Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
36:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • 新标点和合本 - 拉伯沙基对他们说:“你们去告诉希西家说,亚述大王如此说:‘你所倚靠的有什么可仗赖的呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 将军对他们说:“你们去告诉希西家,大王亚述王如此说:‘你倚赖什么,让你如此自信满满?
  • 和合本2010(神版-简体) - 将军对他们说:“你们去告诉希西家,大王亚述王如此说:‘你倚赖什么,让你如此自信满满?
  • 当代译本 - 亚述的将军对他们说:“你们去告诉希西迦,伟大的亚述王说,‘你凭什么这样自信呢?
  • 圣经新译本 - 拉伯沙基对他们说:“你们去对希西家说:‘亚述大王这样说:你所倚靠的算得是什么倚靠呢?
  • 中文标准译本 - 将军对他们说: “请你们告诉希西加,大王亚述王如此说:你所依靠的算什么依靠?
  • 现代标点和合本 - 拉伯沙基对他们说:“你们去告诉希西家说:‘亚述大王如此说:你所倚靠的有什么可仗赖的呢?
  • 和合本(拼音版) - 拉伯沙基对他们说:“你们去告诉希西家,说亚述大王如此说:‘你所倚靠的有什么可仗赖的呢?
  • New International Version - The field commander said to them, “Tell Hezekiah: “ ‘This is what the great king, the king of Assyria, says: On what are you basing this confidence of yours?
  • New International Reader's Version - The field commander said to them, “Give Hezekiah this message. Tell him, “ ‘Sennacherib is the great king of Assyria. He says, “Why are you putting your faith in what your king says?
  • English Standard Version - And the Rabshakeh said to them, “Say to Hezekiah, ‘Thus says the great king, the king of Assyria: On what do you rest this trust of yours?
  • New Living Translation - Then the Assyrian king’s chief of staff told them to give this message to Hezekiah: “This is what the great king of Assyria says: What are you trusting in that makes you so confident?
  • The Message - The Rabshekah said to them, “Tell Hezekiah that the Great King, the king of Assyria, says this: ‘What kind of backing do you think you have against me? You’re bluffing and I’m calling your bluff. Your words are no match for my weapons. What kind of backup do you have now that you’ve rebelled against me? Egypt? Don’t make me laugh. Egypt is a rubber crutch. Lean on Egypt and you’ll end up flat on your face. That’s all Pharaoh king of Egypt is to anyone who leans on him. And if you try to tell me, “We’re leaning on our God,” isn’t it a bit late? Hasn’t Hezekiah just gotten rid of all the places of worship, telling you, “You’ve got to worship at this altar”?
  • Christian Standard Bible - The royal spokesman said to them, “Tell Hezekiah: The great king, the king of Assyria, says this: What are you relying on?
  • New American Standard Bible - And Rabshakeh said to them, “Say now to Hezekiah, ‘This is what the great king, the king of Assyria says: “What is this confidence that you have?
  • New King James Version - Then the Rabshakeh said to them, “Say now to Hezekiah, ‘Thus says the great king, the king of Assyria: “What confidence is this in which you trust?
  • Amplified Bible - Then the Rabshakeh said to them, “Say to Hezekiah, ‘This is what the great king, the king of Assyria says, “What is [the reason for] this confidence that you have?
  • American Standard Version - And Rabshakeh said unto them, Say ye now to Hezekiah, Thus saith the great king, the king of Assyria, What confidence is this wherein thou trustest?
  • King James Version - And Rabshakeh said unto them, Say ye now to Hezekiah, Thus saith the great king, the king of Assyria, What confidence is this wherein thou trustest?
  • New English Translation - The chief adviser said to them, “Tell Hezekiah: ‘This is what the great king, the king of Assyria, says: “What is your source of confidence?
  • World English Bible - Rabshakeh said to them, “Now tell Hezekiah, ‘The great king, the king of Assyria, says, “What confidence is this in which you trust?
  • 新標點和合本 - 拉伯沙基對他們說:「你們去告訴希西家說,亞述大王如此說:『你所倚靠的有甚麼可仗賴的呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 將軍對他們說:「你們去告訴希西家,大王亞述王如此說:『你倚賴甚麼,讓你如此自信滿滿?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 將軍對他們說:「你們去告訴希西家,大王亞述王如此說:『你倚賴甚麼,讓你如此自信滿滿?
  • 當代譯本 - 亞述的將軍對他們說:「你們去告訴希西迦,偉大的亞述王說,『你憑什麼這樣自信呢?
  • 聖經新譯本 - 拉伯沙基對他們說:“你們去對希西家說:‘亞述大王這樣說:你所倚靠的算得是甚麼倚靠呢?
  • 呂振中譯本 - 參謀長對他們說:『你們去對 希西家 說:「大王 亞述 王這麼說:你所倚靠的這種倚靠心算得了甚麼?
  • 中文標準譯本 - 將軍對他們說: 「請你們告訴希西加,大王亞述王如此說:你所依靠的算什麼依靠?
  • 現代標點和合本 - 拉伯沙基對他們說:「你們去告訴希西家說:『亞述大王如此說:你所倚靠的有什麼可仗賴的呢?
  • 文理和合譯本 - 拉伯沙基謂之曰、其告希西家、大王亞述王云、爾所恃者何耶、
  • 文理委辦譯本 - 臘沙基曰、爾當告希西家亞述大王云、爾誰恃、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 拉伯沙基 謂之曰、爾曹告 希西家 曰、 亞述 大王如是云、爾何所恃耶、
  • Nueva Versión Internacional - El comandante en jefe les dijo: —Díganle a Ezequías que así dice el gran rey, el rey de Asiria: “¿En qué se basa tu confianza?
  • 현대인의 성경 - 그러자 그 지휘관이 그들에게 말하였다. “너희는 히스기야에게 앗시리아 왕이 이렇게 말한다고 일러 주어라. ‘네가 무엇을 믿고 그처럼 대담해졌느냐?
  • Новый Русский Перевод - Главный виночерпий сказал им: – Скажите Езекии: «Так говорит великий царь, царь Ассирии: „Откуда у тебя эта уверенность?
  • Восточный перевод - Главный виночерпий сказал им: – Скажите Езекии: Так говорит великий царь, царь Ассирии: «Откуда у тебя эта уверенность?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Главный виночерпий сказал им: – Скажите Езекии: Так говорит великий царь, царь Ассирии: «Откуда у тебя эта уверенность?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Главный виночерпий сказал им: – Скажите Езекии: Так говорит великий царь, царь Ассирии: «Откуда у тебя эта уверенность?
  • La Bible du Semeur 2015 - L’aide de camp du roi d’Assyrie leur dit : Veuillez transmettre ce message à Ezéchias : « Voici ce que déclare le grand roi, le roi d’Assyrie : En quoi mets-tu ta confiance ?
  • リビングバイブル - 使者は、次のようなヒゼキヤ王への伝言を突きつけました。 「アッシリヤの大王は、エジプトのファラオの助けをあてにするのは愚か者だと仰せになっている。
  • Nova Versão Internacional - E o comandante de campo falou: “Digam a Ezequias: “Assim diz o grande rei, o rei da Assíria: ‘Em que você está baseando essa sua confiança?
  • Hoffnung für alle - Der Rabschake gab ihnen eine Botschaft an König Hiskia mit: »Der mächtige König von Assyrien lässt dir sagen: Worauf vertraust du eigentlich, dass du dich so sicher fühlst?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แม่ทัพอัสซีเรียกล่าวกับพวกเขาว่า “จงไปบอกเฮเซคียาห์ว่า “ ‘กษัตราธิราชแห่งอัสซีเรียตรัสว่า เจ้าพึ่งพาสิ่งใดหรือจึงฮึกเหิมถึงเพียงนี้?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​บังคับ​กองพัน​พูด​กับ​พวก​เขา​ว่า “จง​ไป​บอก​เฮเซคียาห์​ว่า ‘กษัตริย์​แห่ง​อัสซีเรีย​กษัตริย์​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​กล่าว​ว่า ท่าน​วางใจ​ใน​สิ่ง​ใด จึง​มี​ความ​มั่นใจ​เช่น​นี้
交叉引用
  • Y-sai 37:11 - Vua đã biết những chiến thắng hiển hách của các vua A-sy-ri đã làm tại những nơi họ đi qua. Họ đã tiêu diệt hoàn toàn nước nào họ đến! Chẳng lẽ chỉ có vua thoát khỏi?
  • Y-sai 37:12 - Có thần nào—tức các thần của các dân tộc: Gô-xan, Ha-ran, Rê-sép, và Ê-đen tại Tê-la-sa—cứu được họ chăng? Cha ông của ta đã diệt họ tất cả!
  • Y-sai 37:13 - Vua Ha-mát và vua Ác-bác đã làm gì? Còn vua của Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va bây giờ ở đâu?”
  • Y-sai 37:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • 2 Sử Ký 32:7 - “Hãy mạnh dạn, anh dũng chiến đấu! Đừng sợ vua A-sy-ri và quân đội hùng mạnh của nó, vì có một năng lực vĩ đại hơn đang ở với chúng ta!
  • 2 Sử Ký 32:8 - Quân đội chúng đông đảo thật, nhưng cũng chỉ là con người. Còn chúng ta có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, Ngài sẽ chiến đấu thay chúng ta!” Lời của Ê-xê-chia đã khích lệ dân chúng cách mạnh mẽ.
  • 2 Sử Ký 32:9 - Trong khi San-chê-ríp, vua A-sy-ri, còn đang chỉ huy cuộc bao vây thành phố La-ki, ông sai thuộc hạ đến Giê-ru-sa-lem đe dọa Vua Ê-xê-chia của Giu-đa và toàn dân trong thành:
  • 2 Sử Ký 32:10 - “Đây là điều San-chê-ríp, vua A-sy-ri nói: Các ngươi còn trông cậy và nương dựa vào ai một khi Giê-ru-sa-lem bị bao vây như thế?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:22 - Dân chúng nhiệt liệt hoan hô, la lên: “Đây là tiếng nói của thần linh, không phải tiếng người!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.
  • Châm Ngôn 16:18 - Kiêu ngạo dẫn đường cho diệt vong, tự tôn đi trước sự vấp ngã.
  • Thi Thiên 42:3 - Thức ăn của con ngày đêm là dòng lệ, khi kẻ thù suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời của ngươi ở đâu?”
  • 2 Các Vua 18:5 - Ê-xê-chia hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, hơn bất cứ một vua Giu-đa nào khác, kể cả các vua đời trước lẫn đời sau.
  • Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.
  • 2 Sử Ký 32:14 - Có thần nào trong các nước mà tổ phụ ta quyết định tiêu diệt có khả năng giải cứu dân tộc mình khỏi tay ta? Điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Đức Chúa Trời có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?
  • 2 Sử Ký 32:15 - Đừng để Ê-xê-chia lừa bịp hoặc gạt gẫm các ngươi! Đừng tin lời láo khoét của nó vì không có thần nào của dân tộc nào hay vương quốc nào có khả năng giải cứu dân mình khỏi tay ta và các tổ phụ, chắc chắn Chúa các ngươi không thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta đâu!”
  • 2 Sử Ký 32:16 - Các thuộc hạ San-chê-ríp cũng nói phạm thượng đến Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời và nhục mạ đầy tớ Ngài là Ê-xê-chia.
  • 2 Các Vua 19:10 - “Đây là thông điệp cho Vua Ê-xê-chia, nước Giu-đa. Đừng để Đức Chúa Trời của vua, là Đấng mà vua tin cậy, lừa gạt vua với lời hứa rằng Giê-ru-sa-lem sẽ không bị vua A-sy-ri xâm chiếm.
  • Thi Thiên 42:10 - Xương cốt con như gãy vụn. Họ suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời ngươi ở đâu?”
  • Thi Thiên 71:10 - Vì kẻ thù rỉ tai nói xấu. Họ lập mưu hãm hại linh hồn con.
  • Thi Thiên 71:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời bỏ hắn rồi. Cứ săn bắt nó, vì không còn ai giải cứu.”
  • Ê-xê-chi-ên 31:3 - Các ngươi như nước A-sy-ri, từng như giống cây bá hương tại Li-ban, cành lá rậm rạp che bóng mát và ngọn vươn cao lên đến mây xanh.
  • Ê-xê-chi-ên 31:4 - Rễ đâm sâu xuống các mạch nước ngầm, giúp cây mọc cao lớn và sum suê. Nước chảy chung quanh như sông, suối chảy gần cây xanh.
  • Ê-xê-chi-ên 31:5 - Cây này vượt cao hẵn, cao hơn tất cả các cây khác chung quanh nó. Cây tươi tốt, cành lá rậm rạp nhờ các mạch nước dưới đất.
  • Ê-xê-chi-ên 31:6 - Chim chóc làm tổ trên cành, và dưới tàng cây, thú vật sinh con. Tất cả dân tộc lớn trên đất đến cư ngụ dưới bóng của nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:7 - Cây mạnh mẽ và xinh đẹp với cành lá vươn dài, vì rễ cây đâm sâu xuống chỗ mạch nước.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:9 - Vì Ta ban cho cây này xinh đẹp, và cho hoa lá nó tốt tươi, nên tất cả cây cối tại Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời đều ghen tị.
  • Ê-xê-chi-ên 31:10 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì nó trở nên kiêu căng và ngạo mạn, và vì nó cao hơn các cây khác, ngọn lên đến tận mây,
  • Ê-xê-chi-ên 31:11 - nên Ta sẽ phó nó vào tay một nước hùng mạnh, nước này sẽ hủy diệt nó vì tội ác nó. Chính Ta sẽ đốn nó ngã.
  • Ê-xê-chi-ên 31:12 - Quân đội nước ngoài—là sự kinh hoàng của các dân tộc—sẽ đốn nó ngã xuống nằm dài trên mặt đất. Nhánh cây gãy rơi khắp núi non, thung lũng, và sông ngòi. Dân cư dưới bóng nó sẽ bỏ đi và để nó nằm lại đó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:13 - Chim trời sẽ đến ở trên thân cây bị ngã, và thú rừng đến nằm trên cành lá.
  • Ê-xê-chi-ên 31:14 - Như thế, sẽ chẳng có cây của nước nào còn hân hoan kiêu ngạo trong phồn vinh của nó, dù nó vươn ngọn lên tận mây xanh và rễ đâm sâu xuống nước. Vì tất cả đều bị kết tội chết, cùng đi xuống vực sâu của đất. Chúng sẽ bị đẩy vào hồ chung với những kẻ khác trên đất.”
  • Ê-xê-chi-ên 31:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ngày A-sy-ri xuống âm phủ, Ta sẽ khiến các suối sâu than khóc. Ta sẽ ngăn các dòng sông và làm khô cạn những dòng nước. Ta sẽ khiến Li-ban ảm đạm và cây cối nó héo tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 31:16 - Ta sẽ làm các dân tộc rúng động khi nghe tiếng nó ngã, vì Ta sẽ ném nó xuống âm phủ với những kẻ giống như nó. Mọi cây cối kiêu ngạo của Ê-đen, những cây xinh đẹp và tươi tốt nhất của Li-ban, những cây có rễ đâm sâu xuống nước, đều được an ủi nơi âm phủ khi thấy nó cũng vào đó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:17 - Những dân tộc liên minh cũng vậy, đều bị tiêu diệt và bị chết. Chúng đều đi xuống âm phủ—tức là những dân tộc đã sống dưới bóng của nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:18 - Hỡi Ai Cập, ngươi sẽ so sánh sức mạnh và vinh quang ngươi với cây nào tại Ê-đen? Ngươi cũng sẽ bị ném xuống âm phủ cùng với những dân tộc này. Ngươi sẽ ở chung với những dân ngươi khinh bỉ, bị giết bằng gươm. Đây là số phận của Pha-ra-ôn và toàn dân của hắn. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
  • Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
  • Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
  • Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
  • Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
  • Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
  • Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
  • 2 Các Vua 18:19 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • 2 Các Vua 18:20 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
  • 2 Các Vua 18:21 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
  • 2 Các Vua 18:22 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
  • 2 Các Vua 18:23 - Ta cho người biết việc này! Hãy đánh cuộc với chủ của ta, là vua nước A-sy-ri. Ta sẽ cho vua 2.000 con ngựa nếu ngươi có thể tìm được 2.000 kỵ binh!
  • 2 Các Vua 18:24 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
  • 2 Các Vua 18:25 - Còn nữa, ngươi nghĩ rằng nếu không có lệnh của Chúa Hằng Hữu, chúng ta dám xâm chiếm xứ này sao? Chính Chúa Hằng Hữu đã bảo chúng ta rằng: ‘Hãy tấn công xứ này và tiêu diệt nó!’”
  • 2 Các Vua 18:26 - Nghe đến đây, Ê-li-a-kim, con của Hinh-kia, cùng với Sép-na và Giô-a nói với trưởng quan A-ry-si: “Xin ông làm ơn nói với chúng tôi bằng tiếng A-ram, chúng tôi hiểu tiếng ấy. Xin đừng nói tiếng Hê-bơ-rơ, e rằng những người trên thành nghe được.”
  • 2 Các Vua 18:27 - Nhưng trưởng quan San-chê-ríp đáp: “Ngươi nghĩ rằng chủ ta chỉ gửi thông điệp này cho ngươi và chủ ngươi thôi sao? Người còn muốn tất cả dân chúng đều nghe được, vì khi chúng ta vây hãm thành này thì họ sẽ cũng chịu khổ với ngươi. Các ngươi sẽ đói và khát đến nỗi ăn phân và uống nước tiểu của chính mình.”
  • 2 Các Vua 18:28 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
  • 2 Các Vua 18:29 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
  • 2 Các Vua 18:30 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
  • 2 Các Vua 18:31 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
  • 2 Các Vua 18:32 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì, những vườn nho, ô-liu và mật ong. Các ngươi sẽ có bánh ăn, rượu uống, sống không thiếu thứ gì, lại còn khỏi vạ diệt vong! Đừng tin lời Ê-xê-chia gạt gẫm, bảo rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’
  • 2 Các Vua 18:33 - Thử nhìn các nước khác xem có thần nào cứu họ khỏi tay vua A-sy-ri được đâu.
  • 2 Các Vua 18:34 - Thần của các dân tộc Ha-mát, Ạt-bát, Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va đã làm được gì? Các thần ấy có tiếp cứu Sa-ma-ri được không?
  • 2 Các Vua 18:35 - Có thần của nước nào đã cứu nước ấy khỏi tay ta chưa? Như thế làm sao Chúa Hằng Hữu cứu Giê-ru-sa-lem được?”
  • 2 Các Vua 18:36 - Một số thường dân nghe Ráp-sa-kê nói, nhưng giữ yên lặng, vì vua ra lệnh không ai được đối đáp với người A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 18:37 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • 新标点和合本 - 拉伯沙基对他们说:“你们去告诉希西家说,亚述大王如此说:‘你所倚靠的有什么可仗赖的呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 将军对他们说:“你们去告诉希西家,大王亚述王如此说:‘你倚赖什么,让你如此自信满满?
  • 和合本2010(神版-简体) - 将军对他们说:“你们去告诉希西家,大王亚述王如此说:‘你倚赖什么,让你如此自信满满?
  • 当代译本 - 亚述的将军对他们说:“你们去告诉希西迦,伟大的亚述王说,‘你凭什么这样自信呢?
  • 圣经新译本 - 拉伯沙基对他们说:“你们去对希西家说:‘亚述大王这样说:你所倚靠的算得是什么倚靠呢?
  • 中文标准译本 - 将军对他们说: “请你们告诉希西加,大王亚述王如此说:你所依靠的算什么依靠?
  • 现代标点和合本 - 拉伯沙基对他们说:“你们去告诉希西家说:‘亚述大王如此说:你所倚靠的有什么可仗赖的呢?
  • 和合本(拼音版) - 拉伯沙基对他们说:“你们去告诉希西家,说亚述大王如此说:‘你所倚靠的有什么可仗赖的呢?
  • New International Version - The field commander said to them, “Tell Hezekiah: “ ‘This is what the great king, the king of Assyria, says: On what are you basing this confidence of yours?
  • New International Reader's Version - The field commander said to them, “Give Hezekiah this message. Tell him, “ ‘Sennacherib is the great king of Assyria. He says, “Why are you putting your faith in what your king says?
  • English Standard Version - And the Rabshakeh said to them, “Say to Hezekiah, ‘Thus says the great king, the king of Assyria: On what do you rest this trust of yours?
  • New Living Translation - Then the Assyrian king’s chief of staff told them to give this message to Hezekiah: “This is what the great king of Assyria says: What are you trusting in that makes you so confident?
  • The Message - The Rabshekah said to them, “Tell Hezekiah that the Great King, the king of Assyria, says this: ‘What kind of backing do you think you have against me? You’re bluffing and I’m calling your bluff. Your words are no match for my weapons. What kind of backup do you have now that you’ve rebelled against me? Egypt? Don’t make me laugh. Egypt is a rubber crutch. Lean on Egypt and you’ll end up flat on your face. That’s all Pharaoh king of Egypt is to anyone who leans on him. And if you try to tell me, “We’re leaning on our God,” isn’t it a bit late? Hasn’t Hezekiah just gotten rid of all the places of worship, telling you, “You’ve got to worship at this altar”?
  • Christian Standard Bible - The royal spokesman said to them, “Tell Hezekiah: The great king, the king of Assyria, says this: What are you relying on?
  • New American Standard Bible - And Rabshakeh said to them, “Say now to Hezekiah, ‘This is what the great king, the king of Assyria says: “What is this confidence that you have?
  • New King James Version - Then the Rabshakeh said to them, “Say now to Hezekiah, ‘Thus says the great king, the king of Assyria: “What confidence is this in which you trust?
  • Amplified Bible - Then the Rabshakeh said to them, “Say to Hezekiah, ‘This is what the great king, the king of Assyria says, “What is [the reason for] this confidence that you have?
  • American Standard Version - And Rabshakeh said unto them, Say ye now to Hezekiah, Thus saith the great king, the king of Assyria, What confidence is this wherein thou trustest?
  • King James Version - And Rabshakeh said unto them, Say ye now to Hezekiah, Thus saith the great king, the king of Assyria, What confidence is this wherein thou trustest?
  • New English Translation - The chief adviser said to them, “Tell Hezekiah: ‘This is what the great king, the king of Assyria, says: “What is your source of confidence?
  • World English Bible - Rabshakeh said to them, “Now tell Hezekiah, ‘The great king, the king of Assyria, says, “What confidence is this in which you trust?
  • 新標點和合本 - 拉伯沙基對他們說:「你們去告訴希西家說,亞述大王如此說:『你所倚靠的有甚麼可仗賴的呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 將軍對他們說:「你們去告訴希西家,大王亞述王如此說:『你倚賴甚麼,讓你如此自信滿滿?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 將軍對他們說:「你們去告訴希西家,大王亞述王如此說:『你倚賴甚麼,讓你如此自信滿滿?
  • 當代譯本 - 亞述的將軍對他們說:「你們去告訴希西迦,偉大的亞述王說,『你憑什麼這樣自信呢?
  • 聖經新譯本 - 拉伯沙基對他們說:“你們去對希西家說:‘亞述大王這樣說:你所倚靠的算得是甚麼倚靠呢?
  • 呂振中譯本 - 參謀長對他們說:『你們去對 希西家 說:「大王 亞述 王這麼說:你所倚靠的這種倚靠心算得了甚麼?
  • 中文標準譯本 - 將軍對他們說: 「請你們告訴希西加,大王亞述王如此說:你所依靠的算什麼依靠?
  • 現代標點和合本 - 拉伯沙基對他們說:「你們去告訴希西家說:『亞述大王如此說:你所倚靠的有什麼可仗賴的呢?
  • 文理和合譯本 - 拉伯沙基謂之曰、其告希西家、大王亞述王云、爾所恃者何耶、
  • 文理委辦譯本 - 臘沙基曰、爾當告希西家亞述大王云、爾誰恃、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 拉伯沙基 謂之曰、爾曹告 希西家 曰、 亞述 大王如是云、爾何所恃耶、
  • Nueva Versión Internacional - El comandante en jefe les dijo: —Díganle a Ezequías que así dice el gran rey, el rey de Asiria: “¿En qué se basa tu confianza?
  • 현대인의 성경 - 그러자 그 지휘관이 그들에게 말하였다. “너희는 히스기야에게 앗시리아 왕이 이렇게 말한다고 일러 주어라. ‘네가 무엇을 믿고 그처럼 대담해졌느냐?
  • Новый Русский Перевод - Главный виночерпий сказал им: – Скажите Езекии: «Так говорит великий царь, царь Ассирии: „Откуда у тебя эта уверенность?
  • Восточный перевод - Главный виночерпий сказал им: – Скажите Езекии: Так говорит великий царь, царь Ассирии: «Откуда у тебя эта уверенность?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Главный виночерпий сказал им: – Скажите Езекии: Так говорит великий царь, царь Ассирии: «Откуда у тебя эта уверенность?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Главный виночерпий сказал им: – Скажите Езекии: Так говорит великий царь, царь Ассирии: «Откуда у тебя эта уверенность?
  • La Bible du Semeur 2015 - L’aide de camp du roi d’Assyrie leur dit : Veuillez transmettre ce message à Ezéchias : « Voici ce que déclare le grand roi, le roi d’Assyrie : En quoi mets-tu ta confiance ?
  • リビングバイブル - 使者は、次のようなヒゼキヤ王への伝言を突きつけました。 「アッシリヤの大王は、エジプトのファラオの助けをあてにするのは愚か者だと仰せになっている。
  • Nova Versão Internacional - E o comandante de campo falou: “Digam a Ezequias: “Assim diz o grande rei, o rei da Assíria: ‘Em que você está baseando essa sua confiança?
  • Hoffnung für alle - Der Rabschake gab ihnen eine Botschaft an König Hiskia mit: »Der mächtige König von Assyrien lässt dir sagen: Worauf vertraust du eigentlich, dass du dich so sicher fühlst?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แม่ทัพอัสซีเรียกล่าวกับพวกเขาว่า “จงไปบอกเฮเซคียาห์ว่า “ ‘กษัตราธิราชแห่งอัสซีเรียตรัสว่า เจ้าพึ่งพาสิ่งใดหรือจึงฮึกเหิมถึงเพียงนี้?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​บังคับ​กองพัน​พูด​กับ​พวก​เขา​ว่า “จง​ไป​บอก​เฮเซคียาห์​ว่า ‘กษัตริย์​แห่ง​อัสซีเรีย​กษัตริย์​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​กล่าว​ว่า ท่าน​วางใจ​ใน​สิ่ง​ใด จึง​มี​ความ​มั่นใจ​เช่น​นี้
  • Y-sai 37:11 - Vua đã biết những chiến thắng hiển hách của các vua A-sy-ri đã làm tại những nơi họ đi qua. Họ đã tiêu diệt hoàn toàn nước nào họ đến! Chẳng lẽ chỉ có vua thoát khỏi?
  • Y-sai 37:12 - Có thần nào—tức các thần của các dân tộc: Gô-xan, Ha-ran, Rê-sép, và Ê-đen tại Tê-la-sa—cứu được họ chăng? Cha ông của ta đã diệt họ tất cả!
  • Y-sai 37:13 - Vua Ha-mát và vua Ác-bác đã làm gì? Còn vua của Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va bây giờ ở đâu?”
  • Y-sai 37:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • 2 Sử Ký 32:7 - “Hãy mạnh dạn, anh dũng chiến đấu! Đừng sợ vua A-sy-ri và quân đội hùng mạnh của nó, vì có một năng lực vĩ đại hơn đang ở với chúng ta!
  • 2 Sử Ký 32:8 - Quân đội chúng đông đảo thật, nhưng cũng chỉ là con người. Còn chúng ta có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, Ngài sẽ chiến đấu thay chúng ta!” Lời của Ê-xê-chia đã khích lệ dân chúng cách mạnh mẽ.
  • 2 Sử Ký 32:9 - Trong khi San-chê-ríp, vua A-sy-ri, còn đang chỉ huy cuộc bao vây thành phố La-ki, ông sai thuộc hạ đến Giê-ru-sa-lem đe dọa Vua Ê-xê-chia của Giu-đa và toàn dân trong thành:
  • 2 Sử Ký 32:10 - “Đây là điều San-chê-ríp, vua A-sy-ri nói: Các ngươi còn trông cậy và nương dựa vào ai một khi Giê-ru-sa-lem bị bao vây như thế?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:22 - Dân chúng nhiệt liệt hoan hô, la lên: “Đây là tiếng nói của thần linh, không phải tiếng người!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.
  • Châm Ngôn 16:18 - Kiêu ngạo dẫn đường cho diệt vong, tự tôn đi trước sự vấp ngã.
  • Thi Thiên 42:3 - Thức ăn của con ngày đêm là dòng lệ, khi kẻ thù suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời của ngươi ở đâu?”
  • 2 Các Vua 18:5 - Ê-xê-chia hết lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, hơn bất cứ một vua Giu-đa nào khác, kể cả các vua đời trước lẫn đời sau.
  • Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.
  • 2 Sử Ký 32:14 - Có thần nào trong các nước mà tổ phụ ta quyết định tiêu diệt có khả năng giải cứu dân tộc mình khỏi tay ta? Điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Đức Chúa Trời có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?
  • 2 Sử Ký 32:15 - Đừng để Ê-xê-chia lừa bịp hoặc gạt gẫm các ngươi! Đừng tin lời láo khoét của nó vì không có thần nào của dân tộc nào hay vương quốc nào có khả năng giải cứu dân mình khỏi tay ta và các tổ phụ, chắc chắn Chúa các ngươi không thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta đâu!”
  • 2 Sử Ký 32:16 - Các thuộc hạ San-chê-ríp cũng nói phạm thượng đến Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời và nhục mạ đầy tớ Ngài là Ê-xê-chia.
  • 2 Các Vua 19:10 - “Đây là thông điệp cho Vua Ê-xê-chia, nước Giu-đa. Đừng để Đức Chúa Trời của vua, là Đấng mà vua tin cậy, lừa gạt vua với lời hứa rằng Giê-ru-sa-lem sẽ không bị vua A-sy-ri xâm chiếm.
  • Thi Thiên 42:10 - Xương cốt con như gãy vụn. Họ suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời ngươi ở đâu?”
  • Thi Thiên 71:10 - Vì kẻ thù rỉ tai nói xấu. Họ lập mưu hãm hại linh hồn con.
  • Thi Thiên 71:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời bỏ hắn rồi. Cứ săn bắt nó, vì không còn ai giải cứu.”
  • Ê-xê-chi-ên 31:3 - Các ngươi như nước A-sy-ri, từng như giống cây bá hương tại Li-ban, cành lá rậm rạp che bóng mát và ngọn vươn cao lên đến mây xanh.
  • Ê-xê-chi-ên 31:4 - Rễ đâm sâu xuống các mạch nước ngầm, giúp cây mọc cao lớn và sum suê. Nước chảy chung quanh như sông, suối chảy gần cây xanh.
  • Ê-xê-chi-ên 31:5 - Cây này vượt cao hẵn, cao hơn tất cả các cây khác chung quanh nó. Cây tươi tốt, cành lá rậm rạp nhờ các mạch nước dưới đất.
  • Ê-xê-chi-ên 31:6 - Chim chóc làm tổ trên cành, và dưới tàng cây, thú vật sinh con. Tất cả dân tộc lớn trên đất đến cư ngụ dưới bóng của nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:7 - Cây mạnh mẽ và xinh đẹp với cành lá vươn dài, vì rễ cây đâm sâu xuống chỗ mạch nước.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:9 - Vì Ta ban cho cây này xinh đẹp, và cho hoa lá nó tốt tươi, nên tất cả cây cối tại Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời đều ghen tị.
  • Ê-xê-chi-ên 31:10 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì nó trở nên kiêu căng và ngạo mạn, và vì nó cao hơn các cây khác, ngọn lên đến tận mây,
  • Ê-xê-chi-ên 31:11 - nên Ta sẽ phó nó vào tay một nước hùng mạnh, nước này sẽ hủy diệt nó vì tội ác nó. Chính Ta sẽ đốn nó ngã.
  • Ê-xê-chi-ên 31:12 - Quân đội nước ngoài—là sự kinh hoàng của các dân tộc—sẽ đốn nó ngã xuống nằm dài trên mặt đất. Nhánh cây gãy rơi khắp núi non, thung lũng, và sông ngòi. Dân cư dưới bóng nó sẽ bỏ đi và để nó nằm lại đó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:13 - Chim trời sẽ đến ở trên thân cây bị ngã, và thú rừng đến nằm trên cành lá.
  • Ê-xê-chi-ên 31:14 - Như thế, sẽ chẳng có cây của nước nào còn hân hoan kiêu ngạo trong phồn vinh của nó, dù nó vươn ngọn lên tận mây xanh và rễ đâm sâu xuống nước. Vì tất cả đều bị kết tội chết, cùng đi xuống vực sâu của đất. Chúng sẽ bị đẩy vào hồ chung với những kẻ khác trên đất.”
  • Ê-xê-chi-ên 31:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ngày A-sy-ri xuống âm phủ, Ta sẽ khiến các suối sâu than khóc. Ta sẽ ngăn các dòng sông và làm khô cạn những dòng nước. Ta sẽ khiến Li-ban ảm đạm và cây cối nó héo tàn.
  • Ê-xê-chi-ên 31:16 - Ta sẽ làm các dân tộc rúng động khi nghe tiếng nó ngã, vì Ta sẽ ném nó xuống âm phủ với những kẻ giống như nó. Mọi cây cối kiêu ngạo của Ê-đen, những cây xinh đẹp và tươi tốt nhất của Li-ban, những cây có rễ đâm sâu xuống nước, đều được an ủi nơi âm phủ khi thấy nó cũng vào đó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:17 - Những dân tộc liên minh cũng vậy, đều bị tiêu diệt và bị chết. Chúng đều đi xuống âm phủ—tức là những dân tộc đã sống dưới bóng của nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:18 - Hỡi Ai Cập, ngươi sẽ so sánh sức mạnh và vinh quang ngươi với cây nào tại Ê-đen? Ngươi cũng sẽ bị ném xuống âm phủ cùng với những dân tộc này. Ngươi sẽ ở chung với những dân ngươi khinh bỉ, bị giết bằng gươm. Đây là số phận của Pha-ra-ôn và toàn dân của hắn. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
  • Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
  • Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
  • Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
  • Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
  • Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
  • Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
  • 2 Các Vua 18:19 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • 2 Các Vua 18:20 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
  • 2 Các Vua 18:21 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
  • 2 Các Vua 18:22 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
  • 2 Các Vua 18:23 - Ta cho người biết việc này! Hãy đánh cuộc với chủ của ta, là vua nước A-sy-ri. Ta sẽ cho vua 2.000 con ngựa nếu ngươi có thể tìm được 2.000 kỵ binh!
  • 2 Các Vua 18:24 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
  • 2 Các Vua 18:25 - Còn nữa, ngươi nghĩ rằng nếu không có lệnh của Chúa Hằng Hữu, chúng ta dám xâm chiếm xứ này sao? Chính Chúa Hằng Hữu đã bảo chúng ta rằng: ‘Hãy tấn công xứ này và tiêu diệt nó!’”
  • 2 Các Vua 18:26 - Nghe đến đây, Ê-li-a-kim, con của Hinh-kia, cùng với Sép-na và Giô-a nói với trưởng quan A-ry-si: “Xin ông làm ơn nói với chúng tôi bằng tiếng A-ram, chúng tôi hiểu tiếng ấy. Xin đừng nói tiếng Hê-bơ-rơ, e rằng những người trên thành nghe được.”
  • 2 Các Vua 18:27 - Nhưng trưởng quan San-chê-ríp đáp: “Ngươi nghĩ rằng chủ ta chỉ gửi thông điệp này cho ngươi và chủ ngươi thôi sao? Người còn muốn tất cả dân chúng đều nghe được, vì khi chúng ta vây hãm thành này thì họ sẽ cũng chịu khổ với ngươi. Các ngươi sẽ đói và khát đến nỗi ăn phân và uống nước tiểu của chính mình.”
  • 2 Các Vua 18:28 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
  • 2 Các Vua 18:29 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
  • 2 Các Vua 18:30 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
  • 2 Các Vua 18:31 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
  • 2 Các Vua 18:32 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì, những vườn nho, ô-liu và mật ong. Các ngươi sẽ có bánh ăn, rượu uống, sống không thiếu thứ gì, lại còn khỏi vạ diệt vong! Đừng tin lời Ê-xê-chia gạt gẫm, bảo rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’
  • 2 Các Vua 18:33 - Thử nhìn các nước khác xem có thần nào cứu họ khỏi tay vua A-sy-ri được đâu.
  • 2 Các Vua 18:34 - Thần của các dân tộc Ha-mát, Ạt-bát, Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va đã làm được gì? Các thần ấy có tiếp cứu Sa-ma-ri được không?
  • 2 Các Vua 18:35 - Có thần của nước nào đã cứu nước ấy khỏi tay ta chưa? Như thế làm sao Chúa Hằng Hữu cứu Giê-ru-sa-lem được?”
  • 2 Các Vua 18:36 - Một số thường dân nghe Ráp-sa-kê nói, nhưng giữ yên lặng, vì vua ra lệnh không ai được đối đáp với người A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 18:37 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
圣经
资源
计划
奉献