逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta đã gọi đến đội quân Ai Cập với tất cả chiến xa và ngựa của nó. Ta đã chôn vùi chúng dưới lòng biển cả, và chúng chết ngộp, mạng sống chúng tiêu tan như tim đèn bị dập tắt.
- 新标点和合本 - 使车辆、马匹、军兵、勇士都出来, 一同躺下,不再起来; 他们灭没,好像熄灭的灯火。
- 当代译本 - 祂使埃及的战车、马匹、 军兵和勇士倾巢而出, 他们一同倒下,不再起来, 像熄灭的灯火一样灭没。
- 圣经新译本 - 他使战车、马匹、 军兵和勇士都一同出来, 他们都躺下去,不能再起来; 他们都灭没,好像灯火熄灭一样。
- 中文标准译本 - 他把战车、马匹、军队和勇士都领出, 使他们一同躺下不再起来, 使他们灭没好像灯芯熄灭一样—— 耶和华如此说:
- 现代标点和合本 - 使车辆、马匹、军兵、勇士都出来, 一同躺下不再起来, 他们灭没好像熄灭的灯火。
- 和合本(拼音版) - 使车辆、马匹、军兵、勇士都出来, 一同躺下,不再起来, 他们灭没,好像熄灭的灯火。
- New International Version - who drew out the chariots and horses, the army and reinforcements together, and they lay there, never to rise again, extinguished, snuffed out like a wick:
- New International Reader's Version - He caused Egypt to send out its chariots and horses. He sent its entire army to its death. Its soldiers lay down there. They never got up again. They were destroyed. They were blown out like a dimly burning flame. But the Lord says,
- English Standard Version - who brings forth chariot and horse, army and warrior; they lie down, they cannot rise, they are extinguished, quenched like a wick:
- New Living Translation - I called forth the mighty army of Egypt with all its chariots and horses. I drew them beneath the waves, and they drowned, their lives snuffed out like a smoldering candlewick.
- Christian Standard Bible - who brings out the chariot and horse, the army and the mighty one together (they lie down, they do not rise again; they are extinguished, put out like a wick ) —
- New American Standard Bible - Who brings out the chariot and the horse, The army and the mighty man (They will lie down together and not rise again; They have been extinguished, and have gone out like a wick):
- New King James Version - Who brings forth the chariot and horse, The army and the power (They shall lie down together, they shall not rise; They are extinguished, they are quenched like a wick):
- Amplified Bible - He who brings out the chariot and the horse, The army and the mighty warrior, (They will lie down together, they will not rise again; They have been extinguished, they have been put out like a lamp’s wick):
- American Standard Version - who bringeth forth the chariot and horse, the army and the mighty man (they lie down together, they shall not rise; they are extinct, they are quenched as a wick):
- King James Version - Which bringeth forth the chariot and horse, the army and the power; they shall lie down together, they shall not rise: they are extinct, they are quenched as tow.
- New English Translation - the one who led chariots and horses to destruction, together with a mighty army. They fell down, never to rise again; they were extinguished, put out like a burning wick:
- World English Bible - who brings out the chariot and horse, the army and the mighty man (they lie down together, they shall not rise; they are extinct, they are quenched like a wick) says:
- 新標點和合本 - 使車輛、馬匹、軍兵、勇士都出來, 一同躺下,不再起來; 他們滅沒,好像熄滅的燈火。
- 當代譯本 - 祂使埃及的戰車、馬匹、 軍兵和勇士傾巢而出, 他們一同倒下,不再起來, 像熄滅的燈火一樣滅沒。
- 聖經新譯本 - 他使戰車、馬匹、 軍兵和勇士都一同出來, 他們都躺下去,不能再起來; 他們都滅沒,好像燈火熄滅一樣。
- 呂振中譯本 - 那使車輛、馬匹、軍兵、勇士 一概都出來, 都仆倒,不能 再 起, 都熄絕,像 殘 麻滅掉的、 永恆主 這麼說:
- 中文標準譯本 - 他把戰車、馬匹、軍隊和勇士都領出, 使他們一同躺下不再起來, 使他們滅沒好像燈芯熄滅一樣—— 耶和華如此說:
- 現代標點和合本 - 使車輛、馬匹、軍兵、勇士都出來, 一同躺下不再起來, 他們滅沒好像熄滅的燈火。
- 文理和合譯本 - 使車馬軍旅勇士咸集、而傾覆之、不能復起、悉皆見滅、如熄餘燼、
- 文理委辦譯本 - 我使車馬軍旅咸集、然後傾覆之、不能復起、其易也、如撲滅餘燼、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曾使車馬軍旅勇士咸集、後盡傾仆、不能復起、盡皆滅亡、如餘燼熄滅、
- Nueva Versión Internacional - el que hizo salir carros de combate y caballos, ejército y guerrero al mismo tiempo, los cuales quedaron tendidos para nunca más levantarse, extinguidos como mecha que se apaga:
- 현대인의 성경 - 이집트의 막강한 군대와 그 모든 전차와 말을 바다 속으로 끌어들여 송두리째 엎어 버리고 그들을 다시는 일어나지 못하게 하여 등불을 끄듯이 그들을 완전히 소멸하셨다.
- Новый Русский Перевод - выведший колесницы и коней, войско и подкрепления; полегли они вместе, не встанут уже, погасли, потушены, как фитиль :
- Восточный перевод - выведший египетские колесницы и коней, войско и подкрепления; полегли они вместе, не встанут уже, погасли, потушены, как фитиль :
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - выведший египетские колесницы и коней, войско и подкрепления; полегли они вместе, не встанут уже, погасли, потушены, как фитиль :
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - выведший египетские колесницы и коней, войско и подкрепления; полегли они вместе, не встанут уже, погасли, потушены, как фитиль :
- La Bible du Semeur 2015 - qui fit sortir ╵les chars et les chevaux, l’armée et ses guerriers. Ils se sont tous couchés et ne se relèveront pas, ils se sont consumés et ils se sont éteints ╵comme la mèche d’une lampe.
- リビングバイブル - わたしはエジプトの強力な軍隊を、 戦車や馬とともに海のもくずとした。 彼らのいのちは燈心のように吹き消された。
- Nova Versão Internacional - que fez saírem juntos os carros e os cavalos, o exército e seus reforços, e eles jazem ali, para nunca mais se levantarem, exterminados, apagados como um pavio:
- Hoffnung für alle - Das Heer der Feinde mit seinen Streitwagen und Pferden ließ ich ins Verderben laufen. Da lagen sie nun, die Helden, und standen nie wieder auf! Ihr Leben erlosch wie ein verglimmender Docht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ทรงนำรถม้าศึกและม้า นำกองทัพและแสนยานุภาพต่างๆ มาด้วยกัน ทำให้พวกเขานอนจมอยู่ที่นั่น ไม่ได้ลุกขึ้นมาอีก สูญสิ้นดับไปเหมือนไส้ตะเกียง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้นำรถศึกและม้า กองทัพและนักรบออกมา พวกเขานอนลงและลุกขึ้นอีกไม่ได้ พวกเขาสิ้นฤทธิ์และแน่นิ่งดับไปอย่างไส้ตะเกียง พระองค์กล่าวดังนี้
交叉引用
- Thi Thiên 46:8 - Hãy đến, ngắm nhìn công tác Chúa Hằng Hữu: Mặt đất tan nát vì tay Chúa đoán phạt.
- Thi Thiên 46:9 - Chúa chấm dứt chiến tranh khắp hoàn vũ, Ngài bẻ cung, đập tan gươm giáo, Chúa đốt rụi các chiến xa.
- Xuất Ai Cập 14:23 - Người Ai Cập tiếp tục đuổi theo. Toàn đạo quân Pha-ra-ôn, gồm xe, ngựa, kỵ binh, đều theo lối đi băng biển của người Ít-ra-ên mà tiến tới.
- Xuất Ai Cập 14:24 - Trời gần sáng, từ trong trụ mây và trụ lửa, Chúa Hằng Hữu nhìn xuống quân đội Ai Cập, và làm cho họ rối loạn.
- Xuất Ai Cập 14:25 - Ngài tháo bánh xe chiến xa của họ, khiến họ kéo xe cực nhọc. Thấy vậy, họ bảo nhau: “Tránh xa người Ít-ra-ên mau lên! Chúa Hằng Hữu thay họ đánh người Ai Cập!”
- Xuất Ai Cập 14:26 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Bây giờ, con đưa tay trên biển, nước sẽ ào lại chôn vùi người Ai Cập cùng với xe và ngựa của họ.”
- Xuất Ai Cập 14:27 - Môi-se vâng lời và vào lúc hừng đông, nước ào lại, mặt biển trở lại như cũ. Người Ai Cập cố chạy trốn, nhưng đều bị Chúa Hằng Hữu dùa vào lòng biển.
- Xuất Ai Cập 14:28 - Nước nhận chìm người Ai Cập, cùng với ngựa, xe của họ. Trong các quân đoàn của Pha-ra-ôn đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, không một ai sống sót.
- Khải Huyền 19:17 - Tôi lại thấy một thiên sứ đứng trên mặt trời, lớn tiếng kêu gọi chim chóc bay giữa không trung: “Hãy tập họp để dự tiệc lớn của Đức Chúa Trời,
- Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
- Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Khải Huyền 19:21 - Những kẻ còn lại đều bị giết bằng gươm từ miệng Đấng cưỡi ngựa. Chim chóc ăn thịt chúng no nê.
- Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
- Y-sai 14:20 - Ngươi sẽ không được an táng với tổ tiên vì ngươi đã tiêu diệt đất nước mình và tàn sát dân mình. Con cháu của người ác sẽ không bao giờ được nhắc đến.
- Y-sai 14:21 - Hãy giết các con của chúng! Hãy để con chúng chết vì tội lỗi của cha chúng! Chúng sẽ không còn dấy lên và hưởng đất, xây thành khắp mặt đất nữa.”
- Y-sai 14:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Ta, chính Ta sẽ đứng lên chống nghịch Ba-by-lôn! Ta sẽ tiêu diệt những kẻ sống sót, con cháu nó và dòng dõi về sau.” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Thi Thiên 118:12 - Họ vây tôi như ong vỡ tổ; nhưng họ bị tàn tắt như ngọn lửa gai. Tôi tiêu diệt họ với uy quyền Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 76:5 - Người dũng mãnh nhất cũng tàn sát. Họ nằm la liệt trong giấc ngủ nghìn thu. Không một người lính nâng nổi cánh tay.
- Thi Thiên 76:6 - Lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp, khi Ngài quở trách ngựa và chiến xa đều bất động.
- Khải Huyền 20:8 - Nó sẽ đi du thuyết khắp thế giới, cổ động mọi dân tộc liên minh với dân Gót và Ma-gót để chiến tranh. Quân đội chúng đông đảo như cát trên bờ biển.
- Khải Huyền 20:9 - Chúng kéo quân tràn ngập khắp đất, bao vây dân Chúa và thành phố Ngài yêu quý. Nhưng lửa từ trời rơi xuống tiêu diệt đạo quân xâm lăng.
- Ê-xê-chi-ên 38:8 - Sau nhiều ngày ngươi sẽ được lệnh chiến đấu. Đến những năm cuối cùng, ngươi sẽ tấn công vào vùng đất Ít-ra-ên, đất nước đang hưởng thái bình thịnh vượng sau khi dân chúng từ nhiều nước trở về những đồi núi của Ít-ra-ên.
- Ê-xê-chi-ên 38:9 - Ngươi và các nước liên minh—một đội quân hùng hậu và kinh khiếp—sẽ ầm ầm tấn công chúng như vũ bão và vây phủ chúng như đám mây.
- Ê-xê-chi-ên 38:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Đến ngày đó, những ý tưởng gian ác sẽ đến trong trí ngươi, và ngươi sẽ nảy ra một ý đồ độc ác.
- Ê-xê-chi-ên 38:11 - Ngươi sẽ nói: ‘Ít-ra-ên là một nước không được bảo vệ, đầy những làng mạc không có tường bao bọc! Ta sẽ đem quân chống lại nó và tiêu diệt dân tộc tự tin ngây ngô ấy!
- Ê-xê-chi-ên 38:12 - Ta sẽ đi đến những thành phố trước kia hoang vắng mà nay đầy ắp người từ các nước lưu đày trở về. Ta sẽ đoạt lấy những chiến lợi phẩm, vì bây giờ dân chúng có nhiều của cải và bầy súc vật cùng nhiều tài sản khác. Chúng nghĩ mình là trung tâm của các nước.’
- Ê-xê-chi-ên 38:13 - Nhưng Sê-ba, Đê-đan, và các thương gia ở Ta-rê-si sẽ hỏi: ‘Có phải ngươi nghĩ đội quân mà ngươi tập hợp có thể chiếm đoạt bạc và vàng không? Lẽ nào ngươi nghĩ rằng ngươi có thể lấy các bầy gia súc, tịch thu hàng hóa, và các chiến lợi phẩm?’
- Ê-xê-chi-ên 38:14 - Cho nên, hỡi con người, hãy nói tiên tri cùng Gót. Hãy truyền cho vua ấy sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Khi dân Ta an cư lạc nghiệp, thì ngươi bất ngờ vùng dậy.
- Ê-xê-chi-ên 38:15 - Ngươi đến từ quê nhà ở phương bắc xa xôi với đoàn kỵ binh đông đảo và đội quân hùng mạnh của mình,
- Ê-xê-chi-ên 38:16 - ngươi tấn công Ít-ra-ên, dân Ta, và bao trùm trên chúng như mây phủ. Trong thời kỳ cuối cùng, Ta sẽ đem ngươi tấn công vào đất Ta để mọi người nhìn thấy, và đức thánh khiết của Ta sẽ được bày tỏ qua những điều xảy ra cho ngươi, hỡi Gót. Khi ấy mọi dân tộc sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 38:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao hỏi: Có phải từ xưa, Ta đã nói về ngươi; Ta đã công bố qua các tiên tri Ít-ra-ên rằng trong thời kỳ cuối cùng, Ta sẽ đem ngươi đến đánh dân Ta?
- Ê-xê-chi-ên 38:18 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Gót tiến đánh xứ Ít-ra-ên, thì cơn giận Ta sẽ sôi sục lên!
- Xuất Ai Cập 14:4 - Ta sẽ làm cho Pha-ra-ôn lại ngoan cố, đuổi theo người Ít-ra-ên. Rồi Ta sẽ rạng danh vì Pha-ra-ôn và quân đội của vua, và toàn dân Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.” Người Ít-ra-ên làm theo đúng như vậy.
- Xuất Ai Cập 14:5 - Khi vua Ai Cập hay tin người Ít-ra-ên đã dứt khoát ra đi, Pha-ra-ôn và quần thần liền thay đổi ý kiến đối với người Ít-ra-ên. Họ hỏi nhau: “Tại sao ta dại dột như thế? Tại sao ta thả cho đám nô lệ ra đi?”
- Xuất Ai Cập 14:6 - Pha-ra-ôn vội lên xe, dẫn quân đuổi theo.
- Xuất Ai Cập 14:7 - Họ huy động 600 chiến xa tốt nhất của Ai Cập, do các tướng chỉ huy điều khiển.
- Xuất Ai Cập 14:8 - Chúa Hằng Hữu làm cho lòng Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cứng cỏi, nhất định đuổi theo người Ít-ra-ên, trong khi dân này ra đi dưới sự hướng dẫn tối cao.
- Xuất Ai Cập 14:9 - Người Ai Cập gồm ngựa, xe, lính kỵ, lính bộ cùng Pha-ra-ôn và quân đội đuổi kịp người Ít-ra-ên, gặp họ đang cắm trại dọc bờ biển gần Phi Ha-hi-rốt, ngang Ba-anh Sê-phôn.
- Y-sai 1:31 - Những người mạnh sẽ như vỏ khô, công việc của người ấy như mồi lửa. Cả hai sẽ cùng cháy, và không ai còn dập tắt được nữa.