逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta xác nhận tuyên ngôn của đầy tớ Ta và thực hiện lời của sứ giả Ta. Ta phán với Giê-ru-sa-lem: ‘Cư dân sẽ được sống tại đây’ và với các thành Giu-đa: ‘Ta sẽ khôi phục chúng; Ta sẽ làm mới lại sự điêu tàn của ngươi!’
- 新标点和合本 - 使我仆人的话语立定, 我使者的谋算成就。 论到耶路撒冷说:‘必有人居住’; 论到犹大的城邑说:‘必被建造, 其中的荒场我也必兴起。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 却使我仆人的话站得住, 成就我使者的筹算。 我论耶路撒冷说:‘必有人居住’; 论犹大的城镇说:‘必被建造, 我必重建其中的废墟。’
- 和合本2010(神版-简体) - 却使我仆人的话站得住, 成就我使者的筹算。 我论耶路撒冷说:‘必有人居住’; 论犹大的城镇说:‘必被建造, 我必重建其中的废墟。’
- 当代译本 - 我使我仆人的话应验, 使我使者的计划成就。 我说耶路撒冷必有人居住, 我说犹大的城邑必重建起来, 从废墟中重建起来。
- 圣经新译本 - 我使我仆人的话实现, 使我使者的谋算成就。 我对耶路撒冷说:‘你必有人居住。’ 对犹大的城镇说:‘你们要再被建造起来, 至于其中的废墟,我必重建它们。’
- 中文标准译本 - 是我实现我仆人的话语, 成就我使者们的筹算; 我论耶路撒冷说:‘必有人居住’, 又论犹大各城说:‘必被重建, 我必使它们从废墟中兴起’;
- 现代标点和合本 - 使我仆人的话语立定, 我使者的谋算成就。 论到耶路撒冷说:‘必有人居住。’ 论到犹大的城邑说:‘必被建造, 其中的荒场,我也必兴起。’
- 和合本(拼音版) - 使我仆人的话语立定, 我使者的谋算成就。 论到耶路撒冷说:‘必有人居住。’ 论到犹大的城邑说:‘必被建造, 其中的荒场我也必兴起。’
- New International Version - who carries out the words of his servants and fulfills the predictions of his messengers, who says of Jerusalem, ‘It shall be inhabited,’ of the towns of Judah, ‘They shall be rebuilt,’ and of their ruins, ‘I will restore them,’
- New International Reader's Version - I make the words of my servants the prophets come true. I carry out what my messengers say will happen. “I say about Jerusalem, ‘My people will live there again.’ I say about the towns of Judah, ‘They will be rebuilt.’ I say about their broken-down buildings, ‘I will make them like new again.’
- English Standard Version - who confirms the word of his servant and fulfills the counsel of his messengers, who says of Jerusalem, ‘She shall be inhabited,’ and of the cities of Judah, ‘They shall be built, and I will raise up their ruins’;
- New Living Translation - But I carry out the predictions of my prophets! By them I say to Jerusalem, ‘People will live here again,’ and to the towns of Judah, ‘You will be rebuilt; I will restore all your ruins!’
- Christian Standard Bible - who confirms the message of his servant and fulfills the counsel of his messengers; who says to Jerusalem, “She will be inhabited,” and to the cities of Judah, “They will be rebuilt,” and I will restore her ruins;
- New American Standard Bible - Confirming the word of His servant And carrying out the purpose of His messengers. It is I who says of Jerusalem, ‘She shall be inhabited!’ And of the cities of Judah, ‘They shall be built.’ And I will raise her ruins again.
- New King James Version - Who confirms the word of His servant, And performs the counsel of His messengers; Who says to Jerusalem, ‘You shall be inhabited,’ To the cities of Judah, ‘You shall be built,’ And I will raise up her waste places;
- Amplified Bible - Confirming the word of His servant And carrying out the plan of His messengers. It is I who says of Jerusalem, ‘She shall [again] be inhabited!’ And of the cities of Judah, ‘They shall [again] be built.’ And I will raise up and restore her ruins.
- American Standard Version - that confirmeth the word of his servant, and performeth the counsel of his messengers; that saith of Jerusalem, She shall be inhabited; and of the cities of Judah, They shall be built, and I will raise up the waste places thereof;
- King James Version - That confirmeth the word of his servant, and performeth the counsel of his messengers; that saith to Jerusalem, Thou shalt be inhabited; and to the cities of Judah, Ye shall be built, and I will raise up the decayed places thereof:
- New English Translation - who fulfills the oracles of his prophetic servants and brings to pass the announcements of his messengers, who says about Jerusalem, ‘She will be inhabited,’ and about the towns of Judah, ‘They will be rebuilt, her ruins I will raise up,’
- World English Bible - who confirms the word of his servant, and performs the counsel of his messengers; who says of Jerusalem, ‘She will be inhabited;’ and of the cities of Judah, ‘They will be built,’ and ‘I will raise up its waste places;’
- 新標點和合本 - 使我僕人的話語立定, 我使者的謀算成就。 論到耶路撒冷說:必有人居住; 論到猶大的城邑說:必被建造, 其中的荒場我也必興起。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 卻使我僕人的話站得住, 成就我使者的籌算。 我論耶路撒冷說:『必有人居住』; 論猶大的城鎮說:『必被建造, 我必重建其中的廢墟。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 卻使我僕人的話站得住, 成就我使者的籌算。 我論耶路撒冷說:『必有人居住』; 論猶大的城鎮說:『必被建造, 我必重建其中的廢墟。』
- 當代譯本 - 我使我僕人的話應驗, 使我使者的計劃成就。 我說耶路撒冷必有人居住, 我說猶大的城邑必重建起來, 從廢墟中重建起來。
- 聖經新譯本 - 我使我僕人的話實現, 使我使者的謀算成就。 我對耶路撒冷說:‘你必有人居住。’ 對猶大的城鎮說:‘你們要再被建造起來, 至於其中的廢墟,我必重建它們。’
- 呂振中譯本 - 是那使他僕人的話得以立定, 使他使者的謀算得以完成的, 是那說到 耶路撒冷 必有人居住, 那 說 到 猶大 城市「必被建造, 其荒場我必 重 立起」的;
- 中文標準譯本 - 是我實現我僕人的話語, 成就我使者們的籌算; 我論耶路撒冷說:『必有人居住』, 又論猶大各城說:『必被重建, 我必使它們從廢墟中興起』;
- 現代標點和合本 - 使我僕人的話語立定, 我使者的謀算成就。 論到耶路撒冷說:『必有人居住。』 論到猶大的城邑說:『必被建造, 其中的荒場,我也必興起。』
- 文理和合譯本 - 應我僕之言、成我使之謀、論耶路撒冷曰、必有居民、論猶大眾邑曰、必再建造、荒蕪之區、我必興之、
- 文理委辦譯本 - 我所遣之僕、有言耶路撒冷、必有居人、猶大眾邑、必有建造、荒蕪之區、必復其初、我必使應其言。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我驗我僕之言、成我使者之謀、命 耶路撒冷 復有居民、命 猶大 諸邑重為建築、使其瓦礫 瓦礫或作荒蕪 之處、復舊如初、
- Nueva Versión Internacional - Yo confirmo la palabra de mis siervos y cumplo el consejo de mis mensajeros. Yo digo que Jerusalén será habitada, que los pueblos de Judá serán reconstruidos; y sus ruinas las restauraré.
- 현대인의 성경 - 그러나 내 종들이 예언할 때나 내 사자를 보내 내 계획을 알릴 때에는 내가 그 계획과 예언을 성취시킨다. 나는 예루살렘에 대하여 거기에 사람이 다시 살게 될 것이라고 말하며 유다 성들에 대해서는 그것이 재건될 것이라고 말하고 그 폐허에 대해서는 복구될 것이라고 말하는 자이다.
- Новый Русский Перевод - Кто подтверждает слова Своих слуг и исполняет предсказания Своих вестников; Кто говорит об Иерусалиме: «Он будет заселен», о городах Иудеи: «Они будут отстроены, и развалины их Я восстановлю»;
- Восточный перевод - Кто подтверждает слова Своих слуг и исполняет предсказания Своих вестников; Кто говорит об Иерусалиме: «Он будет заселён», о городах Иудеи: «Они будут отстроены, и развалины их Я восстановлю»;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кто подтверждает слова Своих слуг и исполняет предсказания Своих вестников; Кто говорит об Иерусалиме: «Он будет заселён», о городах Иудеи: «Они будут отстроены, и развалины их Я восстановлю»;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кто подтверждает слова Своих слуг и исполняет предсказания Своих вестников; Кто говорит об Иерусалиме: «Он будет заселён», о городах Иудеи: «Они будут отстроены, и развалины их Я восстановлю»;
- La Bible du Semeur 2015 - J’accomplis la parole ╵prononcée par mon serviteur et je fais réussir les plans ╵annoncés par mes messagers. C’est moi, moi qui ai dit ╵au sujet de Jérusalem : « Qu’elle soit habitée ! » et concernant les villes de Juda : « Qu’elles soient rebâties ! » Oui, j’en relèverai les ruines.
- リビングバイブル - しかしわたしは、 わたしの預言者が語ることは必ず実現させる。 彼らが、エルサレムは敵の手から救い出され、 ユダの町々に再び人が住むようになると言うと、 そのとおりになる。
- Nova Versão Internacional - que executa as palavras de seus servos e cumpre as predições de seus mensageiros, que diz acerca de Jerusalém: Ela será habitada, e das cidades de Judá: Elas serão construídas, e de suas ruínas: Eu as restaurarei,
- Hoffnung für alle - Aber was meine Boten voraussagen, das mache ich wahr; was sie, die Propheten, verkünden, das führe ich aus. Ich, der Herr, sage über die Stadt Jerusalem: ›Sie soll wieder bewohnt werden!‹, und über die Städte im Land Juda: ›Sie sollen wieder aufgebaut werden!‹ Aus den Trümmerhaufen des Landes will ich neue Städte und Dörfer erstehen lassen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ประทานถ้อยคำแก่ผู้รับใช้ของพระองค์ และให้การคาดคะเนต่างๆ ของทูตของพระองค์กลายเป็นจริง “ผู้ทรงกล่าวถึงเยรูซาเล็มว่า ‘จะมีผู้อยู่อาศัย’ ทรงกล่าวถึงเมืองต่างๆ ของยูดาห์ว่า ‘จะถูกสร้างขึ้น’ และทรงกล่าวถึงความหายนะของพวกเขาว่า ‘เราจะฟื้นฟูขึ้นใหม่’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรายืนยันคำพูดของผู้รับใช้ของพระองค์ และทำให้คำของบรรดาผู้ประกาศของพระองค์สัมฤทธิผล เราเป็นผู้กล่าวถึงเยรูซาเล็มว่า ‘จะมีคนอาศัยอยู่’ และกล่าวถึงเมืองต่างๆ ของยูดาห์ว่า ‘จะถูกสร้างขึ้น และเราจะสถาปนาสิ่งที่ปรักหักพังขึ้นใหม่’
交叉引用
- Xa-cha-ri 12:6 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho các gia tộc nhà Giu-đa như lửa bên đống củi, như đuốc cháy bên bó lúa; họ sẽ thiêu hủy các dân tộc chung quanh, bên phải và bên trái, trong khi Giê-ru-sa-lem vẫn an toàn.
- Giê-rê-mi 30:18 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đến ngày Ta cho Ít-ra-ên hồi hương từ xứ lưu đày và phục hồi thân phận của họ, Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết trên đống hoang tàn đổ nát, và các cung điện sẽ dựng lên như ngày xưa.
- Y-sai 58:12 - Dòng dõi ngươi sẽ dựng lại các thành đổ nát. Rồi ngươi sẽ được gọi là người xây dựng các tường thành và là người phục hồi phố xá.
- Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
- Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
- Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
- Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:25 - Như Vua Đa-vít đã chép về Ngài: ‘Tôi luôn thấy Chúa Hằng Hữu trước mặt tôi. Tôi không nao núng, vì Ngài ở bên cạnh tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:26 - Do đó, lòng tôi hân hoan, lưỡi tôi mừng rỡ tôn ngợi Ngài! Thân xác tôi an nghỉ trong hy vọng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:27 - Vì Chúa không bỏ rơi linh hồn tôi trong Âm Phủ, cũng chẳng để Đấng Thánh của Chúa bị rữa nát.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:28 - Bởi Chúa đã chỉ cho tôi con đường sống, và cho tôi nức lòng mừng rỡ trước mặt Chúa.’
- Nê-hê-mi 1:3 - Họ cho biết những anh em thoát nạn tù đày, ở lại trong xứ hiện nay sống trong cảnh hoạn nạn, nhục nhã. Tường thành Giê-ru-sa-lem đổ nát, cổng thành cháy rụi.
- Giê-rê-mi 32:44 - Phải, dân chúng sẽ lại mua và bán ruộng đất—ký khế ước, đóng dấu, và mời người làm chứng—trong xứ Bên-gia-min và các khu thị tứ Giê-ru-sa-lem, các thành Giu-đa và các vùng đồi núi, các đồng bằng Phi-li-tin, đến tận xứ Nê-ghép. Vì sẽ có ngày Ta sẽ làm cho đất nước này phồn thịnh. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Giê-rê-mi 31:4 - Ta sẽ dựng lại các con, hỡi trinh nữ Ít-ra-ên. Các con sẽ lại vui mừng và nhảy múa theo nhịp trống cơm.
- E-xơ-ra 2:70 - Như vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, các ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch đền thờ và tất cả những người khác về sống tại Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận. Các thường dân lưu đày còn lại cũng hồi hương về sống trong thành mình.
- Ê-xê-chi-ên 38:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao hỏi: Có phải từ xưa, Ta đã nói về ngươi; Ta đã công bố qua các tiên tri Ít-ra-ên rằng trong thời kỳ cuối cùng, Ta sẽ đem ngươi đến đánh dân Ta?
- Xuất Ai Cập 12:29 - Nửa đêm hôm ấy, Chúa Hằng Hữu đánh phạt các con trưởng nam của người Ai Cập, từ thái tử cho đến con trưởng nam của tù nhân trong ngục tối, luôn cả con đầu lòng của thú vật họ nữa.
- Xuất Ai Cập 12:30 - Pha-ra-ôn, quần thần, và mọi công dân Ai Cập đều chợt thức giấc lúc nửa đêm, vì có tiếng khóc than ai oán vang lên khắp nơi. Không nhà nào trong cả nước mà không có người chết.
- Y-sai 54:3 - Vì bờ cõi ngươi sẽ phát triển cả bên trái lẫn bên phải. Dòng dõi ngươi sẽ chiếm hữu nhiều nước, và các thành hoang vu sẽ có dân cư đông đảo.
- Y-sai 61:4 - Họ sẽ dựng lại những thành quách điêu tàn, sẽ tái thiết những lâu đài đổ nát. Họ sẽ trùng tu những thành đã bị bỏ hoang từ bao thế hệ.
- Ma-thi-ơ 26:56 - Nhưng mọi việc xảy ra đây đều làm ứng nghiệm lời các nhà tiên tri trong Thánh Kinh.” Khi ấy, tất cả các môn đệ đều bỏ Ngài và chạy.
- Xuất Ai Cập 11:4 - Môi-se nói với Pha-ra-ôn: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Vào quãng giữa đêm nay, Ta sẽ tuần hành Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 11:5 - Tất cả con trưởng nam của người Ai Cập sẽ chết, từ thái tử cho đến con của người nô lệ hèn mọn nhất; thậm chí con súc vật đầu lòng của họ cũng chết hết.’
- Xuất Ai Cập 11:6 - Tiếng khóc bi thương ai oán sẽ vang khắp Ai Cập; từ xưa, việc này chưa xảy ra bao giờ, trong tương lai cũng sẽ chẳng xảy ra nữa.
- Xa-cha-ri 2:4 - “Chạy đi nói với người trẻ tuổi ấy như sau: ‘Giê-ru-sa-lem sẽ như làng mạc không có thành bao bọc, vì số dân và súc vật đông quá, không chứa hết.
- Giê-rê-mi 32:15 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Sẽ có ngày dân chúng sẽ lại mua bán nhà, ruộng, và vườn nho trong xứ Ít-ra-ên.’ ”
- Đa-ni-ên 9:25 - Anh nên lưu ý, từ khi lệnh tái thiết Giê-ru-sa-lem được ban hành cho đến khi Đấng Chịu Xức Dầu đăng quang phải mất bốn mươi chín năm cộng với bốn trăm bốn trăm ba mươi bốn năm. Các đường phố sẽ được đắp lại, các tường thành sẽ được xây lại, ngay giữa thời kỳ hoạn nạn.
- Ê-xê-chi-ên 36:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta tẩy sạch tất cả tội ác các ngươi, các thành phố của các ngươi sẽ đông dân cư, các nơi điêu tàn sẽ được tái thiết.
- Ê-xê-chi-ên 36:34 - Các vùng đất bỏ hoang sẽ được trồng tỉa, không còn tiêu điều dưới mắt khách qua đường.
- Ê-xê-chi-ên 36:35 - Các du khách sẽ trầm trồ khen ngợi: ‘Miền này trước kia hoang vắng tiêu sơ, mà nay giống như Vườn Ê-đen! Các thành phố đổ nát và hoang tàn kia nay đã có tường lũy bao bọc với dân cư đông đúc.’
- Ê-xê-chi-ên 36:36 - Rồi các nước và các dân sót lại quanh các ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã xây lại các thành đổ nát và đã trồng tỉa các vùng đất bỏ hoang. Vì Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán, và Ta sẽ thực hiện điều Ta phán.
- 1 Các Vua 13:3 - Cùng ngày đó, người của Đức Chúa Trời cho biết một dấu hiệu: “Đây là dấu lạ Chúa Hằng Hữu cho thấy: Bàn thờ sẽ vỡ ra, tro trên bàn thờ sẽ đổ xuống.”
- 1 Các Vua 13:4 - Khi nghe lời người của Đức Chúa Trời kêu la chống nghịch với bàn thờ ở Bê-tên, Vua Giê-rô-bô-am đưa tay từ phía bàn thờ và truyền lệnh: “Bắt nó đi!” Cánh tay vua đưa về phía nhà tiên tri liền khô cứng, không co lại được.
- 1 Các Vua 13:5 - Ngay lúc đó, bàn thờ bể ra, tro trên bàn thờ đổ xuống, đúng như lời người của Đức Chúa Trời đã vâng theo lời Chúa Hằng Hữu báo.
- Lu-ca 24:44 - Chúa nhắc nhở: “Trước đây, khi còn ở với các con, Ta đã từng nói mọi lời Môi-se, các tiên tri, và các Thi Thiên viết về Ta đều phải được ứng nghiệm.”
- Ma-thi-ơ 5:18 - Ta nói quả quyết: Một khi trời đất vẫn còn thì không một chi tiết nào trong luật pháp bị xóa bỏ, trước khi mục đích luật pháp được hoàn thành.
- Nê-hê-mi 2:3 - thưa: “Vua vạn tuế! Tôi không buồn sao được khi quê cha đất tổ trở nên hoang tàn, cổng thành bị thiêu hủy.”
- Ê-xê-chi-ên 36:10 - Ta sẽ gia tăng dân số cho Ít-ra-ên, các thành phố hoang vắng sẽ được tái thiết và có cư dân đông đảo.
- Giê-rê-mi 33:7 - Ta sẽ phục hồi sự phồn thịnh của Giu-đa và Ít-ra-ên, và xây dựng lại các thành của họ.
- Xa-cha-ri 14:10 - Toàn lãnh thổ, từ Ghê-ba đến Rim-môn, phía nam Giê-ru-sa-lem, sẽ biến thành một đồng bằng. Còn Giê-ru-sa-lem vẫn duy trì vị trí trên cao, ranh giới chạy dài từ Cổng Bên-gia-min đến cổng cũ và Cổng Góc, rồi từ Tháp Ha-na-nên đến nhà ép rượu của vua.
- Xa-cha-ri 14:11 - Người ta sẽ ở yên ổn trong Giê-ru-sa-lem, vì thành này không còn bị hủy phá nữa.
- A-mốt 9:14 - Ta sẽ đem Ít-ra-ên, dân bị lưu đày của Ta trở về từ các nước xa xôi, họ sẽ xây lại các thành đổ nát và an cư lạc nghiệp tại đó. Họ sẽ trồng vườn nho và vườn cây trái; họ sẽ được ăn trái cây họ trồng và uống rượu nho của họ.
- Nê-hê-mi 3:1 - Thầy Thượng tế Ê-li-a-síp cùng các thầy tế lễ khác đứng lên cất lại Cổng Chiên, rồi hiến dâng lên Đức Chúa Trời. Họ cũng làm lại cánh cổng, và xây lại vách thành từ Tháp Mê-a cho đến Tháp Ha-na-nên.
- Nê-hê-mi 3:2 - Bên cạnh nhóm Giê-ri-cô có nhóm Xác-cua, con Im-ri, sát cánh cùng nhau xây cất.
- Nê-hê-mi 3:3 - Con cháu Hát-sê-na lo xây Cổng Cá. Họ đặt khung, tra cánh, đóng chốt, cài then cổng.
- Nê-hê-mi 3:4 - Bên cạnh họ có nhóm Mê-rê-mốt, con U-ri, cháu Ha-cốt, lo việc sửa sang thành, kế đến có nhóm Mê-su-lam, con Bê-rê-kia, cháu Mê-sê-xa-bên, nhóm Xa-đốc, con Ba-a-na, cũng lo sửa sang thành.
- Nê-hê-mi 3:5 - Bên cạnh họ, người Thê-cô-a lo tu bổ, nhưng giới quý tộc không chịu tham gia công việc của người lãnh đạo.
- Nê-hê-mi 3:6 - Giô-gia-đa, con Pha-sê-a, và Mê-su-lam, con Bê-si-đia, lo sửa sang Cổng Cũ. Họ đặt khung, tra cánh, đóng chốt, gài then cổng.
- Nê-hê-mi 3:7 - Bên cạnh họ có Mê-la-tia, người Ga-ba-ôn, Gia-đôn, người Mê-rô-nốt, cùng những người ở Ga-ba-ôn và Mích-pa, dân trong tỉnh phía tây Sông Ơ-phơ-rát, lo việc sửa sang thành.
- Nê-hê-mi 3:8 - Kế đến, có U-xi-ên, thợ vàng, con Hạt-ha-gia, và Ha-na-nia, người chế hương phẩm, lo việc sửa sang. Họ cùng nhau tu bổ tường thành Giê-ru-sa-lem cho đến vách Rộng.
- Nê-hê-mi 3:9 - Kế đến, có Rê-pha-gia, con Hu-rơ cai trị phân nửa thành Giê-ru-sa-lem, lo việc sửa sang thành.
- Nê-hê-mi 3:10 - Rồi đến Giê-đa-gia, con Ha-ru-máp tu bổ phần tường thành đối diện nhà mình, và Hát-túc, con Ha-sáp-nia, lo sửa sang thành.
- Nê-hê-mi 3:11 - Manh-ki-gia, con Ha-rim, và Ha-súp, con Pha-hát Mô-áp, tu bổ phần tường thành kế tiếp và Tháp Lò.
- Nê-hê-mi 3:12 - Kế họ có Sa-lum, con Ha-lô-hết, và các con gái ông lo việc sửa sang thành. Ông là người cai trị phân nửa kia của thành Giê-ru-sa-lem.
- Nê-hê-mi 3:13 - Ha-nun và những người ở Xa-nô-a sửa sang Cổng Thung Lũng, tra cánh, đóng chốt, cài then, và tu bổ một đoạn tường thành dài 450 mét cho đến tận Cổng Phân.
- Nê-hê-mi 3:14 - Manh-ki-gia, con Rê-cáp, quận trưởng quận Bết Hát-kê-rem, sửa sang Cổng Phân, tra cánh, đóng chốt và cài then cổng này.
- Nê-hê-mi 3:15 - Sa-lum con Côn-hô-xe, quận trưởng quận Mích-pa, sửa sang Cổng Suối, lợp mái, tra cánh, đóng chốt, cài then, và xây tường thành từ ao Si-lô-ê trong vườn vua cho đến chân thang từ Thành Đa-vít xuống.
- Nê-hê-mi 3:16 - Bên ông, có Nê-hê-mi, con A-búc, quận trưởng phân nửa quận Bết-sua, tu bổ tường thành cho đến lăng Vua Đa-vít, hồ chứa nước và cả đến dinh tướng lãnh.
- Nê-hê-mi 3:17 - Cùng với Nê-hê-mi có những người Lê-vi lo sửa sang tường thành dưới sự hướng dẫn của Rê-hum, con Ba-ni. Bên họ có Ha-sa-bia, quận trưởng phân nửa quận Kê-i-la, sửa sang tường thành thuộc quận mình.
- Nê-hê-mi 3:18 - Bên Ha-sa-ba có anh em ông, đứng đầu là Ba-vai, con Hê-na-đát, quận trưởng phân nửa quận Kê-i-la còn lại.
- Nê-hê-mi 3:19 - Phần tường thành đối diện dốc đi lên kho khí giới, nơi thành uốn quanh, được Ê-xe, con Giê-sua, quận trưởng quận Mích-pa, sửa chữa.
- Nê-hê-mi 3:20 - Từ khúc thành uốn quanh cho đến cổng nhà Thầy Thượng tế Ê-li-a-síp được Ba-rúc, con Xáp-bai sửa chữa.
- Nê-hê-mi 3:21 - Tường thành từ cổng nhà Ê-li-a-síp cho đến cuối nhà thầy tế lễ được Mê-rê-mốt, con U-ri, cháu Ha-cốt, sửa chữa.
- Nê-hê-mi 3:22 - Phần kế tiếp do các thầy tế lễ ở đồng bằng sửa chữa.
- Nê-hê-mi 3:23 - Kế đó, Bên-gia-min và Ha-súp sửa phần tường thành ngang nhà họ; A-xa-ria, con Ma-a-xê-gia, cháu A-na-nia, sửa phần tường thành bên hông nhà mình.
- Nê-hê-mi 3:24 - Bin-nui, con Hê-na-đát sửa phần từ nhà A-xa-ria cho đến nơi thành uốn khúc.
- Nê-hê-mi 3:25 - Pha-lanh, con U-xai, sửa từ nơi thành uốn khúc đến cung trên của vua, cung có tháp cao nhô lên, ngang sân của thị vệ. Kế đến có Phê-đa-gia, con Pha-rốt, và
- Nê-hê-mi 3:26 - những người phục dịch Đền Thờ, những người này sống ở Ô-phên, sửa sang phần tường thành cho đến đoạn đối diện Cổng Nước phía đông và tháp cao nhô lên.
- Nê-hê-mi 3:27 - Người Thê-cô-a sửa phần tường thành từ tháp cao nhô lên cho đến Ô-phên.
- Nê-hê-mi 3:28 - Các thầy tế lễ phụ trách sửa sang phần tường thành phía trên Cổng Ngựa, mỗi vị sửa phần ngang nhà mình.
- Nê-hê-mi 3:29 - Kế họ có Xa-đốc, con Y-mê, sửa phần tường thành ngang nhà mình. Cạnh Xa-đốc có Sê-ma-gia, con Sê-ca-nia, người giữ Cổng Đông, lo sửa chữa.
- Nê-hê-mi 3:30 - Cạnh Sê-ma-gia có Ha-na-nia, con Sê-lê-mia và Ha-nun, con thứ sáu của Xa-láp, sửa phần kế tiếp. Rồi đến Mê-su-lam, con Bê-rê-kia, sửa phần ngang nhà mình.
- Nê-hê-mi 3:31 - Cạnh Mê-su-lam có Manh-ki-gia, một người thợ vàng, sửa phần tường thành cho đến nhà của những người phục dịch Đền Thờ và của các thương gia, đối diện Cổng Míp-cát, và cho đến góc thành trên dốc cao.
- Nê-hê-mi 3:32 - Các người thợ vàng khác cùng với các thương gia sửa sang phần tường thành còn lại, từ góc thành trên dốc cao cho đến Cổng Chiên.
- 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
- 1 Các Vua 18:37 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con. Ngài đáp lời con để dân này biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, và Chúa dẫn họ trở về với Ngài.”
- 1 Các Vua 18:38 - Lập tức, Chúa Hằng Hữu cho lửa xuống thiêu đốt cá sinh tế, củi, đá, bụi, và đốt cạn nước trong mương.
- Thi Thiên 147:2 - Chúa Hằng Hữu thiết lập Giê-ru-sa-lem và Ngài tập họp những người lưu đày trở về Ít-ra-ên.
- Giê-rê-mi 31:38 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến ngày cả Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết cho Ta, từ Tháp Ha-na-nên đến Cổng Góc.
- Giê-rê-mi 31:39 - Dây đo sẽ được kéo dài từ đồi Ga-rép đến Gô-a.
- Giê-rê-mi 31:40 - Khắp cả đất—kể cả khu mộ địa và khu đổ rác trong thung lũng, tất cả cánh đồng chạy dài đến Thung Lũng Kít-rôn và đến tận Cổng Ngựa về phía đông—sẽ được thánh hóa cho Chúa Hằng Hữu. Thành này sẽ chẳng bao giờ bị chiếm đóng hay tiêu diệt nữa.”
- Y-sai 54:11 - “Hỡi những người đang ưu phiền sầu khổ, bị sóng đời dồi dập, không bao giờ được ủi an. Ta sẽ xây lại ngươi bằng đá quý giá và đặt nền ngươi bằng tảng bích ngọc.
- Y-sai 54:12 - Ta sẽ xây các tháp ngươi bằng hồng ngọc, các cổng ngươi bằng pha lê, và các tường thành ngươi bằng đá quý.
- Y-sai 42:9 - Tất cả lời tiên tri của Ta ngày trước đã xảy ra, và nay Ta sẽ báo trước một lần nữa. Ta sẽ cho con biết tương lai trước khi nó xảy ra.”
- 2 Phi-e-rơ 1:19 - Những điều chúng tôi thấy càng chứng tỏ các lời tiên tri trong Thánh Kinh là xác thực. Vì thế, anh chị em phải lưu ý những lời tiên tri ấy, xem như ngọn hải đăng giữa biển đời mù mịt, giúp chúng ta hiểu được nhiều huyền nhiệm, khúc mắc của Thánh Kinh. Khi anh chị em suy nghiệm chân lý của lời tiên tri, ánh rạng đông sẽ bừng lên giữa cảnh tối tăm, và Chúa Cứu Thế, Ngôi Sao Mai, sẽ soi sáng tâm hồn anh chị em.
- 2 Phi-e-rơ 1:20 - Trên hết, anh chị em phải biết không có lời tiên tri nào trong Thánh Kinh được giải thích bởi sự thông hiểu của các tiên tri,
- 2 Phi-e-rơ 1:21 - hay sự hiểu biết của con người. Những tiên tri này đã được Chúa Thánh Linh cảm ứng, và họ nói ra lời của Đức Chúa Trời.
- Y-sai 60:10 - Người nước ngoài sẽ xây lại các tường lũy ngươi, và vua của họ sẽ phục vụ ngươi. Vì Ta đã đánh phạt ngươi trong cơn thịnh nộ, nhưng bây giờ Ta sẽ thương xót ngươi theo ân huệ Ta.
- Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”