Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
56:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như một con chó tham lam, chúng không biết thỏa mãn. Chúng như người chăn không hiểu biết, tất cả chúng chỉ đi theo đường riêng của mình và đục khoét trục lợi cho riêng mình.
  • 新标点和合本 - 这些狗贪食,不知饱足。 这些牧人不能明白, 各人偏行己路, 各从各方求自己的利益。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这些狗贪食,不知饱足。 这些牧人不知明辨, 他们都偏行己路, 人人追求自己的利益。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这些狗贪食,不知饱足。 这些牧人不知明辨, 他们都偏行己路, 人人追求自己的利益。
  • 当代译本 - 这些人就像贪吃的狗,不知饱足, 又像什么都不懂的牧人, 人人各行其是, 追求自己的利益。
  • 圣经新译本 - 这些狗十分贪吃,不知饱足; 他们是牧人,但什么都不明白; 他们都偏行自己的道路, 各从各方求自己的利益。
  • 中文标准译本 - 这些狗非常贪食, 不知饱足; 他们作为牧人, 却没有悟性; 他们全都偏行己路, 各人尽都谋求自己的利益。
  • 现代标点和合本 - 这些狗贪食,不知饱足; 这些牧人不能明白, 各人偏行己路, 各从各方求自己的利益。
  • 和合本(拼音版) - 这些狗贪食,不知饱足。 这些牧人不能明白, 各人偏行己路, 各从各方求自己的利益。
  • New International Version - They are dogs with mighty appetites; they never have enough. They are shepherds who lack understanding; they all turn to their own way, they seek their own gain.
  • New International Reader's Version - They are like dogs that love to eat. They never get enough. They are like shepherds who don’t have any understanding. All of them do as they please. They only look for what they can get for themselves.
  • English Standard Version - The dogs have a mighty appetite; they never have enough. But they are shepherds who have no understanding; they have all turned to their own way, each to his own gain, one and all.
  • New Living Translation - Like greedy dogs, they are never satisfied. They are ignorant shepherds, all following their own path and intent on personal gain.
  • Christian Standard Bible - These dogs have fierce appetites; they never have enough. And they are shepherds who have no discernment; all of them turn to their own way, every last one for his own profit.
  • New American Standard Bible - And the dogs are greedy, they are never satisfied. And they are shepherds who have no understanding; They have all turned to their own way, Each one to his unjust gain, without exception.
  • New King James Version - Yes, they are greedy dogs Which never have enough. And they are shepherds Who cannot understand; They all look to their own way, Every one for his own gain, From his own territory.
  • Amplified Bible - And the dogs are greedy; they never have enough. They are shepherds who have no understanding; They have all turned to their own way, Each one to his unlawful gain, without exception.
  • American Standard Version - Yea, the dogs are greedy, they can never have enough; and these are shepherds that cannot understand: they have all turned to their own way, each one to his gain, from every quarter.
  • King James Version - Yea, they are greedy dogs which can never have enough, and they are shepherds that cannot understand: they all look to their own way, every one for his gain, from his quarter.
  • New English Translation - The dogs have big appetites; they are never full. They are shepherds who have no understanding; they all go their own way, each one looking for monetary gain.
  • World English Bible - Yes, the dogs are greedy. They can never have enough. They are shepherds who can’t understand. They have all turned to their own way, each one to his gain, from every quarter.
  • 新標點和合本 - 這些狗貪食,不知飽足。 這些牧人不能明白- 各人偏行己路, 各從各方求自己的利益。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些狗貪食,不知飽足。 這些牧人不知明辨, 他們都偏行己路, 人人追求自己的利益。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這些狗貪食,不知飽足。 這些牧人不知明辨, 他們都偏行己路, 人人追求自己的利益。
  • 當代譯本 - 這些人就像貪吃的狗,不知飽足, 又像什麼都不懂的牧人, 人人各行其是, 追求自己的利益。
  • 聖經新譯本 - 這些狗十分貪吃,不知飽足; 他們是牧人,但甚麼都不明白; 他們都偏行自己的道路, 各從各方求自己的利益。
  • 呂振中譯本 - 這些狗的食慾極強,不知飽足; 嘿 ,這 種 人竟是牧人!不知聰明 為何物 ! 他們都偏向自 行 的路, 各從各方專求自己的利益。
  • 中文標準譯本 - 這些狗非常貪食, 不知飽足; 他們作為牧人, 卻沒有悟性; 他們全都偏行己路, 各人盡都謀求自己的利益。
  • 現代標點和合本 - 這些狗貪食,不知飽足; 這些牧人不能明白, 各人偏行己路, 各從各方求自己的利益。
  • 文理和合譯本 - 斯犬饕餮、不知饜足、斯牧不明、各趨其途、悉求利己、
  • 文理委辦譯本 - 彼甚饕餮、不知饜足、譬彼愚蠢之牧人、無一不縱己欲、不顧私利。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此犬又甚饕餮、不知饜足、牧人無知、各行己道、各謀利己、無一人不如此、
  • Nueva Versión Internacional - Son perros de voraz apetito; nunca parecen saciarse. Son pastores sin discernimiento; cada uno anda por su propio camino. Todos, sin excepción, procuran su propia ganancia.
  • 현대인의 성경 - 그들은 욕심꾸러기 개처럼 만족할 줄 모르며 수단과 방법을 가리지 않고 자기 이익만 추구하는 몰지각한 목자들이다.
  • Новый Русский Перевод - Псы они ненасытные, им никогда не наесться вдоволь. Они пастухи безрассудные; каждый глядит в свою сторону, всякий ищет своей наживы.
  • Восточный перевод - Псы они ненасытные, им никогда не наесться вдоволь. Они пастухи безрассудные; каждый глядит в свою сторону, всякий ищет своей наживы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Псы они ненасытные, им никогда не наесться вдоволь. Они пастухи безрассудные; каждый глядит в свою сторону, всякий ищет своей наживы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Псы они ненасытные, им никогда не наесться вдоволь. Они пастухи безрассудные; каждый глядит в свою сторону, всякий ищет своей наживы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais ces chiens sont avides et jamais rassasiés, et ce sont des bergers qui ne comprennent rien. Ils suivent chacun son chemin à la poursuite de ses gains.
  • リビングバイブル - 彼らは貪欲な犬で、満足することを知らない。 自分の利益だけを追い求める愚かな羊飼いで、 めぼしいところから、 できるだけ多くもうけてやろうと目を光らせている。
  • Nova Versão Internacional - São cães devoradores, insaciáveis. São pastores sem entendimento; todos seguem seu próprio caminho, cada um procura vantagem própria.
  • Hoffnung für alle - Gefräßig sind sie, diese Hunde, sie bekommen nie genug. Und so etwas will Hirte sein! Sie haben ja keine Ahnung, was es heißt, die Herde – mein Volk – zu hüten. Stattdessen gehen sie alle ihren eigenen Geschäften nach. Jeder will nur möglichst viel Gewinn machen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาเป็นสุนัขตะกละ เป็นคนเลี้ยงแกะที่ขาดความเข้าใจ ทุกคนหันไปตามทางของตน แต่ละคนล้วนมุ่งหาผลประโยชน์ใส่ตัว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สุนัข​พวก​นี้​เจริญ​อาหาร​มาก กิน​ไม่​เคย​อิ่ม แต่​พวก​เขา​เป็น​ผู้​เลี้ยง​ดู​ฝูง​แกะ​ที่​ไม่​มี​ความ​เข้าใจ พวก​เขา​ทุก​คน​ได้​เดิน​ไป​ตาม​ทาง​ของ​เขา​เอง เพื่อ​ผล​ประโยชน์​ของ​ตัว​เขา​เอง ไม่​เว้น​สักคน
交叉引用
  • Phi-líp 3:2 - Hãy đề phòng những lũ chó, những người hiểm độc! Họ buộc anh em làm lễ cắt bì giả tạo.
  • Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
  • Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.
  • 1 Sa-mu-ên 2:29 - Thế sao ngươi còn tham lam các lễ vật khác đã dâng cho Ta, coi trọng con mình hơn Ta, ăn những miếng ngon nhất trong các lễ vật người Ít-ra-ên dâng hiến, ăn cho béo mập?
  • 1 Sa-mu-ên 2:12 - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 2:13 - Mỗi khi có người đến dâng sinh tế, họ thường sai đầy tớ cầm chĩa ba. Trong khi thịt đang sôi,
  • 1 Sa-mu-ên 2:14 - chích vào nồi thịt. Miếng nào dính vào chĩa ba, họ lấy miếng đó. Họ làm như vậy đối với tất cả những người Ít-ra-ên tới Si-lô dâng tế lễ.
  • 1 Sa-mu-ên 2:15 - Có lần, trước khi mỡ được đốt để dâng lên, đầy tớ của thầy tế lễ đòi lấy thịt sống để quay chứ không chịu lấy thịt chín.
  • 1 Sa-mu-ên 2:16 - Nếu người dâng sinh lễ nói: “Để dâng mỡ trước đã, rồi muốn lấy bao nhiêu cũng được.” Thì đầy tớ đáp: “Không, đưa ngay cho ta bây giờ, nếu không, ta giật lấy.”
  • 1 Sa-mu-ên 2:17 - Tội lỗi của những thầy tế lễ trẻ này thật lớn trước mặt Chúa Hằng Hữu, vì họ khinh thường các lễ vật người ta đem dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Phi-líp 3:19 - Chắc chắn họ sẽ bị hư vong, vì tôn thờ thần tư dục và lấy điều ô nhục làm vinh dự; tâm trí chỉ tập trung vào những việc trần tục.
  • Xuất Ai Cập 23:3 - cũng không được thiên vị người nghèo.
  • 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
  • Tích 1:11 - Cần phải ngăn chặn họ vì họ chỉ vì tiền tài mà dạy dỗ những điều sai lạc, khiến nhiều gia đình lìa bỏ chân lý Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 3:8 - Các chấp sự cũng thế, phải trang nghiêm, thành thật, không say sưa, không tham tiền.
  • Xa-cha-ri 11:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hãy cầm lấy dụng cụ của một người chăn vô lương.
  • Xa-cha-ri 11:16 - Vì Ta sẽ dấy lên cho đất này một người chăn không lưu tâm gì đến bầy chiên đang chết, không săn sóc chiên con, không băng bó chiên bị thương, không cho chiên mạnh ăn, nhưng ăn thịt con nào béo tốt và xé cả móng nó ra.
  • Xa-cha-ri 11:17 - Khốn cho người chăn vô lương, là người bỏ mặc bầy mình! Nó sẽ bị gươm đâm tay và chọc thủng mắt phải. Tay nó sẽ vô dụng, và mắt nó sẽ mù hoàn toàn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:29 - Vì tôi biết sau khi tôi đi, sẽ có phần tử giả mạo trà trộn phá hoại anh em như lang sói độc ác chẳng tiếc gì bầy chiên.
  • Giu-đe 1:11 - Thật khốn cho họ! Họ đã đi con đường sa đọa của Ca-in, vì ham lợi mà theo vết xe đổ của Ba-la-am và phản nghịch như Cô-rê để rồi bị tiêu diệt.
  • 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
  • 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
  • 2 Phi-e-rơ 2:16 - Nhưng Ba-la-am đã bị con lừa ngăn cản hành động điên rồ, khi nó nói ra tiếng người, la rầy quở trách ông.
  • Truyền Đạo 5:10 - Người tham tiền bạc chẳng bao giờ thấy đủ. Thật vô nghĩa biết bao khi nghĩ rằng của cải mang lại hạnh phúc thật!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:33 - Tôi không tham muốn bạc, vàng hay áo xống của ai.
  • 1 Ti-mô-thê 3:3 - không say sưa hoặc hung bạo, nhưng nhẫn nhục, hòa nhã, không tham tiền bạc,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 13:14 - Đúng như lời Tiên tri Y-sai: ‘Các ngươi nghe điều Ta nói mà các ngươi không hiểu. Các ngươi thấy điều Ta làm mà các ngươi không nhận biết.
  • Ma-thi-ơ 13:15 - Vì lòng dân này chai lì, đôi tai nghễnh ngãng, và đôi mắt khép kín— nên chúng không thể thấy, tai không thể nghe, lòng không thể hiểu, và chúng không thể quay về với Ta để được Ta chữa lành cho.’
  • Ma-la-chi 1:10 - Sao chẳng có một người nào trong các ngươi đóng cửa Đền Thờ, để các ngươi khỏi hoài công nhen lửa nơi bàn thờ Ta? Ta không ưa thích các ngươi chút nào; Ta không chấp nhận lễ vật của các ngươi đâu,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • 1 Phi-e-rơ 5:2 - Hãy chăn bầy chiên Đức Chúa Trời giao cho anh chị em, chăm sóc họ cách vui vẻ, đừng phàn nàn miễn cưỡng; không phải vì được lợi lộc gì nơi họ mà chỉ vì muốn tích cực phục vụ Chúa.
  • Mi-ca 3:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ngươi, các tiên tri giả đã dẫn dân Ta đi lầm lạc! Các ngươi chỉ hòa hảo với những người cho ngươi ăn, và tuyên chiến với những ai không cung cấp lương thực cho ngươi.
  • Mi-ca 3:6 - Vì thế, suốt đêm các ngươi chẳng thấy khải tượng. Các ngươi tự giam mình trong bóng tối mà chẳng nói được một lời thần cảm. Mặt trời sẽ lặn trên các tiên tri, và quanh họ ban ngày cũng biến thành đêm tối.
  • Y-sai 1:3 - Bò còn biết chủ, lừa còn biết máng cỏ của chủ mình— nhưng Ít-ra-ên lại không biết sự chăm sóc của chủ. Dân Ta không nhận ra sự chăm sóc Ta dành cho họ.”
  • Tích 1:7 - Là quản gia của Đức Chúa Trời, người lãnh đạo đừng để ai chê trách mình kiêu căng, nóng tính, say rượu, vũ phu, tham tiền.
  • Y-sai 57:17 - Ta đã từng nổi giận, đánh phạt những người tham lam. Ta ẩn mặt khỏi chúng nhưng chúng vẫn tiếp tục cứng đầu trong tội lỗi mình.
  • Giăng 8:43 - Sao các người không chịu hiểu những điều Ta nói? Vì các người không thể nghe lời Ta!
  • Giê-rê-mi 22:17 - “Còn ngươi! Mắt và lòng ngươi chỉ chăm lợi bất nghĩa! Ngươi làm đổ máu người vô tội, áp bức người nghèo khổ, và cai trị tàn nhẫn.”
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Ê-xê-chi-ên 13:19 - Các ngươi đã làm nhục Ta giữa dân Ta chỉ vì một chút lúa mạch hay một ít bánh mì. Các ngươi lừa dối dân Ta là dân thích nghe những lời dối trá, các ngươi giết những linh hồn không đáng chết, và hứa cho sống những linh hồn không đáng sống.
  • Ê-xê-chi-ên 34:2 - “Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những người chăn, là các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy truyền cho chúng sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu: Khốn cho người chăn chỉ lo nuôi mình mà không nuôi bầy. Làm người chăn mà không cho chiên mình ăn sao?
  • Ê-xê-chi-ên 34:3 - Các ngươi uống sữa, mặc áo lông, giết thú béo, mà các ngươi bỏ đói bầy chiên của mình.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như một con chó tham lam, chúng không biết thỏa mãn. Chúng như người chăn không hiểu biết, tất cả chúng chỉ đi theo đường riêng của mình và đục khoét trục lợi cho riêng mình.
  • 新标点和合本 - 这些狗贪食,不知饱足。 这些牧人不能明白, 各人偏行己路, 各从各方求自己的利益。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这些狗贪食,不知饱足。 这些牧人不知明辨, 他们都偏行己路, 人人追求自己的利益。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这些狗贪食,不知饱足。 这些牧人不知明辨, 他们都偏行己路, 人人追求自己的利益。
  • 当代译本 - 这些人就像贪吃的狗,不知饱足, 又像什么都不懂的牧人, 人人各行其是, 追求自己的利益。
  • 圣经新译本 - 这些狗十分贪吃,不知饱足; 他们是牧人,但什么都不明白; 他们都偏行自己的道路, 各从各方求自己的利益。
  • 中文标准译本 - 这些狗非常贪食, 不知饱足; 他们作为牧人, 却没有悟性; 他们全都偏行己路, 各人尽都谋求自己的利益。
  • 现代标点和合本 - 这些狗贪食,不知饱足; 这些牧人不能明白, 各人偏行己路, 各从各方求自己的利益。
  • 和合本(拼音版) - 这些狗贪食,不知饱足。 这些牧人不能明白, 各人偏行己路, 各从各方求自己的利益。
  • New International Version - They are dogs with mighty appetites; they never have enough. They are shepherds who lack understanding; they all turn to their own way, they seek their own gain.
  • New International Reader's Version - They are like dogs that love to eat. They never get enough. They are like shepherds who don’t have any understanding. All of them do as they please. They only look for what they can get for themselves.
  • English Standard Version - The dogs have a mighty appetite; they never have enough. But they are shepherds who have no understanding; they have all turned to their own way, each to his own gain, one and all.
  • New Living Translation - Like greedy dogs, they are never satisfied. They are ignorant shepherds, all following their own path and intent on personal gain.
  • Christian Standard Bible - These dogs have fierce appetites; they never have enough. And they are shepherds who have no discernment; all of them turn to their own way, every last one for his own profit.
  • New American Standard Bible - And the dogs are greedy, they are never satisfied. And they are shepherds who have no understanding; They have all turned to their own way, Each one to his unjust gain, without exception.
  • New King James Version - Yes, they are greedy dogs Which never have enough. And they are shepherds Who cannot understand; They all look to their own way, Every one for his own gain, From his own territory.
  • Amplified Bible - And the dogs are greedy; they never have enough. They are shepherds who have no understanding; They have all turned to their own way, Each one to his unlawful gain, without exception.
  • American Standard Version - Yea, the dogs are greedy, they can never have enough; and these are shepherds that cannot understand: they have all turned to their own way, each one to his gain, from every quarter.
  • King James Version - Yea, they are greedy dogs which can never have enough, and they are shepherds that cannot understand: they all look to their own way, every one for his gain, from his quarter.
  • New English Translation - The dogs have big appetites; they are never full. They are shepherds who have no understanding; they all go their own way, each one looking for monetary gain.
  • World English Bible - Yes, the dogs are greedy. They can never have enough. They are shepherds who can’t understand. They have all turned to their own way, each one to his gain, from every quarter.
  • 新標點和合本 - 這些狗貪食,不知飽足。 這些牧人不能明白- 各人偏行己路, 各從各方求自己的利益。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些狗貪食,不知飽足。 這些牧人不知明辨, 他們都偏行己路, 人人追求自己的利益。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這些狗貪食,不知飽足。 這些牧人不知明辨, 他們都偏行己路, 人人追求自己的利益。
  • 當代譯本 - 這些人就像貪吃的狗,不知飽足, 又像什麼都不懂的牧人, 人人各行其是, 追求自己的利益。
  • 聖經新譯本 - 這些狗十分貪吃,不知飽足; 他們是牧人,但甚麼都不明白; 他們都偏行自己的道路, 各從各方求自己的利益。
  • 呂振中譯本 - 這些狗的食慾極強,不知飽足; 嘿 ,這 種 人竟是牧人!不知聰明 為何物 ! 他們都偏向自 行 的路, 各從各方專求自己的利益。
  • 中文標準譯本 - 這些狗非常貪食, 不知飽足; 他們作為牧人, 卻沒有悟性; 他們全都偏行己路, 各人盡都謀求自己的利益。
  • 現代標點和合本 - 這些狗貪食,不知飽足; 這些牧人不能明白, 各人偏行己路, 各從各方求自己的利益。
  • 文理和合譯本 - 斯犬饕餮、不知饜足、斯牧不明、各趨其途、悉求利己、
  • 文理委辦譯本 - 彼甚饕餮、不知饜足、譬彼愚蠢之牧人、無一不縱己欲、不顧私利。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此犬又甚饕餮、不知饜足、牧人無知、各行己道、各謀利己、無一人不如此、
  • Nueva Versión Internacional - Son perros de voraz apetito; nunca parecen saciarse. Son pastores sin discernimiento; cada uno anda por su propio camino. Todos, sin excepción, procuran su propia ganancia.
  • 현대인의 성경 - 그들은 욕심꾸러기 개처럼 만족할 줄 모르며 수단과 방법을 가리지 않고 자기 이익만 추구하는 몰지각한 목자들이다.
  • Новый Русский Перевод - Псы они ненасытные, им никогда не наесться вдоволь. Они пастухи безрассудные; каждый глядит в свою сторону, всякий ищет своей наживы.
  • Восточный перевод - Псы они ненасытные, им никогда не наесться вдоволь. Они пастухи безрассудные; каждый глядит в свою сторону, всякий ищет своей наживы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Псы они ненасытные, им никогда не наесться вдоволь. Они пастухи безрассудные; каждый глядит в свою сторону, всякий ищет своей наживы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Псы они ненасытные, им никогда не наесться вдоволь. Они пастухи безрассудные; каждый глядит в свою сторону, всякий ищет своей наживы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais ces chiens sont avides et jamais rassasiés, et ce sont des bergers qui ne comprennent rien. Ils suivent chacun son chemin à la poursuite de ses gains.
  • リビングバイブル - 彼らは貪欲な犬で、満足することを知らない。 自分の利益だけを追い求める愚かな羊飼いで、 めぼしいところから、 できるだけ多くもうけてやろうと目を光らせている。
  • Nova Versão Internacional - São cães devoradores, insaciáveis. São pastores sem entendimento; todos seguem seu próprio caminho, cada um procura vantagem própria.
  • Hoffnung für alle - Gefräßig sind sie, diese Hunde, sie bekommen nie genug. Und so etwas will Hirte sein! Sie haben ja keine Ahnung, was es heißt, die Herde – mein Volk – zu hüten. Stattdessen gehen sie alle ihren eigenen Geschäften nach. Jeder will nur möglichst viel Gewinn machen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาเป็นสุนัขตะกละ เป็นคนเลี้ยงแกะที่ขาดความเข้าใจ ทุกคนหันไปตามทางของตน แต่ละคนล้วนมุ่งหาผลประโยชน์ใส่ตัว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สุนัข​พวก​นี้​เจริญ​อาหาร​มาก กิน​ไม่​เคย​อิ่ม แต่​พวก​เขา​เป็น​ผู้​เลี้ยง​ดู​ฝูง​แกะ​ที่​ไม่​มี​ความ​เข้าใจ พวก​เขา​ทุก​คน​ได้​เดิน​ไป​ตาม​ทาง​ของ​เขา​เอง เพื่อ​ผล​ประโยชน์​ของ​ตัว​เขา​เอง ไม่​เว้น​สักคน
  • Phi-líp 3:2 - Hãy đề phòng những lũ chó, những người hiểm độc! Họ buộc anh em làm lễ cắt bì giả tạo.
  • Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
  • Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.
  • 1 Sa-mu-ên 2:29 - Thế sao ngươi còn tham lam các lễ vật khác đã dâng cho Ta, coi trọng con mình hơn Ta, ăn những miếng ngon nhất trong các lễ vật người Ít-ra-ên dâng hiến, ăn cho béo mập?
  • 1 Sa-mu-ên 2:12 - Các con Hê-li là những người gian tà, không biết kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 2:13 - Mỗi khi có người đến dâng sinh tế, họ thường sai đầy tớ cầm chĩa ba. Trong khi thịt đang sôi,
  • 1 Sa-mu-ên 2:14 - chích vào nồi thịt. Miếng nào dính vào chĩa ba, họ lấy miếng đó. Họ làm như vậy đối với tất cả những người Ít-ra-ên tới Si-lô dâng tế lễ.
  • 1 Sa-mu-ên 2:15 - Có lần, trước khi mỡ được đốt để dâng lên, đầy tớ của thầy tế lễ đòi lấy thịt sống để quay chứ không chịu lấy thịt chín.
  • 1 Sa-mu-ên 2:16 - Nếu người dâng sinh lễ nói: “Để dâng mỡ trước đã, rồi muốn lấy bao nhiêu cũng được.” Thì đầy tớ đáp: “Không, đưa ngay cho ta bây giờ, nếu không, ta giật lấy.”
  • 1 Sa-mu-ên 2:17 - Tội lỗi của những thầy tế lễ trẻ này thật lớn trước mặt Chúa Hằng Hữu, vì họ khinh thường các lễ vật người ta đem dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Phi-líp 3:19 - Chắc chắn họ sẽ bị hư vong, vì tôn thờ thần tư dục và lấy điều ô nhục làm vinh dự; tâm trí chỉ tập trung vào những việc trần tục.
  • Xuất Ai Cập 23:3 - cũng không được thiên vị người nghèo.
  • 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
  • Tích 1:11 - Cần phải ngăn chặn họ vì họ chỉ vì tiền tài mà dạy dỗ những điều sai lạc, khiến nhiều gia đình lìa bỏ chân lý Đức Chúa Trời.
  • 1 Ti-mô-thê 3:8 - Các chấp sự cũng thế, phải trang nghiêm, thành thật, không say sưa, không tham tiền.
  • Xa-cha-ri 11:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hãy cầm lấy dụng cụ của một người chăn vô lương.
  • Xa-cha-ri 11:16 - Vì Ta sẽ dấy lên cho đất này một người chăn không lưu tâm gì đến bầy chiên đang chết, không săn sóc chiên con, không băng bó chiên bị thương, không cho chiên mạnh ăn, nhưng ăn thịt con nào béo tốt và xé cả móng nó ra.
  • Xa-cha-ri 11:17 - Khốn cho người chăn vô lương, là người bỏ mặc bầy mình! Nó sẽ bị gươm đâm tay và chọc thủng mắt phải. Tay nó sẽ vô dụng, và mắt nó sẽ mù hoàn toàn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:29 - Vì tôi biết sau khi tôi đi, sẽ có phần tử giả mạo trà trộn phá hoại anh em như lang sói độc ác chẳng tiếc gì bầy chiên.
  • Giu-đe 1:11 - Thật khốn cho họ! Họ đã đi con đường sa đọa của Ca-in, vì ham lợi mà theo vết xe đổ của Ba-la-am và phản nghịch như Cô-rê để rồi bị tiêu diệt.
  • 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
  • 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
  • 2 Phi-e-rơ 2:16 - Nhưng Ba-la-am đã bị con lừa ngăn cản hành động điên rồ, khi nó nói ra tiếng người, la rầy quở trách ông.
  • Truyền Đạo 5:10 - Người tham tiền bạc chẳng bao giờ thấy đủ. Thật vô nghĩa biết bao khi nghĩ rằng của cải mang lại hạnh phúc thật!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:33 - Tôi không tham muốn bạc, vàng hay áo xống của ai.
  • 1 Ti-mô-thê 3:3 - không say sưa hoặc hung bạo, nhưng nhẫn nhục, hòa nhã, không tham tiền bạc,
  • 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 13:14 - Đúng như lời Tiên tri Y-sai: ‘Các ngươi nghe điều Ta nói mà các ngươi không hiểu. Các ngươi thấy điều Ta làm mà các ngươi không nhận biết.
  • Ma-thi-ơ 13:15 - Vì lòng dân này chai lì, đôi tai nghễnh ngãng, và đôi mắt khép kín— nên chúng không thể thấy, tai không thể nghe, lòng không thể hiểu, và chúng không thể quay về với Ta để được Ta chữa lành cho.’
  • Ma-la-chi 1:10 - Sao chẳng có một người nào trong các ngươi đóng cửa Đền Thờ, để các ngươi khỏi hoài công nhen lửa nơi bàn thờ Ta? Ta không ưa thích các ngươi chút nào; Ta không chấp nhận lễ vật của các ngươi đâu,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • 1 Phi-e-rơ 5:2 - Hãy chăn bầy chiên Đức Chúa Trời giao cho anh chị em, chăm sóc họ cách vui vẻ, đừng phàn nàn miễn cưỡng; không phải vì được lợi lộc gì nơi họ mà chỉ vì muốn tích cực phục vụ Chúa.
  • Mi-ca 3:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ngươi, các tiên tri giả đã dẫn dân Ta đi lầm lạc! Các ngươi chỉ hòa hảo với những người cho ngươi ăn, và tuyên chiến với những ai không cung cấp lương thực cho ngươi.
  • Mi-ca 3:6 - Vì thế, suốt đêm các ngươi chẳng thấy khải tượng. Các ngươi tự giam mình trong bóng tối mà chẳng nói được một lời thần cảm. Mặt trời sẽ lặn trên các tiên tri, và quanh họ ban ngày cũng biến thành đêm tối.
  • Y-sai 1:3 - Bò còn biết chủ, lừa còn biết máng cỏ của chủ mình— nhưng Ít-ra-ên lại không biết sự chăm sóc của chủ. Dân Ta không nhận ra sự chăm sóc Ta dành cho họ.”
  • Tích 1:7 - Là quản gia của Đức Chúa Trời, người lãnh đạo đừng để ai chê trách mình kiêu căng, nóng tính, say rượu, vũ phu, tham tiền.
  • Y-sai 57:17 - Ta đã từng nổi giận, đánh phạt những người tham lam. Ta ẩn mặt khỏi chúng nhưng chúng vẫn tiếp tục cứng đầu trong tội lỗi mình.
  • Giăng 8:43 - Sao các người không chịu hiểu những điều Ta nói? Vì các người không thể nghe lời Ta!
  • Giê-rê-mi 22:17 - “Còn ngươi! Mắt và lòng ngươi chỉ chăm lợi bất nghĩa! Ngươi làm đổ máu người vô tội, áp bức người nghèo khổ, và cai trị tàn nhẫn.”
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Ê-xê-chi-ên 13:19 - Các ngươi đã làm nhục Ta giữa dân Ta chỉ vì một chút lúa mạch hay một ít bánh mì. Các ngươi lừa dối dân Ta là dân thích nghe những lời dối trá, các ngươi giết những linh hồn không đáng chết, và hứa cho sống những linh hồn không đáng sống.
  • Ê-xê-chi-ên 34:2 - “Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những người chăn, là các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy truyền cho chúng sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu: Khốn cho người chăn chỉ lo nuôi mình mà không nuôi bầy. Làm người chăn mà không cho chiên mình ăn sao?
  • Ê-xê-chi-ên 34:3 - Các ngươi uống sữa, mặc áo lông, giết thú béo, mà các ngươi bỏ đói bầy chiên của mình.
圣经
资源
计划
奉献