逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy nói với Giê-ru-sa-lem cách dịu dàng. Cho chúng biết rằng những ngày buồn đã qua, và tội lỗi chúng đã được xóa. Phải, Chúa Hằng Hữu đã hình phạt chúng gấp đôi số tội lỗi chúng đã phạm.”
- 新标点和合本 - 要对耶路撒冷说安慰的话, 又向她宣告说, 她争战的日子已满了; 她的罪孽赦免了; 她为自己的一切罪, 从耶和华手中加倍受罚。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 要对耶路撒冷说安慰的话, 向它宣告, 它的战争已结束, 它的罪孽已赦免; 它为自己一切的罪, 已从耶和华手中加倍受罚。”
- 和合本2010(神版-简体) - 要对耶路撒冷说安慰的话, 向它宣告, 它的战争已结束, 它的罪孽已赦免; 它为自己一切的罪, 已从耶和华手中加倍受罚。”
- 当代译本 - 要劝慰耶路撒冷, 向她宣告,她的苦难已经结束, 她的罪恶已经被除去。 她因自己的一切罪已受到耶和华加倍的惩罚 。”
- 圣经新译本 - 你们要向耶路撒冷说慈爱的话, 又要向它宣告:他们的苦难已经满足了, 他们的罪孽已经还清了, 他们因着自己的一切罪, 已经从耶和华的手里受到过重的刑罚。”
- 中文标准译本 - 要对耶路撒冷说安心话, 向她宣告: 她的苦役 已经结束, 她的罪债已被偿清; 她为自己的一切罪恶, 已经从耶和华的手中双倍受罚了。”
- 现代标点和合本 - 要对耶路撒冷说安慰的话, 又向她宣告说, 她争战的日子已满了, 她的罪孽赦免了, 她为自己的一切罪 从耶和华手中加倍受罚。”
- 和合本(拼音版) - 要对耶路撒冷说安慰的话, 又向他宣告说, 他争战的日子已满了, 他的罪孽赦免了, 他为自己的一切罪, 从耶和华手中加倍受罚。”
- New International Version - Speak tenderly to Jerusalem, and proclaim to her that her hard service has been completed, that her sin has been paid for, that she has received from the Lord’s hand double for all her sins.
- New International Reader's Version - Speak tenderly to the people of Jerusalem. Announce to them that their hard labor has been completed. Tell them that their sin has been paid for. Tell them the Lord has punished them enough for all their sins.”
- English Standard Version - Speak tenderly to Jerusalem, and cry to her that her warfare is ended, that her iniquity is pardoned, that she has received from the Lord’s hand double for all her sins.
- New Living Translation - “Speak tenderly to Jerusalem. Tell her that her sad days are gone and her sins are pardoned. Yes, the Lord has punished her twice over for all her sins.”
- Christian Standard Bible - “Speak tenderly to Jerusalem, and announce to her that her time of hard service is over, her iniquity has been pardoned, and she has received from the Lord’s hand double for all her sins.”
- New American Standard Bible - “Speak kindly to Jerusalem; And call out to her, that her warfare has ended, That her guilt has been removed, That she has received of the Lord’s hand Double for all her sins.”
- New King James Version - “Speak comfort to Jerusalem, and cry out to her, That her warfare is ended, That her iniquity is pardoned; For she has received from the Lord’s hand Double for all her sins.”
- Amplified Bible - “Speak tenderly to Jerusalem, And call out to her, that her time of compulsory service in warfare is finished, That her wickedness has been taken away [since her punishment is sufficient], That she has received from the Lord’s hand Double [punishment] for all her sins.”
- American Standard Version - Speak ye comfortably to Jerusalem; and cry unto her, that her warfare is accomplished, that her iniquity is pardoned, that she hath received of Jehovah’s hand double for all her sins.
- King James Version - Speak ye comfortably to Jerusalem, and cry unto her, that her warfare is accomplished, that her iniquity is pardoned: for she hath received of the Lord's hand double for all her sins.
- New English Translation - “Speak kindly to Jerusalem, and tell her that her time of warfare is over, that her punishment is completed. For the Lord has made her pay double for all her sins.”
- World English Bible - “Speak comfortably to Jerusalem; and call out to her that her warfare is accomplished, that her iniquity is pardoned, that she has received of Yahweh’s hand double for all her sins.”
- 新標點和合本 - 要對耶路撒冷說安慰的話, 又向她宣告說, 她爭戰的日子已滿了; 她的罪孽赦免了; 她為自己的一切罪, 從耶和華手中加倍受罰。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 要對耶路撒冷說安慰的話, 向它宣告, 它的戰爭已結束, 它的罪孽已赦免; 它為自己一切的罪, 已從耶和華手中加倍受罰。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 要對耶路撒冷說安慰的話, 向它宣告, 它的戰爭已結束, 它的罪孽已赦免; 它為自己一切的罪, 已從耶和華手中加倍受罰。」
- 當代譯本 - 要勸慰耶路撒冷, 向她宣告,她的苦難已經結束, 她的罪惡已經被除去。 她因自己的一切罪已受到耶和華加倍的懲罰 。」
- 聖經新譯本 - 你們要向耶路撒冷說慈愛的話, 又要向它宣告:他們的苦難已經滿足了, 他們的罪孽已經還清了, 他們因著自己的一切罪, 已經從耶和華的手裡受到過重的刑罰。”
- 呂振中譯本 - 要和 耶路撒冷 談心, 要向她宣告: 她勞役的日期已滿, 她對罪罰的苦行已蒙悅納, 她為了自己的一切罪、 已從永恆主手中加倍地受 罰 了。
- 中文標準譯本 - 要對耶路撒冷說安心話, 向她宣告: 她的苦役 已經結束, 她的罪債已被償清; 她為自己的一切罪惡, 已經從耶和華的手中雙倍受罰了。」
- 現代標點和合本 - 要對耶路撒冷說安慰的話, 又向她宣告說, 她爭戰的日子已滿了, 她的罪孽赦免了, 她為自己的一切罪 從耶和華手中加倍受罰。」
- 文理和合譯本 - 以善言慰耶路撒冷、告以彼之戰事已終、其罪已赦、因諸愆尤、倍受責罰於耶和華之手、○
- 文理委辦譯本 - 必以善言慰耶路撒冷人、告之云、爾居苦境、已終其年、爾罪赦宥、耶和華以恩寵錫爾、較昔降災、其數維倍。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當以善言慰 耶路撒冷 、告之日、爾戰時已滿、爾罪已赦、因爾諸罪、已在主手受罰維倍、
- Nueva Versión Internacional - Hablen con cariño a Jerusalén, y anúncienle que ya ha cumplido su tiempo de servicio, que ya ha pagado por su iniquidad, que ya ha recibido de la mano del Señor el doble por todos sus pecados.
- 현대인의 성경 - 너희는 예루살렘 사람들을 격려하며 그들에게 고난의 날들이 끝나고 그들의 죄가 용서되었다고 말해 주어라. 그들은 자기들의 죄에 비해 갑절이나 무거운 형벌을 받았다.”
- Новый Русский Перевод - Говорите с Иерусалимом ласково, объявите ему, что его рабство закончилось и грех его искуплен; что он получил от Господней руки вдвое за все свои грехи.
- Восточный перевод - Говорите с Иерусалимом ласково, объявите ему, что его рабство закончилось, и грех его искуплен; что он получил от руки Вечного вдвое за все свои грехи.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Говорите с Иерусалимом ласково, объявите ему, что его рабство закончилось, и грех его искуплен; что он получил от руки Вечного вдвое за все свои грехи.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Говорите с Иерусалимом ласково, объявите ему, что его рабство закончилось, и грех его искуплен; что он получил от руки Вечного вдвое за все свои грехи.
- La Bible du Semeur 2015 - Et parlez au cœur de Jérusalem, ╵annoncez-lui que son temps de corvée ╵est accompli, que son péché est expié, qu’elle a reçu de l’Eternel deux fois le prix de ses péchés !
- リビングバイブル - 「エルサレムに優しく語りかけ、 悲しみの日は過ぎ去ったと言ってやりなさい。 その罪は赦された。 すべての罪に倍する報いを受けた、と。」
- Nova Versão Internacional - Encorajem Jerusalém e anunciem que ela já cumpriu o trabalho que lhe foi imposto, pagou por sua iniquidade e recebeu da mão do Senhor em dobro por todos os seus pecados.
- Hoffnung für alle - Ermutigt die Einwohner Jerusalems! Ruft ihnen zu: Nun habt ihr genug gelitten! Die schreckliche Zeit ist vorbei! Der Herr hat euch voll und ganz für eure Sünden bestraft. Eure Schuld ist beglichen.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงกล่าวแก่เยรูซาเล็มอย่างอ่อนโยน และแจ้งให้เธอทราบว่า เธอได้ผ่านความทุกข์ลำเค็ญแล้ว บาปของเธอได้รับการชดใช้แล้ว ซึ่งเธอได้รับโทษจากพระหัตถ์ขององค์พระผู้เป็นเจ้าครบถ้วน แล้ว ตามบาปทั้งสิ้นที่เธอทำไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จงพูดกับเยรูซาเล็มด้วยวาจาอันอ่อนหวาน และร้องบอกเมืองนั้นว่า การต่อสู้อย่างหนักของเมืองนั้นจบลงแล้ว และได้รับอภัยโทษบาป พระผู้เป็นเจ้าได้ทำโทษเมืองนั้น เป็นสองเท่าของบาปทั้งปวงที่พวกเขาทำ”
交叉引用
- Sáng Thế Ký 34:3 - Si-chem say đắm sắc đẹp của Đi-na con gái Gia-cốp và dùng đủ lời đường mật quyến rũ cô.
- 1 Cô-rinh-tô 6:9 - Anh chị em không biết người gian ác chẳng được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời sao? Đừng tự lừa dối mình. Những người gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, tình dục đồng giới,
- 1 Cô-rinh-tô 6:10 - hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 6:11 - Trước kia, trong anh chị em có người sống như thế. Nhưng anh chị em đã được rửa sạch tội lỗi, được thánh hóa và kể là công chính nhờ Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu và Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:7 - Chúa đáp: “Các con không nên tìm biết giờ khắc do Cha ấn định; việc đó thuộc quyền của Ngài,
- Xa-cha-ri 1:15 - Ta giận vì những dân tộc ngoại đạo đang sống an ổn, vì trong khi Ta chỉ hơi giận dân Ta thì các dân tộc ngoại đạo đã ra tay vượt quá ý định của Ta.’
- Giê-rê-mi 17:18 - Xin Chúa làm cho những người hại con bị xấu hổ và khiếp đảm, nhưng bảo hộ con khỏi xấu hổ và khiếp đảm. Xin giáng trên họ ngày hoạn nạn. Phải, xin giáng tai họa gấp bội trên họ!
- Đa-ni-ên 12:4 - Còn anh, Đa-ni-ên, hãy giữ kín những lời này và đóng ấn niêm phong sách này cho đến thời kỳ cuối cùng, nhiều người sẽ đi đây đi đó để sự hiểu biết được gia tăng.
- 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
- Khải Huyền 11:16 - Hai mươi bốn trưởng lão ngồi trên ngai trước mặt Đức Chúa Trời, quỳ xuống thờ lạy Ngài.
- Khải Huyền 11:17 - Và họ thưa: “Chúng con xin dâng lời cảm tạ Ngài, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời, vì Ngài đã sử dụng quyền năng lớn lao và đã bắt đầu cai trị.
- Khải Huyền 11:18 - Các dân tộc đều nổi giận, nhưng cơn đoán phạt của Chúa đã đến. Đây là lúc Chúa xét xử người chết và tưởng thưởng cho đầy tớ Ngài, là các tiên tri và thánh đồ, cùng mọi người kính sợ Danh Chúa, từ nhỏ đến lớn. Cũng là lúc Chúa hủy diệt những ai đã phá hoại thế giới.”
- Đa-ni-ên 12:9 - Người đáp: “Đa-ni-ên ơi, anh đi đi, vì mãi cho đến ngày cuối cùng người ta mới hiểu được những lời này.
- Đa-ni-ên 9:2 - Tôi, Đa-ni-ên, đọc sách, đặc biệt là Tiên tri Giê-rê-mi, thấy lời Chúa Hằng Hữu báo trước: Thủ đô Giê-ru-sa-lem phải bị điêu tàn trong bảy mươi năm.
- Khải Huyền 6:10 - Họ kêu lớn: “Lạy Chúa Chí Cao, là Đấng Thánh và chân thật, đến bao giờ Chúa mới xét xử và báo ứng những người trên mặt đất đã sát hại chúng con?”
- Khải Huyền 6:11 - Họ được cấp mỗi người một áo dài trắng. Chúa bảo họ cứ an nghỉ ít lâu cho tới lúc đông đủ các anh chị em và bạn đồng sự chịu giết như họ.
- Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
- Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
- Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
- Y-sai 33:24 - Người Ít-ra-ên sẽ không còn nói: “Chúng tôi bệnh hoạn và yếu đuối,” vì Chúa Hằng Hữu đã tha tội ác cho họ.
- Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
- Đa-ni-ên 9:25 - Anh nên lưu ý, từ khi lệnh tái thiết Giê-ru-sa-lem được ban hành cho đến khi Đấng Chịu Xức Dầu đăng quang phải mất bốn mươi chín năm cộng với bốn trăm bốn trăm ba mươi bốn năm. Các đường phố sẽ được đắp lại, các tường thành sẽ được xây lại, ngay giữa thời kỳ hoạn nạn.
- Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
- Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”
- Đa-ni-ên 9:12 - Chúa đã xác nhận lời Ngài cảnh cáo chúng con và các phán quan của chúng con bằng cách đổ đại họa xuống. Vì khắp thế giới, không có thành phố nào bị đại họa như Giê-ru-sa-lem cả.
- Giê-rê-mi 29:11 - Vì Ta biết chương trình Ta hoạch định cho các con,” Chúa Hằng Hữu phán. “Đó là chương trình thịnh vượng, không phải là tai họa, các con có một tương lai sáng sủa và một niềm hy vọng.
- Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
- Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
- Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
- Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
- Thi Thiên 102:17 - Chúa quay lại, nghe người khốn cùng cầu khẩn. Chúa không khinh dể tiếng họ nài xin.
- Thi Thiên 102:18 - Sự kiện này sẽ được ghi cho hậu thế, các thế hệ tương lai sẽ ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 102:19 - Từ nơi thánh trên trời Chúa Hằng Hữu nhìn xuống. Từ trời cao Ngài đoái nhìn thế gian,
- Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
- Thi Thiên 102:21 - Như thế, người ta sẽ tuyên xưng Danh Chúa tại Si-ôn, ca ngợi Ngài giữa Giê-ru-sa-lem,
- Thi Thiên 102:22 - khi muôn dân muôn nước tập họp cùng đến phụng sự Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 102:23 - Sức lực con, Chúa giảm giữa dòng đời, cắt ngắn chuỗi ngày trần thế.
- Thi Thiên 102:24 - Nhưng con thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, Đấng sống đời đời, xin đừng cất con đi khi con còn quá trẻ!
- Thi Thiên 102:25 - Từ vạn cổ, Chúa đặt nền quả đất, các tầng trời do tay Chúa tạo nên.
- Thi Thiên 102:26 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng Chúa hằng còn. Vạn vật sẽ rách nát như áo cũ. Chúa thay vũ trụ như người thay áo và nó bị đổi thay.
- Thi Thiên 102:27 - Nhưng Chúa vẫn là Chúa Hằng Hữu, năm tháng Chúa vẫn đời đời bất tận.
- Thi Thiên 102:28 - Con cháu của đầy tớ Chúa sẽ sống bình an. Dòng dõi của họ sẽ được lập vững trước mặt Ngài.”
- Y-sai 49:25 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Tù binh sẽ được giải thoát, và của cải trong tay người mạnh sẽ được trả lại. Vì Ta sẽ chiến đấu với quân thù của con và giải thoát con dân của con.
- Ga-la-ti 4:4 - Nhưng đúng kỳ hạn, Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống trần gian, do một người nữ sinh ra trong một xã hội bị luật pháp trói buộc
- Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
- Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Y-sai 12:1 - Trong ngày ấy, ngươi sẽ nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con ngợi tôn Chúa, Chúa đã giận con, nhưng nay Ngài đã hết giận. Vì Ngài an ủi con.
- Thi Thiên 32:1 - Phước cho người có tội được tha thứ, vi phạm được khỏa lấp.
- Gióp 42:10 - Ngay khi Gióp cầu thay cho các bạn hữu, Chúa Hằng Hữu liền phục hồi vận mệnh của Gióp. Chúa Hằng Hữu ban cho ông gấp đôi lúc trước.
- Gióp 42:11 - Bấy giờ, tất cả anh em, chị em của ông, và tất cả bà con quen biết đều đến thăm và ăn mừng trong nhà ông. Họ chia buồn và an ủi ông về những thử thách tai ương Chúa Hằng Hữu đã đem lại. Mỗi người đều tặng ông một nén bạc và một chiếc nhẫn vàng.
- Gióp 42:12 - Như thế, Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho Gióp trong tuổi già còn nhiều hơn trong lúc thanh xuân. Bây giờ, tài sản của ông gồm có 14.000 chiên, 6.000 lạc đà, 1.000 đôi bò, và 1.000 lừa cái.
- Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
- Đa-ni-ên 11:35 - Một số người khôn sáng ấy sẽ vấp ngã, nhưng lửa hoạn nạn càng thanh lọc, tôi luyện và thánh hóa họ cho đến cuối cùng là thời điểm Chúa đã định.
- Giê-rê-mi 33:8 - Ta sẽ tẩy sạch tội ác họ đã phạm và tha thứ tất cả gian ác lỗi lầm họ đã làm nghịch cùng Ta.
- Giê-rê-mi 33:9 - Thành này sẽ làm vinh dự Danh Ta, làm cho Ta vui mừng và đem lại cho Ta sự ca ngợi và tôn kính trước mặt tất cả dân tộc trên thế giới! Cả nhân loại sẽ nghe tin Ta ban phước lành và thái bình thịnh trị cho dân Ta đến nỗi họ phải run sợ.
- Ha-ba-cúc 2:3 - Vì phải chờ đến đúng thời điểm khải tượng mới ứng nghiệm. Nó đang diễn biến nhanh chóng để hoàn tất, không ngoa đâu! Nếu nó chậm trễ, con hãy đợi. Vì nó chắc chắn sẽ đến. Nó không chậm trễ đâu.
- Y-sai 43:25 - Ta—phải, chỉ một mình Ta—sẽ xóa tội lỗi của các con vì chính Ta và sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi của các con nữa.
- Y-sai 44:22 - Ta đã quét sạch tội ác con như đám mây. Ta đã làm tan biến tội lỗi con như sương mai. Hãy trở về với Ta, vì Ta đã trả giá để chuộc con.”
- Khải Huyền 18:6 - Nó đối với các con thể nào. Hãy đáp lại nó thể ấy. Hơn nữa, hãy báo trả gấp hai những việc nó làm. Chén nó đã pha cho các con, hãy cho nó uống gấp đôi.
- Nhã Ca 2:11 - Ô kìa, mùa đông đã trôi qua, mưa đã tạnh rồi.
- Nhã Ca 2:12 - Những cánh hoa đang nở rộ khắp đất, mùa chim hót vang đã đến gần, và tiếng gù của bồ câu khắp không gian.
- Nhã Ca 2:13 - Những cây vả đã bắt đầu ra trái, mùi nho thơm cũng ngào ngạt tỏa hương! Hãy chỗi dậy, em yêu dấu! Hãy đến với anh, người đẹp của anh ơi!”
- Giê-rê-mi 16:18 - Ta sẽ báo trả gấp đôi các tội ác chúng phạm, vì chúng đã dựng thần tượng ghê tởm đầy khắp xứ, làm nhơ bẩn đất Ta, tức là cơ nghiệp Ta.”
- Ô-sê 2:14 - “Vậy nên Ta sẽ thu phục nó một lần nữa. Ta sẽ dẫn nó vào hoang mạc và chuyện trò dịu dàng với nó tại đó.
- Y-sai 61:7 - Thay vì bị hổ thẹn và nhục nhã, các ngươi sẽ được vinh dự, thịnh vượng gấp đôi và vui mừng mãi mãi. Các ngươi sẽ hưởng sản nghiệp bội phần trong xứ và được vui mừng mãi mãi.
- Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.