逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng dân của Ngài đã bị cướp đoạt và bóc lột, bị làm nô lệ, bị bỏ tù, và bị mắc bẫy. Họ biến thành món mồi cho mọi người và không ai bảo vệ họ, không ai đem họ trở về nhà.
- 新标点和合本 - 但这百姓是被抢被夺的, 都牢笼在坑中,隐藏在狱里; 他们作掠物,无人拯救, 作掳物,无人说交还。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但这百姓是被抢被夺的, 全都陷在洞穴中,关在监牢里; 他们成了掠物,无人拯救, 成了掳物,无人索还。
- 和合本2010(神版-简体) - 但这百姓是被抢被夺的, 全都陷在洞穴中,关在监牢里; 他们成了掠物,无人拯救, 成了掳物,无人索还。
- 当代译本 - 但这些百姓饱受劫掠, 都被困在坑中,囚在监内。 他们沦为俘虏,无人搭救; 被当作战利品掳走,无人追回。
- 圣经新译本 - 但这人民是被抢劫和被掠夺的, 全都困陷在洞穴中, 被收藏在监牢里; 他们作了掠物,无人搭救; 他们成了掳物,无人说:“要归还!”
- 中文标准译本 - 但这子民是被掠夺、被抢掠的, 全被困陷在洞穴中, 被关藏在牢房里。 他们成了掠物,无人解救; 他们成了掳物,无人说:“把他们还回来!”
- 现代标点和合本 - 但这百姓是被抢被夺的, 都牢笼在坑中,隐藏在狱里。 他们做掠物,无人拯救; 做掳物,无人说交还。
- 和合本(拼音版) - 但这百姓是被抢被夺的, 都牢笼在坑中,隐藏在狱里。 他们作掠物,无人拯救; 作掳物,无人说交还。
- New International Version - But this is a people plundered and looted, all of them trapped in pits or hidden away in prisons. They have become plunder, with no one to rescue them; they have been made loot, with no one to say, “Send them back.”
- New International Reader's Version - Enemies have carried off everything they own. All my people are trapped in pits or hidden away in prisons. They themselves have become like stolen goods. No one can save them. They have been carried off. And there is no one who will say, “Send them back.”
- English Standard Version - But this is a people plundered and looted; they are all of them trapped in holes and hidden in prisons; they have become plunder with none to rescue, spoil with none to say, “Restore!”
- New Living Translation - But his own people have been robbed and plundered, enslaved, imprisoned, and trapped. They are fair game for anyone and have no one to protect them, no one to take them back home.
- Christian Standard Bible - But this is a people plundered and looted, all of them trapped in holes or imprisoned in dungeons. They have become plunder with no one to rescue them and loot, with no one saying, “Give it back!”
- New American Standard Bible - But this is a people plundered and pillaged; All of them are trapped in caves, Or are hidden away in prisons; They have become plunder, with no one to save them, And spoils with no one to say, “Give them back!”
- New King James Version - But this is a people robbed and plundered; All of them are snared in holes, And they are hidden in prison houses; They are for prey, and no one delivers; For plunder, and no one says, “Restore!”
- Amplified Bible - But this is a people despoiled and plundered; All of them are trapped in holes, Or are hidden away in prisons. They have become a prey with no one to rescue them, And a spoil, with no one to say, “Give them back!”
- American Standard Version - But this is a people robbed and plundered; they are all of them snared in holes, and they are hid in prison-houses: they are for a prey, and none delivereth; for a spoil, and none saith, Restore.
- King James Version - But this is a people robbed and spoiled; they are all of them snared in holes, and they are hid in prison houses: they are for a prey, and none delivereth; for a spoil, and none saith, Restore.
- New English Translation - But these people are looted and plundered; all of them are trapped in pits and held captive in prisons. They were carried away as loot with no one to rescue them; they were carried away as plunder, and no one says, “Bring that back!”
- World English Bible - But this is a robbed and plundered people. All of them are snared in holes, and they are hidden in prisons. They have become captives, and no one delivers, and a plunder, and no one says, ‘Restore them!’
- 新標點和合本 - 但這百姓是被搶被奪的, 都牢籠在坑中,隱藏在獄裏; 他們作掠物,無人拯救, 作擄物,無人說交還。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但這百姓是被搶被奪的, 全都陷在洞穴中,關在監牢裏; 他們成了掠物,無人拯救, 成了擄物,無人索還。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但這百姓是被搶被奪的, 全都陷在洞穴中,關在監牢裏; 他們成了掠物,無人拯救, 成了擄物,無人索還。
- 當代譯本 - 但這些百姓飽受劫掠, 都被困在坑中,囚在監內。 他們淪為俘虜,無人搭救; 被當作戰利品擄走,無人追回。
- 聖經新譯本 - 但這人民是被搶劫和被掠奪的, 全都困陷在洞穴中, 被收藏在監牢裡; 他們作了掠物,無人搭救; 他們成了擄物,無人說:“要歸還!”
- 呂振中譯本 - 但這人民卻被掠劫被搶掠; 他們都被機檻捉住 於洞穴中 , 被藏沒於監牢裏; 他們做被掠物,而無人援救; 做被擄者,而無人說『要交還!』
- 中文標準譯本 - 但這子民是被掠奪、被搶掠的, 全被困陷在洞穴中, 被關藏在牢房裡。 他們成了掠物,無人解救; 他們成了擄物,無人說:「把他們還回來!」
- 現代標點和合本 - 但這百姓是被搶被奪的, 都牢籠在坑中,隱藏在獄裡。 他們做掠物,無人拯救; 做擄物,無人說交還。
- 文理和合譯本 - 惟斯民被掠見奪、皆羈於穴幽於獄、被掠而無人施拯、見奪而無人曰返之、
- 文理委辦譯本 - 斯民必遭攘奪、囚於幽暗、拘於囹圄、既罹災害、無人拯之、既被俘囚、無人釋之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼為被擄掠遭強奪之民、囚於獄、拘於監、被刼掠無人救援、遭攘奪無人言反、
- Nueva Versión Internacional - Pero este es un pueblo saqueado y despojado, todos atrapados en cuevas o encerrados en cárceles. Son saqueados, y nadie los libra; son despojados, y nadie reclama.
- 현대인의 성경 - 이 백성이 약탈을 당하고 다 굴 속에 갇혀 죄수 신세가 되었구나. 그들이 약탈과 강탈을 당해도 와서 그들을 구출해 줄 자가 없다.
- Новый Русский Перевод - Но народ этот разграблен и обобран, все они пойманы в ямы или скрыты в темницах. Стали они добычей, и некому их избавить, сделали их наживой, и некому сказать: «Верни!»
- Восточный перевод - Но народ этот разграблен и обобран; все они пойманы в ямы или скрыты в темницах. Стали они добычей, и некому их избавить; сделали их наживой, и некому сказать: «Верни!»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но народ этот разграблен и обобран; все они пойманы в ямы или скрыты в темницах. Стали они добычей, и некому их избавить; сделали их наживой, и некому сказать: «Верни!»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но народ этот разграблен и обобран; все они пойманы в ямы или скрыты в темницах. Стали они добычей, и некому их избавить; сделали их наживой, и некому сказать: «Верни!»
- La Bible du Semeur 2015 - Et cependant, voilà un peuple ╵pillé et dépouillé , ils sont tous pris au piège ╵au fond des fosses, mis au secret dans des prisons, ils sont pillés et nul ne les délivre. On les a dépouillés et aucun ne dit : « Restitue ! »
- リビングバイブル - ところが、主の教えがどんなにすばらしいかを 伝えるはずの民は、なんという有様でしょう。 略奪され、奴隷になり、捕えられ、罠にはまり、 格好のえじきになっても、 だれも守ってくれる者がありません。
- Nova Versão Internacional - Mas este é um povo saqueado e roubado; foi apanhado em cavernas e escondido em prisões. Tornou-se presa, sem ninguém para resgatá-lo; tornou-se despojo, sem que ninguém o reclamasse, dizendo: “Devolvam”.
- Hoffnung für alle - Was aber ist aus euch geworden? Ihr seid ein beraubtes und ausgeplündertes Volk. Gefesselt hockt ihr in Erdlöchern; man hat euch in Kerker gesteckt. Man hat euch ausgeplündert und verschleppt. Niemand hilft euch, niemand fordert eure Freilassung.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่นี่เป็นชนชาติที่ถูกปล้นและตกเป็นเชลย พวกเขาล้วนตกอยู่ในหลุมพราง หรือหลบซ่อนอยู่ในคุก พวกเขาถูกปล้น โดยไม่มีใครช่วย พวกเขาตกเป็นเชลย โดยไม่มีใครพูดว่า “ปล่อยพวกเขากลับไป”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่นี่เป็นชนชาติที่ถูกปล้นและยึดมา พวกเขาทุกคนถูกกับดักอยู่ในหลุม และถูกซ่อนอยู่ในคุก พวกเขากลายเป็นของปล้นที่ไม่มีใครช่วยเหลือได้ เป็นทรัพย์ที่ถูกปล้นที่ไม่มีใครพูดว่า “คืนให้ไป”
交叉引用
- Y-sai 36:1 - Vào năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-sy-ri đem quân đánh chiếm tất cả thành kiên cố của Giu-đa.
- Y-sai 1:7 - Đất nước bị tàn phá, các thành bị thiêu hủy. Quân thù cướp phá những cánh đồng ngay trước mắt các ngươi, và tàn phá những gì chúng thấy.
- Giê-rê-mi 51:34 - “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã ăn và nghiền nát chúng con và uống cạn sức mạnh của chúng con. Vua nuốt chửng chúng con như quái vật nuốt mồi, làm cho bụng vua đầy của cải châu báu của chúng con. Rồi vua ném chúng con ra khỏi thành mình.
- Giê-rê-mi 51:35 - Xin khiến Ba-by-lôn đau như nó đã khiến chúng con đau,” dân cư Si-ôn nói. “Nguyện máu của chúng con đổ lại trên người Ba-by-lôn,” Giê-ru-sa-lem nói.
- Giê-rê-mi 52:31 - Vào năm lưu đày thứ ba mươi bảy của Vua Giê-hô-gia-kin, nước Giu-đa, Ê-vinh Mê-rô-đác lên ngôi vua Ba-by-lôn. Vua ân xá cho Giê-hô-gia-kin và thả ra khỏi ngục vào ngày hai mươi lăm tháng chạp năm đó.
- Y-sai 52:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Trước kia, dân Ta xuống ngụ tại Ai Cập, nhưng họ bị người A-sy-ri áp bức.”
- Y-sai 52:5 - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Bây giờ, tình trạng dân Ta sao lại thê thảm thế này? Tại sao dân Ta lại bị làm nô lệ và bị áp bức vô cớ? Những người thống trị la hét. Danh Ta bị sỉ nhục suốt ngày.
- Y-sai 18:2 - là đất sai sứ giả vượt biển trên các chiếc thuyền nan. Đi đi, các sứ giả nhanh nhẹn! Hãy đến cùng giống dân cao ráo, da nhẵn, một dân khiến mọi nước xa gần đều sợ hãi sự xâm lăng và hủy diệt của họ, và là vùng đất đầy sông ngòi ngang dọc.
- Y-sai 42:7 - Con sẽ mở mắt những người mù. Con sẽ giải cứu người bị giam trong tù, giải thoát người ngồi nơi ngục tối.
- Y-sai 56:9 - Hãy đến, tất cả thú dữ ngoài đồng! Hãy đến, tất cả thú dữ trong rừng! Hãy đến và cắn xé dân Ta!
- Lu-ca 21:20 - Khi các con thấy Giê-ru-sa-lem bị kẻ thù bao vây, các con biết thời kỳ tàn phá đã đến.
- Lu-ca 21:21 - Lúc ấy, ai ở trong xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi, ai ở trong thành phải chạy ra ngoài, ai ở ngoài thành đừng tìm cách trở vào.
- Lu-ca 21:22 - Vì đó là thời kỳ đoán phạt của Đức Chúa Trời theo đúng lời tiên tri trong Thánh Kinh.
- Lu-ca 21:23 - Trong những ngày ấy, không ai khổ cho bằng đàn bà có thai hay còn cho con bú. Tai họa đau thương sẽ trút trên đất nước và dân tộc này.
- Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:29 - Ngay giữa trưa, anh em đi quờ quạng như người mù trong đêm tối. Công việc anh em làm đều thất bại. Anh em sẽ bị áp bức, cướp giật thường xuyên mà không ai cứu giúp.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:30 - Vợ hứa của anh em sẽ bị người khác lấy. Anh em cất nhà mới nhưng không được ở. Trồng nho nhưng không được ăn trái.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:31 - Bò của anh em nuôi sẽ bị người khác giết trước mặt mình, mà anh em không được ăn thịt. Lừa sẽ bị cướp ngay trước mặt, người ta không bao giờ trả lại. Chiên sẽ bị giao nạp cho quân thù, nhưng chẳng có ai giúp đỡ anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:32 - Con trai và con gái của anh em sẽ bị người nước khác bắt đi ngay trước mắt mình. Suốt ngày anh em chỉ mỏi mòn trông chờ con, nhưng không làm gì được vì bất lực.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:33 - Dân một nước xa lạ sẽ ăn hết mùa màng do công khó của anh em trồng trọt, suốt ngày anh em bị áp bức và chà đạp.
- Y-sai 24:22 - Chúng sẽ bị vây bắt và bị xiềng như tù nhân. Chúng sẽ bị giam trong ngục và cuối cùng sẽ bị trừng phạt.
- Y-sai 24:18 - Ai trốn cảnh khủng khiếp sẽ bị rơi vào hố thẳm, ai thoát hố thẳm sẽ bị mắc bẫy chông. Sự hủy diệt rơi xuống như mưa từ những tầng mây; các nền móng trên đất đều rúng động.
- Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
- Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
- Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
- Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- Giê-rê-mi 52:8 - Nhưng quân Ba-by-lôn đuổi theo Vua Sê-đê-kia và bắt được vua trong vùng đồng bằng Giê-ri-cô, vì tàn quân đã bỏ vua chạy tán loạn.
- Giê-rê-mi 52:9 - Chúng giải vua về cho vua Ba-by-lôn tại Ríp-la trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
- Giê-rê-mi 52:10 - Vua bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả quan chức của Giu-đa.
- Giê-rê-mi 52:11 - Chúng còn móc hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các sợi xích đồng, và giải về Ba-by-lôn. Sê-đê-kia bị giam trong ngục cho đến chết.
- Lu-ca 19:41 - Khi gần đến Giê-ru-sa-lem, vừa trông thấy thành phía trước, Chúa bắt đầu khóc:
- Lu-ca 19:42 - “Ngày nay Giê-ru-sa-lem đã biết cơ hội hưởng thái bình đang ở trong tầm tay mà không chịu nắm lấy!
- Lu-ca 19:43 - Rồi đây quân thù sẽ đến đắp lũy, bao vây, phong tỏa.
- Lu-ca 19:44 - Họ san bằng thành quách, tiêu diệt dân chúng và con cái trong thành. Quân thù ngươi sẽ không để lại một viên đá nào ở đây, vì thành phố này đã khước từ cơ hội cứu rỗi dành cho mình.”
- Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
- Y-sai 45:13 - Ta đã dấy Si-ru lên để thực hiện sự công chính, Ta sẽ san bằng đường lối cho người. Người sẽ kiến thiết thành Ta, và phóng thích dân Ta đang bị lưu đày— mà không đòi phần thưởng! Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán dạy!”
- Y-sai 14:17 - Có phải đây là kẻ đã tàn phá thế giới và khiến nó trở nên hoang vu? Có phải đây là vua đã tiêu diệt các thành trên thế giới và chẳng bao giờ phóng thích tù binh không?’
- Thi Thiên 50:22 - Bọn người quên Chúa nên lưu ý, kẻo Ta xé nát ngươi từng mảnh, không ai giải cứu được.
- Y-sai 51:23 - Thay vào đó, Ta sẽ cho người hành hạ ngươi uống chén thịnh nộ ấy, là người đã nói với ngươi rằng: ‘Chúng ta sẽ giẫm đạp ngươi trong đất và bước đi trên lưng ngươi.’”
- Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.