逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Khi người nghèo khổ và túng thiếu tìm nước uống không được, lưỡi họ sẽ bị khô vì khát, rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ đáp lời họ. Ta, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên sẽ không bao giờ từ bỏ họ.
- 新标点和合本 - “困苦穷乏人寻求水却没有; 他们因口渴,舌头干燥。 我耶和华必应允他们; 我以色列的 神必不离弃他们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 困苦贫穷人寻找水,却寻不着; 他们因口渴,舌头干燥。 我—耶和华必应允他们, 我—以色列的上帝必不离弃他们。
- 和合本2010(神版-简体) - 困苦贫穷人寻找水,却寻不着; 他们因口渴,舌头干燥。 我—耶和华必应允他们, 我—以色列的 神必不离弃他们。
- 当代译本 - “贫穷困苦的人找不到水喝, 他们口干舌燥。 但我耶和华必应允他们的呼求, 我,以色列的上帝不会撇弃他们。
- 圣经新译本 - 困苦和贫穷的人寻求水,却没有水; 他们的舌头因口渴而干燥; 我耶和华必应允他们, 我以色列的 神必不离弃他们。
- 中文标准译本 - 那些困苦和贫穷的人寻找水,却没有水; 他们的舌头因干渴而焦燥; 我耶和华必回应他们, 以色列的神必不离弃他们。
- 现代标点和合本 - “困苦穷乏人寻求水却没有, 他们因口渴舌头干燥, 我耶和华必应允他们, 我以色列的神必不离弃他们。
- 和合本(拼音版) - “困苦穷乏人寻求水却没有, 他们因口渴,舌头干燥。 我耶和华必应允他们, 我以色列的上帝必不离弃他们。
- New International Version - “The poor and needy search for water, but there is none; their tongues are parched with thirst. But I the Lord will answer them; I, the God of Israel, will not forsake them.
- New International Reader's Version - “Those who are poor and needy search for water. But there isn’t any. Their tongues are dry because they are thirsty. But I will help them. I am the Lord. I will not desert them. I am Israel’s God.
- English Standard Version - When the poor and needy seek water, and there is none, and their tongue is parched with thirst, I the Lord will answer them; I the God of Israel will not forsake them.
- New Living Translation - “When the poor and needy search for water and there is none, and their tongues are parched from thirst, then I, the Lord, will answer them. I, the God of Israel, will never abandon them.
- The Message - “The poor and homeless are desperate for water, their tongues parched and no water to be found. But I’m there to be found, I’m there for them, and I, God of Israel, will not leave them thirsty. I’ll open up rivers for them on the barren hills, spout fountains in the valleys. I’ll turn the baked-clay badlands into a cool pond, the waterless waste into splashing creeks. I’ll plant the red cedar in that treeless wasteland, also acacia, myrtle, and olive. I’ll place the cypress in the desert, with plenty of oaks and pines. Everyone will see this. No one can miss it— unavoidable, indisputable evidence That I, God, personally did this. It’s created and signed by The Holy of Israel.
- Christian Standard Bible - The poor and the needy seek water, but there is none; their tongues are parched with thirst. I will answer them. I am the Lord, the God of Israel. I will not abandon them.
- New American Standard Bible - “The poor and needy are seeking water, but there is none, And their tongues are parched with thirst. I, the Lord, will answer them Myself; As the God of Israel I will not abandon them.
- New King James Version - “The poor and needy seek water, but there is none, Their tongues fail for thirst. I, the Lord, will hear them; I, the God of Israel, will not forsake them.
- Amplified Bible - “The poor and needy are seeking water, but there is none; Their tongues are parched with thirst. I, the Lord, will answer them Myself; I, the God of Israel, will not neglect them.
- American Standard Version - The poor and needy seek water, and there is none, and their tongue faileth for thirst; I, Jehovah, will answer them, I, the God of Israel, will not forsake them.
- King James Version - When the poor and needy seek water, and there is none, and their tongue faileth for thirst, I the Lord will hear them, I the God of Israel will not forsake them.
- New English Translation - The oppressed and the poor look for water, but there is none; their tongues are parched from thirst. I, the Lord, will respond to their prayers; I, the God of Israel, will not abandon them.
- World English Bible - The poor and needy seek water, and there is none. Their tongue fails for thirst. I, Yahweh, will answer them. I, the God of Israel, will not forsake them.
- 新標點和合本 - 困苦窮乏人尋求水卻沒有; 他們因口渴,舌頭乾燥。 我-耶和華必應允他們; 我-以色列的神必不離棄他們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 困苦貧窮人尋找水,卻尋不着; 他們因口渴,舌頭乾燥。 我-耶和華必應允他們, 我-以色列的上帝必不離棄他們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 困苦貧窮人尋找水,卻尋不着; 他們因口渴,舌頭乾燥。 我—耶和華必應允他們, 我—以色列的 神必不離棄他們。
- 當代譯本 - 「貧窮困苦的人找不到水喝, 他們口乾舌燥。 但我耶和華必應允他們的呼求, 我,以色列的上帝不會撇棄他們。
- 聖經新譯本 - 困苦和貧窮的人尋求水,卻沒有水; 他們的舌頭因口渴而乾燥; 我耶和華必應允他們, 我以色列的 神必不離棄他們。
- 呂振中譯本 - 困苦貧窮人尋求着水,也沒有 水 ; 他們的舌頭因口渴而乾燥; 我永恆主必應他們, 我 以色列 的上帝必不離棄他們。
- 中文標準譯本 - 那些困苦和貧窮的人尋找水,卻沒有水; 他們的舌頭因乾渴而焦燥; 我耶和華必回應他們, 以色列的神必不離棄他們。
- 現代標點和合本 - 「困苦窮乏人尋求水卻沒有, 他們因口渴舌頭乾燥, 我耶和華必應允他們, 我以色列的神必不離棄他們。
- 文理和合譯本 - 維被貧乏、求水不得、口渴舌燥、我耶和華必俞允之、以色列之上帝必不棄之、
- 文理委辦譯本 - 貧乏之民、求水不得、口舌煩燥、莫能解渴、我耶和華以色列族之上帝、必聽其祈、而不遺棄。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 窮苦貧乏之民、求水不得、因渴舌燥、我即主必聽其所祈、我 以色列 天主不棄之、
- Nueva Versión Internacional - »Los pobres y los necesitados buscan agua, pero no la encuentran; la sed les ha resecado la lengua. Pero yo, el Señor, les responderé; yo, el Dios de Israel, no los abandonaré.
- 현대인의 성경 - “내 백성들이 물을 찾아도 물이 없어 갈증으로 혀가 마를 때 나 여호와가 그들의 기도에 응답할 것이며 나 이스라엘의 하나님이 그들을 버리지 않을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Бедные и нищие ищут воду, но ее нет; их языки пересохли от жажды. Но Я, Господь, им отвечу; Я, Бог Израиля, их не брошу.
- Восточный перевод - Бедные и нищие ищут воду, но её нет; их языки пересохли от жажды. Но Я, Вечный, им отвечу; Я, Бог Исраила, их не брошу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бедные и нищие ищут воду, но её нет; их языки пересохли от жажды. Но Я, Вечный, им отвечу; Я, Бог Исраила, их не брошу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бедные и нищие ищут воду, но её нет; их языки пересохли от жажды. Но Я, Вечный, им отвечу; Я, Бог Исроила, их не брошу.
- La Bible du Semeur 2015 - Les opprimés, les pauvres cherchent de l’eau sans en trouver, et la soif dessèche leur langue. Moi, l’Eternel, ╵je les exaucerai, moi, le Dieu d’Israël, ╵je ne les délaisserai pas.
- リビングバイブル - 貧しい者や困っている者が水を求めても得られず、 のどは渇き、舌が上あごにつく。 そのようなとき、わたしを呼べば、わたしは答える。 イスラエルの神であるわたしは、 いつまでも彼らを見捨てない。
- Nova Versão Internacional - “O pobre e o necessitado buscam água e não a encontram! Suas línguas estão ressequidas de sede. Mas eu, o Senhor, lhes responderei; eu, o Deus de Israel, não os abandonarei.
- Hoffnung für alle - Der Herr sagt: »Mein Volk steckt tief im Elend. Sie suchen Wasser, aber finden keins. Vor Durst klebt ihnen die Zunge am Gaumen. Doch ich, der Herr, antworte auf ihre Hilfeschreie. Ich bin der Gott Israels und lasse mein Volk nicht im Stich.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “คนยากไร้และขัดสนเสาะหาน้ำดื่ม แต่ไม่มีเลย ลิ้นของเขาแห้งผากด้วยความกระหาย แต่เรา พระยาห์เวห์จะตอบเขา เรา พระเจ้าแห่งอิสราเอลจะไม่ทอดทิ้งพวกเขาเลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อผู้ขัดสนและยากไร้เสาะหาน้ำ แต่ก็ไม่มีน้ำ และลิ้นของพวกเขาแห้งผากด้วยความกระหาย เราผู้เป็นพระผู้เป็นเจ้าจะตอบพวกเขา เราผู้เป็นพระเจ้าของอิสราเอลจะไม่ทอดทิ้งพวกเขา
交叉引用
- A-mốt 8:11 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Chắc chắn ngày ấy sẽ đến, Ta sẽ sai nạn đói tràn lan khắp đất— không phải đói vì không có thức ăn nước uống, nhưng đói vì không được nghe lời Chúa Hằng Hữu.
- A-mốt 8:12 - Người ta sẽ loạng choạng từ biển này qua biển khác và đi lang thang từ biên giới này đến biên giới khác để tìm kiếm lời Chúa Hằng Hữu, nhưng sẽ không tìm được.
- A-mốt 8:13 - Trong ngày đó, các thiếu nữ xinh đẹp và các thanh niên cường tráng sẽ ngã gục, khát vì thiếu lời của Chúa Hằng Hữu.
- Khải Huyền 22:17 - Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống!
- Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
- Thi Thiên 102:17 - Chúa quay lại, nghe người khốn cùng cầu khẩn. Chúa không khinh dể tiếng họ nài xin.
- Sáng Thế Ký 28:15 - Này, Ta ở cùng con luôn, con đi đâu, Ta sẽ theo gìn giữ đó và đem con về xứ này, vì Ta không bao giờ bỏ con cho đến khi Ta hoàn thành lời Ta đã hứa với con.”
- Xuất Ai Cập 17:6 - Ta sẽ đứng trước mặt con trên tảng đá ở Hô-rếp. Hãy đập tảng đá, nước sẽ chảy ra cho họ uống.” Môi-se làm đúng lời Chúa phán, nước từ tảng đá chảy vọt ra.
- Thi Thiên 107:5 - Đói và khát, họ gần như chết.
- Thi Thiên 107:6 - Lúc gian nan, họ kêu cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Ngài liền cứu họ khỏi cảnh đớn đau.
- Thi Thiên 68:9 - Chúa đã cho mưa dồi dào, lạy Đức Chúa Trời, đem tươi mát cho cơ nghiệp cằn cỗi.
- Thi Thiên 68:10 - Dân Chúa tìm được nơi an định, và hưởng nhiều vụ mùa phong phú, lạy Đức Chúa Trời, Ngài cung ứng đủ nhu cầu cho người nghèo khổ.
- Hê-bơ-rơ 13:5 - Đừng tham tiền, hãy thỏa lòng với điều mình có. Vì Đức Chúa Trời đã dạy: “Ta không bao giờ bỏ con. Ta sẽ chẳng khi nào quên con.”
- Hê-bơ-rơ 13:6 - Vì thế, chúng ta vững lòng xác nhận: “Chúa Hằng Hữu luôn luôn cứu giúp tôi, tôi chẳng lo sợ gì. Loài người có thể làm gì được tôi?”
- Thi Thiên 63:1 - Lạy Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của con; vừa sáng con tìm kiếm Chúa. Linh hồn con khát khao Ngài; toàn thân con mơ ước Chúa giữa vùng đất khô khan, nứt nẻ, không nước.
- Thi Thiên 63:2 - Nên con nhìn lên nơi thánh Ngài, chiêm ngưỡng thần quyền và vinh quang.
- Thi Thiên 42:2 - Hồn linh con khao khát Đấng Vĩnh Sinh, bao giờ con được đi gặp Chúa?
- Giăng 4:10 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu chị biết được tặng phẩm Đức Chúa Trời dành cho chị, và biết Người đang nói với chị là ai, tất chị sẽ xin Ta cho nước hằng sống.”
- Giăng 4:11 - Chị hỏi: “Thưa ông, giếng thì sâu mà ông không có gàu dây gì cả, làm sao ông múc được nước sống đó?
- Giăng 4:12 - Liệu ông tài giỏi hơn tổ phụ chúng tôi là Gia-cốp sao? Người đã để giếng này lại cho chúng tôi. Chính người, con cái và súc vật người đều uống giếng này.”
- Giăng 4:13 - Chúa Giê-xu đáp: “Ai uống nước này sẽ còn khát mãi.
- Giăng 4:14 - Nhưng uống nước Ta cho sẽ chẳng bao giờ khát nữa; nước Ta cho sẽ thành một mạch nước trong tâm hồn, tuôn tràn mãi mãi sức sống vĩnh cửu.”
- Giăng 4:15 - Chị mừng rỡ: “Thưa ông, xin ông cho tôi uống nước ấy cho đã khát, để khỏi cực nhọc đến đây múc nước nữa.”
- Ai Ca 4:4 - Lưỡi khô nẻ của trẻ thơ dính chặt vào vòm họng vì quá khát. Trẻ nhỏ khóc đòi ăn, nhưng không kiếm đâu ra một mẩu bánh.
- Khải Huyền 21:6 - Chúa phán tôi: “Xong rồi! Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là Đầu Tiên và Cuối Cùng. Ai khát sẽ được Ta cho uống miễn phí Nước Suối Hằng Sống.
- Xuất Ai Cập 17:3 - Nhưng vì khát quá, họ lại càu nhàu với Môi-se: “Tại sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập làm gì? Tại sao ông dẫn chúng tôi, con cái, và súc vật chúng tôi đến đây để cùng nhau chết khát?”
- Thi Thiên 22:15 - Năng lực con cằn cỗi như mảnh sành. Lưỡi dán chặt, khô trong cổ họng. Chúa đặt con trong cát bụi tử vong.
- Y-sai 44:3 - Vì Ta sẽ cho con uống nước ngọt đã khát và cho suối mát tưới đồng khô. Ta sẽ đổ Thần Ta trên dòng dõi của con, và phước lành Ta trên con cháu của con.
- 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
- Thi Thiên 94:14 - Chúa Hằng Hữu không hề quên dân Chúa; Ngài cũng chẳng bao giờ bỏ cơ nghiệp Ngài.
- Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
- Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
- Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
- Lu-ca 16:24 - Người giàu kêu xin: ‘Lạy tổ Áp-ra-ham, xin thương xót con, Xin sai La-xa-rơ nhúng đầu ngón tay vào nước, đến đây nhỏ vào lưỡi con cho mát, vì con bị đốt trong lò lửa này, đau đớn quá!’
- Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
- Y-sai 43:20 - Các dã thú trong đồng sẽ cảm tạ Ta, loài chó rừng và loài cú sẽ tôn ngợi Ta, vì Ta cho chúng nước trong hoang mạc. Phải, Ta sẽ khơi sông ngòi tưới nhuần đất khô để dân Ta đã chọn được tươi mới.
- Thẩm Phán 15:18 - Lúc ấy ông cảm thấy khát nước quá, nên xin Chúa Hằng Hữu: “Chúa vừa dùng con giải thoát dân Ngài, nay đầy tớ Chúa phải chết khát và rơi vào tay quân thù không cắt bì này sao?”
- Thẩm Phán 15:19 - Vì vậy, Đức Chúa Trời làm vỡ một bộng đá ở Lê-hi, nước chảy ra. Sam-sôn uống và tinh thần phục hồi, phấn chấn. Và như thế, tại Lê-hi, Sam-sôn gọi suối ấy là “Suối Nước của Người Cầu Nguyện,” và suối ấy vẫn còn tại Lê-hi cho đến ngày nay.
- Thi Thiên 72:12 - Vì vua sẽ giải cứu người cùng túng và giúp đỡ người không còn nơi nương tựa.
- Thi Thiên 72:13 - Vua sẽ thương xót người cùng cực, và giải cứu mạng sống người nghèo khó.
- Ma-thi-ơ 5:3 - “Phước cho ai biết tâm linh mình nghèo khó, vì sẽ hưởng Nước Trời.
- Y-sai 66:2 - Tay Ta đã sáng tạo trời đất; trời đất và mọi vật trong đó đều thuộc về Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!” “Ta sẽ ban phước cho những ai biết hạ mình và có lòng thống hối, họ nghe lời Ta phán mà run sợ.
- Thi Thiên 34:6 - Người cùng khổ này kêu xin, và Chúa Hằng Hữu lắng nghe, Ngài giải cứu người khỏi hoạn nạn.
- Y-sai 42:16 - Ta sẽ dẫn người Ít-ra-ên mù lòa đi trên đường mới, dẫn dắt họ đi trên đường mà chúng chưa biết. Ta sẽ biến bóng tối trước mặt họ ra ánh sáng và nơi gồ ghề ra đường bằng phẳng trước mặt họ. Thật vậy, Ta sẽ làm những việc này; Ta sẽ không bỏ rơi chúng.
- Ma-thi-ơ 5:6 - Phước cho người khao khát điều công chính vì sẽ được thỏa mãn.
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Y-sai 55:1 - “Có ai đang khát? Hãy đến với Ta mà uống— dù các con không có tiền! Hãy đến, chọn rượu hay sữa— tất cả đều được cho không.
- Y-sai 30:19 - Hỡi cư dân Si-ôn, là những người sống tại Giê-ru-sa-lem, các ngươi không còn phải khóc lóc nữa. Chúa sẽ làm ơn nếu các ngươi kêu xin giúp đỡ. Vừa nghe tiếng các ngươi, Ngài đã nhậm lời.