逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phải, Ta sẽ cho các con biết những việc mới hoàn toàn, những điều các con chưa từng nghe. Vì Ta biết rõ các con phản nghịch thế nào. Các con đã được gọi như vậy từ khi sinh ra.
- 新标点和合本 - 你未曾听见,未曾知道; 你的耳朵从来未曾开通。 我原知道你行事极其诡诈, 你自从出胎以来, 便称为悖逆的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 诚然你未曾听见,也未曾知道; 你的耳朵从来未曾开通。 我原知道你行事极其诡诈, 你自从出母胎以来, 就称为悖逆的。
- 和合本2010(神版-简体) - 诚然你未曾听见,也未曾知道; 你的耳朵从来未曾开通。 我原知道你行事极其诡诈, 你自从出母胎以来, 就称为悖逆的。
- 当代译本 - 你从未听见过,也不曾知道, 你的耳朵从未开通。 我知道你生性诡诈, 你自出母胎就被称为悖逆之徒。
- 圣经新译本 - 你从来没有听过,也不知道; 你的耳朵从来未曾开通。 我原知道你行事非常诡诈; 你自出母胎以来,就被称为叛徒。
- 中文标准译本 - 你未曾听过,未曾知道, 你的耳朵也从来未曾开通。 我知道你极其背信, 你在母腹中就被称为叛逆者。
- 现代标点和合本 - 你未曾听见,未曾知道, 你的耳朵从来未曾开通。 我原知道你行事极其诡诈, 你自从出胎以来 便称为悖逆的。
- 和合本(拼音版) - 你未曾听见,未曾知道, 你的耳朵从来未曾开通。 我原知道你行事极其诡诈, 你自从出胎以来, 便称为悖逆的。
- New International Version - You have neither heard nor understood; from of old your ears have not been open. Well do I know how treacherous you are; you were called a rebel from birth.
- New International Reader's Version - You have not heard or understood what I said. Your ears have been plugged up for a long time. I knew very well that you would turn against me. From the day you were born, you have refused to obey me.
- English Standard Version - You have never heard, you have never known, from of old your ear has not been opened. For I knew that you would surely deal treacherously, and that from before birth you were called a rebel.
- New Living Translation - “Yes, I will tell you of things that are entirely new, things you never heard of before. For I know so well what traitors you are. You have been rebels from birth.
- Christian Standard Bible - You have never heard; you have never known; for a long time your ears have not been open. For I knew that you were very treacherous, and were known as a rebel from birth.
- New American Standard Bible - You have not heard, you have not known. Even from long ago your ear has not been open, Because I knew that you would deal very treacherously; And you have been called a rebel from birth.
- New King James Version - Surely you did not hear, Surely you did not know; Surely from long ago your ear was not opened. For I knew that you would deal very treacherously, And were called a transgressor from the womb.
- Amplified Bible - You have not heard, you have not known; Even from long ago your ear has not been open. For I [the Lord] knew that you [Israel] would act very treacherously; You have been called a transgressor and a rebel from birth.
- American Standard Version - Yea, thou heardest not; yea, thou knewest not; yea, from of old thine ear was not opened: for I knew that thou didst deal very treacherously, and wast called a transgressor from the womb.
- King James Version - Yea, thou heardest not; yea, thou knewest not; yea, from that time that thine ear was not opened: for I knew that thou wouldest deal very treacherously, and wast called a transgressor from the womb.
- New English Translation - You did not hear, you do not know, you were not told beforehand. For I know that you are very deceitful; you were labeled a rebel from birth.
- World English Bible - Yes, you didn’t hear. Yes, you didn’t know. Yes, from of old your ear was not opened, for I knew that you dealt very treacherously, and were called a transgressor from the womb.
- 新標點和合本 - 你未曾聽見,未曾知道; 你的耳朵從來未曾開通。 我原知道你行事極其詭詐, 你自從出胎以來, 便稱為悖逆的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 誠然你未曾聽見,也未曾知道; 你的耳朵從來未曾開通。 我原知道你行事極其詭詐, 你自從出母胎以來, 就稱為悖逆的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 誠然你未曾聽見,也未曾知道; 你的耳朵從來未曾開通。 我原知道你行事極其詭詐, 你自從出母胎以來, 就稱為悖逆的。
- 當代譯本 - 你從未聽見過,也不曾知道, 你的耳朵從未開通。 我知道你生性詭詐, 你自出母胎就被稱為悖逆之徒。
- 聖經新譯本 - 你從來沒有聽過,也不知道; 你的耳朵從來未曾開通。 我原知道你行事非常詭詐; 你自出母胎以來,就被稱為叛徒。
- 呂振中譯本 - 你未曾聽見過,未曾知道過; 你耳朵從未開通過; 因為我知道你極其詭詐; 你被稱為「出 母 腹就悖逆的」。
- 中文標準譯本 - 你未曾聽過,未曾知道, 你的耳朵也從來未曾開通。 我知道你極其背信, 你在母腹中就被稱為叛逆者。
- 現代標點和合本 - 你未曾聽見,未曾知道, 你的耳朵從來未曾開通。 我原知道你行事極其詭詐, 你自從出胎以來 便稱為悖逆的。
- 文理和合譯本 - 爾實未聞未知、爾耳未通、我知爾甚行詐、自出母胎以來、稱為悖逆者、
- 文理委辦譯本 - 然爾實未嘗見聞也、我知爾自建邦以來、恆為叛逆。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾並未嘗聞之、未嘗知之、爾耳從未啟也、我知爾詐偽、自有生以來、稱為悖逆者、
- Nueva Versión Internacional - Nunca habías oído ni entendido; nunca antes se te había abierto el oído. Yo sé bien que eres muy traicionero, y que desde tu nacimiento te llaman rebelde.
- 현대인의 성경 - 이것은 정말 네가 들어 보지 못하고 알지도 못한 일이다. 네 귀가 옛날부터 열리지 못하였으니 이것은 네가 태어날 때부터 거역하고 반역하는 자가 되었기 때문이다.
- Новый Русский Перевод - Ты не слышал и не понимал; издревле не было ухо твое открыто. Ведь Я знаю, как ты вероломен; ты с рождения был наречен отступником.
- Восточный перевод - Вы не слышали и не понимали; издревле не было ухо ваше открыто. Ведь Я знаю, как вы вероломны; вы с рождения был наречены отступниками.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вы не слышали и не понимали; издревле не было ухо ваше открыто. Ведь Я знаю, как вы вероломны; вы с рождения был наречены отступниками.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вы не слышали и не понимали; издревле не было ухо ваше открыто. Ведь Я знаю, как вы вероломны; вы с рождения был наречены отступниками.
- La Bible du Semeur 2015 - Non, tu n’en savais rien, tu ne l’avais pas entendu ; jamais auparavant, ╵ce n’était parvenu ╵à tes oreilles. Car je te connaissais, ╵et je te savais traître. Oui, tu t’appelles : ╵« Révolté de naissance ! »
- リビングバイブル - わたしは全く新しいことを告げる。 あなたがどんなにひどい裏切り者で、 ものごころついたころから背き続け、 芯まで腐りきっているかをよく知っているからだ。
- Nova Versão Internacional - Você não tinha conhecimento nem entendimento; desde a antiguidade o seu ouvido tem se fechado. Sei quão traiçoeiro você é; desde o nascimento você foi chamado rebelde.
- Hoffnung für alle - Nein, davon ist euch bisher noch nichts zu Ohren gekommen, ihr könnt es nicht wissen. Ich habe absichtlich geschwiegen, denn ich wusste, wie treulos ihr seid. Nicht umsonst nennt man euch ›das Volk, das sich von Anfang an gegen seinen Gott aufgelehnt hat‹.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าไม่เคยได้ยินหรือเข้าใจมาก่อน แต่เดิมมาหูของเจ้าไม่ได้เปิดออก เรารู้ดีว่าเจ้าคิดคดทรยศเพียงไร เจ้าได้ชื่อว่ากบฏมาตั้งแต่เกิด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้าไม่เคยได้ยินหรือเคยรู้มาก่อน เจ้าไม่เคยเปิดหูมาตั้งแต่กาลโน้น เรารู้ว่าเจ้าจะก่อปัญหาอย่างแน่นอน และเจ้าได้ชื่อว่า เจ้าขัดขืนมาตั้งแต่ก่อนกำเนิด
交叉引用
- Y-sai 29:10 - Vì Chúa Hằng Hữu đã làm cho ngươi ngủ mê. Ngài bịt mắt các tiên tri và trùm đầu các tiên kiến.
- Y-sai 29:11 - Tất cả sự kiện về tương lai trong khải tượng này không khác gì những lời nói đã bị niêm phong trong sách. Khi ngươi đưa sách cho người biết đọc, họ sẽ nói: “Chúng tôi không đọc được vì sách đã niêm phong.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:7 - “Anh em còn nhớ—đừng bao giờ quên điều này—anh em đã cả gan khiêu khích Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, trong hoang mạc. Từ ngày ra khỏi Ai Cập cho đến nay, anh em vẫn thường nổi loạn chống Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:8 - Lúc ở Núi Hô-rếp, khi anh em khiêu khích Chúa Hằng Hữu quá độ, anh em suýt bị Ngài tiêu diệt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:9 - Đó là lúc tôi lên núi để nhận hai bảng đá, là giao ước Chúa Hằng Hữu đã lập với anh em. Tôi ở lại trên núi bốn mươi ngày đêm, không ăn không uống.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:10 - Chúa Hằng Hữu trao cho tôi hai bảng đá, trên đó chính Đức Chúa Trời dùng ngón tay viết những lời Ngài đã nói với toàn thể anh em từ trong đám lửa trên núi, vào ngày hội hôm đó.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:11 - Cuối thời gian bốn mươi ngày đêm ấy. Chúa Hằng Hữu đã trao cho tôi hai bảng đá, đó là giao ước vừa kết lập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: ‘Con xuống núi nhanh lên, vì đoàn dân con đem từ Ai Cập đến đây đã trở nên đồi bại rồi, họ đã vội vàng từ bỏ chính đạo Ta truyền cho, đúc cho mình một tượng thần.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:13 - Chúa Hằng Hữu cũng phán với tôi: ‘Ta đã rõ dân này, họ thật là ương ngạnh.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:14 - Để Ta diệt họ, xóa tên họ dưới trời, rồi làm cho con thành ra một dân mạnh hơn, đông hơn họ.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:15 - Tôi vội xuống núi với hai bảng đá trên tay. Lúc ấy lửa vẫn cháy rực trên núi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:16 - Cảnh anh em quây quần quanh tượng bò con vừa đúc đập vào mắt tôi. Anh em thật đã phạm tội nặng nề cùng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã vội từ bỏ chính đạo Chúa Hằng Hữu vừa truyền cho!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:17 - Thấy thế, tôi ném hai bảng đá vỡ tan trước mắt mọi người.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:18 - Rồi, trong bốn mươi ngày đêm, tôi sấp mình xuống trước Chúa Hằng Hữu, không ăn không uống, vì tội anh em. Anh em đã làm điều Chúa Hằng Hữu ghê tởm để chọc giận Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:19 - Tôi chỉ sợ cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu nổi dậy tiêu diệt anh em. Nhưng Ngài lại nghe lời cầu xin của tôi lần đó nữa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:20 - Riêng phần A-rôn, vì ông đã làm cho Chúa Hằng Hữu giận quá nên sắp bị giết. Tôi cầu thay cho và ông cũng được tha.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:21 - Tôi lấy vật tội lỗi, tức là tượng bò con anh em đã làm, đem đốt và nghiền ra thật nhỏ như bụi, bỏ vào khe nước từ trên núi chảy xuống.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:22 - Anh em lại còn khiêu khích Chúa Hằng Hữu tại Tha-bê-ra, tại Ma-sa, và tại Kíp-rốt Ha-tha-va.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:23 - Tại Ca-đê Ba-nê-a, khi Chúa Hằng Hữu phán bảo anh em vào chiếm đất hứa, anh em cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em vì không tin Ngài. Anh em không chịu vâng lời Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:24 - Từ ngày tôi biết anh em đến nay, anh em vẫn thường xuyên nổi loạn chống Chúa Hằng Hữu.
- Ô-sê 6:7 - Nhưng cũng như A-đam, các ngươi vi phạm giao ước Ta và phản bội lòng tin của Ta.
- Y-sai 48:4 - Vì Ta biết các con cứng đầu và ngoan cố. Cổ các con cứng rắn như sắt. Trán các con cứng cỏi như đồng.
- Y-sai 26:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, tay Ngài đã đưa cao mà chúng vẫn không thấy. Xin cho chúng thấy nhiệt tâm của Ngài đối với dân Ngài. Rồi chúng sẽ hổ thẹn. Xin hãy để ngọn lửa dành cho kẻ thù của Ngài thiêu hóa chúng.
- Y-sai 21:2 - Tôi thấy một khải tượng khủng khiếp: Tôi thấy bọn phản trắc bị phản bội, và bọn hủy diệt bị hủy diệt. Ê-lam, hãy tiến công! Mê-đi, hãy bao vây! Ta đã chấm dứt tiếng rên la do Ba-by-lôn gây ra.
- Y-sai 6:9 - Chúa phán: “Hãy đi và nói với dân này: ‘Lắng nghe cẩn thận, nhưng không hiểu. Nhìn kỹ, nhưng chẳng nhận biết.’
- Y-sai 6:10 - Hãy làm cho lòng dân này chai lì. Tai chúng nặng và mắt chúng nhắm lại. Và như thế, mắt chúng sẽ không thấy, tai chúng sẽ không nghe, lòng chúng cũng không hiểu được, và không quay về với Ta để được chữa lành.”
- Thi Thiên 51:5 - Con sinh ra vốn người tội lỗi— mang tội từ khi mẹ mang thai.
- Ma-la-chi 2:11 - Giu-đa lừa dối; Ít-ra-ên và Giê-ru-sa-lem phạm tội kinh tởm. Giu-đa làm nhơ bẩn nơi thánh của Chúa Hằng Hữu, là nơi Ngài yêu chuộng, vì Giu-đa đi cưới con gái của thần lạ.
- Y-sai 42:19 - Ai mù như dân Ta, đầy tớ Ta? Ai điếc như sứ giả Ta? Ai mù như dân Ta lựa chọn, đầy tớ của Chúa Hằng Hữu?
- Y-sai 42:20 - Ngươi thấy và nhận ra điều đúng nhưng không chịu làm theo. Ngươi nghe bằng đôi tai của mình nhưng ngươi không thật sự lắng nghe.”
- Y-sai 50:5 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán với tôi, và tôi lắng nghe. Tôi không hề chống lại hay bỏ chạy.
- Giê-rê-mi 5:21 - Này, dân tộc ngu dại u mê, có mắt mà không thấy, có tai mà không nghe, hãy lắng lòng nghe.
- Y-sai 46:8 - Đừng quên điều này! Hãy giữ nó trong trí! Hãy ghi nhớ, hỡi những người phạm tội.
- Giê-rê-mi 3:20 - Nhưng ngươi đã bất trung với Ta, hỡi dân tộc Ít-ra-ên! Ngươi như một người vợ phụ bạc từ bỏ chồng mình. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy.”
- Ma-thi-ơ 13:13 - Cho nên Ta dùng ẩn dụ này: Vì họ nhìn, nhưng không thật sự thấy. Họ nghe, nhưng không thật sự lắng nghe hay hiểu gì.
- Ma-thi-ơ 13:14 - Đúng như lời Tiên tri Y-sai: ‘Các ngươi nghe điều Ta nói mà các ngươi không hiểu. Các ngươi thấy điều Ta làm mà các ngươi không nhận biết.
- Ma-thi-ơ 13:15 - Vì lòng dân này chai lì, đôi tai nghễnh ngãng, và đôi mắt khép kín— nên chúng không thể thấy, tai không thể nghe, lòng không thể hiểu, và chúng không thể quay về với Ta để được Ta chữa lành cho.’
- Giê-rê-mi 6:10 - Tôi sẽ cảnh cáo ai? Ai sẽ lắng nghe tiếng tôi? Này, tai họ đã đóng lại, nên họ không thể nghe. Họ khinh miệt lời của Chúa Hằng Hữu. Họ không muốn nghe bất cứ điều gì.
- Thi Thiên 40:6 - Chúa chẳng thích lễ vật, sinh tế. Ngài chỉ muốn con nhất mực vâng lời, Chúa không đòi lễ thiêu chuộc tội.
- Thi Thiên 139:1 - Chúa Hằng Hữu ôi, Ngài đã tra xét lòng con và biết mọi thứ về con!
- Thi Thiên 139:2 - Chúa biết khi con ngồi hay đứng. Chúa thấu suốt tư tưởng con từ xa.
- Thi Thiên 139:3 - Chúa nhìn thấy lối con đi, và khi con nằm ngủ. Ngài biết rõ mọi việc con làm.
- Thi Thiên 139:4 - Lời con nói chưa ra khỏi miệng Ngài đã biết rồi, lạy Chúa Hằng Hữu.
- Ô-sê 5:7 - Chúng đã phản bội Chúa Hằng Hữu, chúng sinh ra những đứa con hoang. Giờ đây đạo giả dối của chúng sẽ ăn nuốt chúng và tiêu diệt luôn với tài sản của chúng.
- Giê-rê-mi 3:7 - Ta vẫn nhẫn nhục tự bảo: ‘Sau khi nó làm xong mọi việc này, nó sẽ quay về với Ta.’ Nhưng nó chẳng trở về, em gái Giu-đa bất trung của nó đã trông thấy.
- Giê-rê-mi 3:8 - Nó thấy Ta ly dị Ít-ra-ên bất trung vì tội ngoại tình. Nhưng em gái Giu-đa phản trắc của nó vẫn không sợ, và bây giờ cũng vậy, nó đã bỏ Ta để tiếp tục hành dâm như gái điếm.
- Giê-rê-mi 3:9 - Ít-ra-ên coi thường sự gian dâm, nó đã làm nhơ bẩn đất nước và hành dâm cả với đá, với gỗ.
- Giê-rê-mi 3:10 - Gương đã sờ sờ ra đó mà Giu-đa, đứa em gái phản trắc của nó, vẫn không hết lòng quay về với Ta. Nó chỉ giả vờ hối lỗi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Giê-rê-mi 3:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Ngay cả Ít-ra-ên bất trung cũng ít tội hơn Giu-đa phản trắc!
- Ê-xê-chi-ên 16:3 - Con hãy nói với nó sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Ngươi sinh trưởng trong đất Ca-na-an! Cha ngươi là người A-mô-rít và mẹ ngươi là người Hê-tít.
- Ê-xê-chi-ên 16:4 - Ngày ngươi được sinh ra, chẳng ai thèm đoái hoài. Ngươi lọt lòng mẹ, không được cắt rốn, không được tắm rửa sạch sẽ, không được xát muối, cũng không có một tấm khăn bọc mình.
- Ê-xê-chi-ên 16:5 - Không có ai lưu tâm đến ngươi; không có ai thương xót hay chăm sóc ngươi. Ngày ngươi được sinh ra, mọi người đều ghê tởm, bỏ ngươi trong đồng hoang để ngươi chết.
- Giê-rê-mi 5:11 - Vì nhà Ít-ra-ên và nhà Giu-đa đã đối xử với Ta đầy lừa lọc,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
- Giăng 12:39 - Nhưng dân chúng không thể tin, vì như Y-sai đã nói:
- Giăng 12:40 - “Chúa khiến mắt họ đui mù và lòng họ cứng cỏi chai đá— để mắt họ không thể thấy, lòng họ không thể hiểu, và họ không thể quay về với Ta để Ta chữa lành cho họ.”
- Thi Thiên 58:3 - Người ác vừa sinh ra đã lầm lạc, từ trong lòng mẹ đã sai quấy và gian dối.