng lời hướng dẫn của họ, vì họ coi sóc linh hồn anh chị em và chịu trách nhiệm trước mặt Chúa. Hãy vâng phục họ để họ vui vẻ thi hành nhiệm vụ. Nếu họ buồn phiền, chính anh chị em cũng chịu thiệt thòi.
- Thi Thiên 74:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhớ lại lời quân thù chế nhạo. Đám dân ngu dại xúc phạm Danh Ngài.
- Sáng Thế Ký 32:26 - và bảo rằng: “Trời đã sáng, hãy để Ta đi.” Gia-cốp đáp: “Nếu Ngài không ban phước lành cho con, con không để Ngài đi đâu.”
- Thi Thiên 74:2 - Xin nhớ lại dân mà Chúa đã chọn từ xưa, đại tộc mà Ngài đã chuộc làm cơ nghiệp! Và ngọn núi Si-ôn, nơi Ngài ngự trị trên đất.
- Ê-xê-chi-ên 33:2 - “Hỡi con người, hãy nói với dân tộc con sứ điệp này: ‘Khi Ta sai một đạo quân chống lại một nước, thì dân nước ấy chọn một người canh gác.
- Ê-xê-chi-ên 33:3 - Khi người canh gác thấy đạo quân đến, người ấy thổi còi báo động dân chúng.
- Ê-xê-chi-ên 33:4 - Nếu người nào nghe tiếng báo động mà không chịu để ý, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tính mạng mình.
- Ê-xê-chi-ên 33:5 - Vì nó đã nghe tiếng kèn mà không cảnh giác, đó là lỗi của nó. Nếu nó chịu cảnh giác, hẳn đã cứu được mạng sống mình.
- Ê-xê-chi-ên 33:6 - Nếu người canh gác thấy kẻ thù đến, nhưng không thổi kèn báo động cho dân chúng, thì người ấy phải chịu trách nhiệm về tình trạng của dân. Dân chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, nhưng Ta sẽ quy trách nhiệm cho người canh gác về cái chết của dân chúng.’
- Ê-xê-chi-ên 33:7 - Bây giờ, hỡi con người, Ta lập con làm người canh gác cho dân tộc Ít-ra-ên. Vì thế, hãy nghe lời Ta và cảnh cáo họ.
- Ê-xê-chi-ên 33:8 - Nếu Ta công bố kẻ ác phải chết nhưng con không nói lại lời Ta để cảnh cáo chúng ăn năn, thì chúng vẫn sẽ chết trong tội lỗi mình, và Ta sẽ quy trách nhiệm cho con về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 33:9 - Nhưng nếu con cảnh cáo chúng để ăn năn nhưng chúng không ăn năn, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, còn con cứu được tính mạng mình.”
- Lu-ca 11:5 - Để dạy thêm về sự cầu nguyện, Chúa kể chuyện này: “Nếu nửa đêm các con đến nhà bạn mình để mượn ba ổ bánh. Các con nói với người ấy:
- Lu-ca 11:6 - ‘Vì tôi có người bạn ở xa vừa tới thăm, nhưng trong nhà thức ăn đã hết.’
- Lu-ca 11:7 - Nhưng người ấy trả lời vọng ra: ‘Đừng làm phiền tôi! Cửa khóa rồi, các con tôi đang ngủ với tôi. Không thể nào dậy lấy bánh cho anh!’
- Lu-ca 11:8 - Ta quả quyết với các con, dù anh ấy không dậy vì nể bạn, nhưng cũng phải dậy trao đủ bánh cho bạn, vì người này kiên nhẫn gõ cửa.
- Lu-ca 11:9 - Việc cầu nguyện cũng thế: Hãy xin, sẽ được, hãy tìm, sẽ gặp, hãy gõ cửa, cửa sẽ mở ra.
- Lu-ca 11:10 - Vì bất kỳ ai xin sẽ được. Ai tìm sẽ gặp. Và cửa sẽ mở cho người nào gõ.
- Lu-ca 11:11 - Có người cha nào khi con mình xin bánh mà cho đá, xin cá mà cho rắn.
- Lu-ca 11:12 - Hay xin trứng lại cho bò cạp không?
- Lu-ca 11:13 - Các con vốn là người xấu xa còn biết cho con mình vật tốt, huống chi Cha các con ở trên trời chẳng ban Chúa Thánh Linh cho người cầu xin Ngài sao?”
- Thi Thiên 134:1 - Hãy chúc tụng Chúa Hằng Hữu, hỡi các đầy tớ Ngài, ban đêm phục vụ trong nhà Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 134:2 - Tại nơi thánh, khá đưa tay cầu nguyện và chúc tụng Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 8:14 - Theo lệnh Đa-vít, cha vua, các thầy tế lễ được phân công và chia thành từng ban. Người Lê-vi cũng được phân công tôn ngợi Chúa và giúp các thầy tế lễ trong các nhiệm vụ hằng ngày. Ông cũng phải canh gác các cổng theo từng ban thứ như lệnh của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời.
- Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
- Ê-xê-chi-ên 3:17 - “Hỡi con người, Ta lập con làm người canh giữ nhà Ít-ra-ên. Khi nào con nhận sứ điệp của Ta, thì hãy lập tức cảnh báo chúng.
- Ê-xê-chi-ên 3:18 - Khi Ta cảnh báo kẻ ác rằng: ‘Ngươi hẳn sẽ chết,’ nhưng con không chịu nói lại lời cảnh báo đó, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi chúng. Và con phải chịu trách nhiệm về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 3:19 - Nếu con cảnh báo mà chúng không nghe và cứ phạm tội, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình. Còn con sẽ được sống vì con đã vâng lời Ta.
- Ê-xê-chi-ên 3:20 - Nếu một người công chính từ bỏ đường công chính của mình mà phạm tội thì Ta sẽ đặt chướng ngại trong đường người đó, nó sẽ chết. Nếu con không cảnh báo nó, nó sẽ chết trong tội lỗi mình. Những việc công chính ngày trước không thể cứu nó, con phải chịu trách nhiệm về cái chết của nó.
- Ê-xê-chi-ên 3:21 - Tuy nhiên, nếu con cảnh báo người công chính đừng phạm tội, người ấy chịu nghe lời con và không phạm tội, thì người sẽ được sống, và con cũng được sống.”
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:17 - cầu nguyện không ngừng, và
- Y-sai 56:10 - Vì các lãnh đạo của dân Ta— người canh giữ của Chúa Hằng Hữu, người chăn chiên của Ngài— là mù quáng và không biết gì hết. Chúng như chó câm không biết sủa, không cảnh báo khi nguy hiểm đến gần. Chúng chỉ thích nằm dài, ngủ và mơ mộng.
- Y-sai 52:8 - Hãy nghe, các người canh gác đang reo mừng ca hát vì trước mỗi đôi mắt của họ, họ thấy đoàn dân được Chúa Hằng Hữu đem về Si-ôn.