逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bên và Nê-bô, là các thần của Ba-by-lôn, ngã xuống trên đất thấp. Chúng được chở trên những xe do trâu kéo. Những thần tượng thật nặng nề, là gánh nặng cho các thú đang kiệt sức.
- 新标点和合本 - 彼勒屈身,尼波弯腰; 巴比伦的偶像驮在兽和牲畜上。 他们所抬的如今成了重驮, 使牲畜疲乏,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 彼勒叩拜,尼波屈身; 巴比伦的偶像驮在走兽和牲畜背上。 你们所抬的成了重驮, 使牲畜疲乏。
- 和合本2010(神版-简体) - 彼勒叩拜,尼波屈身; 巴比伦的偶像驮在走兽和牲畜背上。 你们所抬的成了重驮, 使牲畜疲乏。
- 当代译本 - 彼勒屈膝跪下, 尼波弯腰降服。 这些巴比伦的偶像驮在野兽和牲畜背上,成了重负, 使其疲惫不堪。
- 圣经新译本 - 彼勒俯伏,尼波弯腰; 巴比伦人的偶像驮在走兽和牲口上。 你们所抬的现在都成了重担, 成了疲乏的牲畜身上的重负。
- 中文标准译本 - 彼勒屈伏,尼波屈蹲, 它们的像驮在走兽和牲畜上。 你们所抬的成了重负, 成了疲乏牲畜的负荷。
- 现代标点和合本 - 彼勒屈身,尼波弯腰; 巴比伦的偶像驮在兽和牲畜上, 他们所抬的如今成了重驮, 使牲畜疲乏。
- 和合本(拼音版) - 彼勒屈身,尼波弯腰, 巴比伦的偶像驮在兽和牲畜上, 他们所抬的如今成了重驮, 使牲畜疲乏。
- New International Version - Bel bows down, Nebo stoops low; their idols are borne by beasts of burden. The images that are carried about are burdensome, a burden for the weary.
- New International Reader's Version - The gods named Bel and Nebo are brought down in shame. The statues of them are being carried away on the backs of animals. They used to be carried around by the people who worshiped them. But now they’ve become a heavy load for tired animals.
- English Standard Version - Bel bows down; Nebo stoops; their idols are on beasts and livestock; these things you carry are borne as burdens on weary beasts.
- New Living Translation - Bel and Nebo, the gods of Babylon, bow as they are lowered to the ground. They are being hauled away on ox carts. The poor beasts stagger under the weight.
- The Message - The god Bel falls down, god Nebo slumps. The no-god hunks of wood are loaded on mules And have to be hauled off, wearing out the poor mules— Dead weight, burdens who can’t bear burdens, hauled off to captivity.
- Christian Standard Bible - Bel crouches; Nebo cowers. Idols depicting them are consigned to beasts and cattle. The images you carry are loaded, as a burden for the weary animal.
- New American Standard Bible - Bel has bowed down, Nebo stoops over; Their idols have become loads for the animals and the cattle. The things that you carry are burdensome, A load for the weary animal.
- New King James Version - Bel bows down, Nebo stoops; Their idols were on the beasts and on the cattle. Your carriages were heavily loaded, A burden to the weary beast.
- Amplified Bible - Bel has bowed down, Nebo stoops over; Their idols are on the beasts [of burden] and on the cattle. Your burdens [of idols] are loaded [on them], Burdens on the weary animals.
- American Standard Version - Bel boweth down, Nebo stoopeth; their idols are upon the beasts, and upon the cattle: the things that ye carried about are made a load, a burden to the weary beast.
- King James Version - Bel boweth down, Nebo stoopeth, their idols were upon the beasts, and upon the cattle: your carriages were heavy loaden; they are a burden to the weary beast.
- New English Translation - Bel kneels down, Nebo bends low. Their images weigh down animals and beasts. Your heavy images are burdensome to tired animals.
- World English Bible - Bel bows down. Nebo stoops. Their idols are carried by animals, and on the livestock. The things that you carried around are heavy loads, a burden for the weary.
- 新標點和合本 - 彼勒屈身,尼波彎腰; 巴比倫的偶像馱在獸和牲畜上。 他們所擡的如今成了重馱, 使牲畜疲乏,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 彼勒叩拜,尼波屈身; 巴比倫的偶像馱在走獸和牲畜背上。 你們所抬的成了重馱, 使牲畜疲乏。
- 和合本2010(神版-繁體) - 彼勒叩拜,尼波屈身; 巴比倫的偶像馱在走獸和牲畜背上。 你們所抬的成了重馱, 使牲畜疲乏。
- 當代譯本 - 彼勒屈膝跪下, 尼波彎腰降服。 這些巴比倫的偶像馱在野獸和牲畜背上,成了重負, 使其疲憊不堪。
- 聖經新譯本 - 彼勒俯伏,尼波彎腰; 巴比倫人的偶像馱在走獸和牲口上。 你們所抬的現在都成了重擔, 成了疲乏的牲畜身上的重負。
- 呂振中譯本 - 彼勒 屈身仆倒,尼波彎腰跌落; 巴比倫 人 的偶像馱在獸和牲口上, 他們 抬的 偶像 如今成了重載、 馱在疲乏的 牲口 上。
- 中文標準譯本 - 彼勒屈伏,尼波屈蹲, 它們的像馱在走獸和牲畜上。 你們所抬的成了重負, 成了疲乏牲畜的負荷。
- 現代標點和合本 - 彼勒屈身,尼波彎腰; 巴比倫的偶像馱在獸和牲畜上, 他們所抬的如今成了重馱, 使牲畜疲乏。
- 文理和合譯本 - 彼勒傾覆、尼波俯伏、其像負於牲畜、爾素所舁之物、成為重負、使牲畜困憊、
- 文理委辦譯本 - 巴勒顛躓、尼破隕越、其像甚重、牲畜負之、無不困憊、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼勒 顛蹶、 尼波 傾仆、其像為獸為畜所負、爾素所舁者、必載於困憊之牲畜、
- Nueva Versión Internacional - Bel se inclina, Nebo se somete; sus ídolos son llevados por bestias de carga. Pesadas son las imágenes que por todas partes llevan; son una carga para el agotado.
- 현대인의 성경 - 바빌론의 우상들이 쓰러졌다. 벨과 느보가 한때는 경배를 받았으 나 이제는 나귀 등에 실려 피곤한 짐승의 짐이 되고 말았구나.
- Новый Русский Перевод - Пал на колени Бел, склоняется Нево ; идолы их погружены на вьючных животных. То, что носили вы, нагружено поклажей на усталых животных.
- Восточный перевод - Пал на колени Бел, склоняется Нево ; идолы их погружены на вьючных животных. То, что носили вы, нагружено поклажей на усталых животных.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пал на колени Бел, склоняется Нево ; идолы их погружены на вьючных животных. То, что носили вы, нагружено поклажей на усталых животных.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пал на колени Бел, склоняется Нево ; идолы их погружены на вьючных животных. То, что носили вы, нагружено поклажей на усталых животных.
- La Bible du Semeur 2015 - Voici Bel a ployé et Nébo s’est courbé , des animaux ╵et des bêtes de somme ╵emportent leurs images. Ces idoles que vous portiez chargent de tout leur poids ╵des bêtes fatiguées.
- リビングバイブル - バビロンの偶像ベルとネボは、 牛の引く荷車に載せられ、遠くへ運ばれます。 ところが、牛はよろめき、荷車はひっくり返り、 造られた神々は地面に放り出されます。 自分が転げ落ちることさえ防げないのに、 彼らを拝んでいる者をクロスの手から、 救い出すことなどできるわけがありません。
- Nova Versão Internacional - Bel se inclina, Nebo se abaixa; os seus ídolos são levados por animais de carga . As imagens que são levadas por aí são pesadas, um fardo para os exaustos.
- Hoffnung für alle - »Die babylonischen Götter Bel und Nebo sind zusammengebrochen und liegen am Boden. Früher wurden ihre Statuen feierlich umhergetragen, jetzt hat man sie dem Lastvieh aufgeladen, um sie wegzuschaffen. Die Tiere brechen unter dem Gewicht fast zusammen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเบลหมอบลง พระเนโบก็ค้อมลง เทวรูปของเขาบรรทุกมาบนหลังสัตว์ เทวรูปที่ถูกแบกมานั้นหนักอึ้ง เป็นภาระแก่ผู้อ่อนระโหย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เทพเจ้าเบลก้มตัวลง เทพเจ้าเนโบโน้มตัวลงต่ำ เทวรูปของพวกเขาอยู่บนหลังสัตว์ป่าและสัตว์เลี้ยง สิ่งที่พวกท่านแบกหามเหล่านี้เป็นภาระ ต่อพวกสัตว์ป่าที่เหนื่อยล้า
交叉引用
- Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
- Giê-rê-mi 48:2 - Danh tiếng của Mô-áp không còn nữa, vì trong Hết-bôn, có âm mưu tiêu diệt nó. Chúng nói: ‘Hãy đến, chúng ta sẽ xóa nước này khỏi các nước.’ Thành Mát-mên cũng vậy, cũng sẽ nín lặng; tại đó, lưỡi gươm sẽ rượt đuổi ngươi.
- Giê-rê-mi 48:3 - Hãy nghe tiếng kêu khóc từ Hô-rô-na-im, vang lên vì cảnh cướp bóc và tàn phá kinh khủng.
- Giê-rê-mi 48:4 - Mô-áp bị tiêu diệt. Tiếng trẻ khóc than vang đến tận Xô-a.
- Giê-rê-mi 48:5 - Trên đường lên Lu-hít, người ta vừa đi vừa khóc. Trên đường xuống Hô-rô-na-im, vang tiếng khóc than cho cảnh tàn phá.
- Giê-rê-mi 48:6 - Hãy trốn chạy vì mạng sống mình! Hãy ẩn mình như bụi cây trong hoang mạc!
- Giê-rê-mi 48:7 - Vì các ngươi ỷ lại nơi của cải và thành tích, nên các ngươi sẽ bị diệt vong. Thần Kê-mốt của các ngươi bị lưu đày cùng với bọn tư tế và quan quyền!
- Giê-rê-mi 48:8 - Tất cả thành sẽ bị hủy diệt, không một ai thoát khỏi— trên vùng cao nguyên hay dưới các thung lũng, vì Chúa Hằng Hữu đã phán vậy.
- Giê-rê-mi 48:9 - Ước gì người Mô-áp mọc cánh để bay xa thoát nạn diệt vong, vì dân thành nó bị tàn sát, không còn lại người nào.
- Giê-rê-mi 48:10 - Khốn cho người làm việc Chúa cách giả dối, những người không chịu để cho gươm mình vấy máu!
- Giê-rê-mi 48:11 - Từ khởi đầu lịch sử, Mô-áp đã sống trong an nhàn, chưa bao giờ bị lưu đày. Nó như rượu ngon thơm ngát, dịu ngọt. Cất kỹ trong thùng rượu lâu năm, chưa bao giờ rót ra.”
- Giê-rê-mi 48:12 - Chúa Hằng Hữu phán: “Nhưng sắp đến kỳ khi Ta sai người đến rót rượu từ trong bình. Họ sẽ rót ra, rồi đập bể bình đi!
- Giê-rê-mi 48:13 - Lúc ấy, người Mô-áp mới hổ thẹn về thần Kê-mốt, cũng như dân tộc Ít-ra-ên hổ thẹn về thần bò con ở Bê-tên.
- Giê-rê-mi 48:14 - Sao các ngươi còn khoác lác: ‘Chúng ta là những anh hùng, những dũng sĩ thiện chiến.’
- Giê-rê-mi 48:15 - Nhưng bây giờ Mô-áp và các thành nó sẽ bị hủy diệt. Các thanh niên ưu tú của Mô-áp đều bị tàn sát,” Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
- Giê-rê-mi 48:16 - “Tai họa sắp đổ xuống Mô-áp; tai vạ đến rất nhanh.
- Giê-rê-mi 48:17 - Các dân tộc lân bang của Mô-áp, hãy khóc giùm cho nó! Hãy xem quyền trượng của nó đã gãy thế nào, và cây gậy xinh đẹp của nó tiêu tan ra sao!
- Giê-rê-mi 48:18 - Hãy rời vinh quang của ngươi và ngồi trên đất, hỡi dân cư Đi-bôn, vì kẻ hủy diệt Mô-áp cũng sẽ tàn phá Đi-bôn. Chúng lật đổ các đồn lũy của ngươi.
- Giê-rê-mi 48:19 - Hỡi dân cư A-rô-e, hãy kéo ra đường xem. Hãy hỏi người trốn chạy khỏi Mô-áp: ‘Chuyện gì đã xảy ra tại đó?’
- Giê-rê-mi 48:20 - Và đáp rằng: ‘Mô-áp bị tàn phá, bị ruồng bỏ; Hãy khóc than và rên xiết! Hãy loan báo khắp vùng Sông Ạt-nôn rằng: Mô-áp đã bị hủy diệt!’
- Giê-rê-mi 48:21 - Sự trừng phạt giáng xuống khắp vùng bình nguyên— trên Hô-lôn, Gia-xa, và Mê-phát,
- Giê-rê-mi 48:22 - Đi-bôn, Nê-bô, và Bết Đíp-la-tha-im,
- Giê-rê-mi 48:23 - Ki-ri-a-ta-im, Bết Ga-mun, và Bết Mê-ôn,
- Giê-rê-mi 48:24 - Kê-ri-giốt và Bốt-ra— cùng tất cả thành của Mô-áp, xa và gần.”
- Giê-rê-mi 48:25 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sức mạnh của Mô-áp đã kết thúc. Cánh tay của nó đã bị gãy.
- Y-sai 41:6 - Mỗi người giúp người khác can đảm, và nói với nhau rằng: “Hãy mạnh mẽ!”
- Y-sai 41:7 - Thợ chạm khuyến khích thợ vàng, và thợ gò giúp đỡ thợ rèn. Họ nói: “Tốt, mọi việc sẽ êm đẹp.” Họ cẩn thận nối các phần lại với nhau, rồi dùng đinh đóng chặt để nó khỏi ngã.
- Y-sai 2:20 - Trong ngày phán xét, họ sẽ ném các tượng vàng và bạc mà họ đã tự làm cho mình để thờ. Họ sẽ để các tượng thần của mình cho chuột và dơi,
- 1 Sa-mu-ên 5:3 - Sáng sớm hôm sau, khi dân thành Ách-đốt thức dậy, thấy tượng Đa-gôn nằm sấp dưới đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu! Họ dựng tượng lại vào chỗ cũ.
- Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
- Xuất Ai Cập 12:12 - Đêm ấy, Ta sẽ lướt qua Ai Cập; tất cả các con trưởng nam của dân này sẽ bị giết, luôn cả con đầu lòng của thú vật họ. Ta cũng sẽ trừng phạt các thần của Ai Cập, vì Ta là Chúa Hằng Hữu!
- Giê-rê-mi 51:47 - Chắc chắn thời kỳ Ta đoán phạt thành vĩ đại này và tất cả thần tượng của nó sẽ đến. Cả nước sẽ bị nhục nhã, xác chết đầy dẫy các đường phố.
- Giê-rê-mi 51:52 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Đúng vậy, nhưng sắp đến thời kỳ Ta tiêu diệt các thần tượng Ba-by-lôn. Khắp đất nước Ba-by-lôn chỉ nghe tiếng rên la của các người bị thương tích.
- Giê-rê-mi 51:44 - Ta sẽ đoán phạt Bên, là thần của Ba-by-lôn, và rứt ra khỏi miệng nó những con mồi nó đã cắn. Các nước không còn kéo lên thờ phượng nó nữa. Thành lũy Ba-by-lôn sẽ sụp đổ!”
- Giê-rê-mi 50:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy loan báo toàn thế giới, đừng giấu giếm gì cả. Hãy dựng cờ báo hiệu để mọi người biết rằng Ba-by-lôn sẽ sụp đổ! Bên bị sỉ nhục, Me-rô-đắc hoảng kinh, thần tượng nó bị sỉ nhục và đập nát.
- Y-sai 21:9 - Cuối cùng—nhìn kìa! Lính cưỡi chiến xa với cặp ngựa đã đến!” Người canh gác kêu lên: “Ba-by-lôn sụp đổ, sụp đổ rồi! Các thần tượng của Ba-by-lôn cũng đổ nằm la liệt dưới đất!”