逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tô-phết—là nơi thiêu đốt— được chuẩn bị từ xa xưa cho vua A-sy-ri; là giàn thiêu có cọc cao chất đầy củi. Hơi thở Chúa Hằng Hữu, như luồng lửa diêm sinh, sẽ làm nó bốc cháy.
- 新标点和合本 - 原来陀斐特又深又宽,早已为王预备好了;其中堆的是火与许多木柴。耶和华的气如一股硫磺火使他着起来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 原来陀斐特 早已预备好了,是为君王预备的;又深又宽,堆满了火和木柴;耶和华的气息犹如一股硫磺使它燃起。
- 和合本2010(神版-简体) - 原来陀斐特 早已预备好了,是为君王预备的;又深又宽,堆满了火和木柴;耶和华的气息犹如一股硫磺使它燃起。
- 当代译本 - 焚烧之地陀斐特早预备好了,是为亚述王预备的,又宽又深,堆满了火和木柴,耶和华的气息必如同一股硫磺火点燃那些木柴。
- 圣经新译本 - 因为陀斐特那烧着的火早已安排好了, 是为君王预备的, 又深又宽; 其中所堆的,是火和许多的柴; 耶和华的气像一股硫磺火,把它燃点起来。
- 中文标准译本 - 原来,那焚烧场 早已安排好了, 是为君王所预备的; 它又深又宽,其中充满了火和许多木柴; 耶和华的气息如同一股硫磺火使它燃烧起来。
- 现代标点和合本 - 原来陀斐特又深又宽,早已为王预备好了,其中堆的是火与许多木柴,耶和华的气如一股硫磺火,使它着起来。
- 和合本(拼音版) - 原来陀斐特又深又宽,早已为王预备好了,其中堆的是火与许多木柴。耶和华的气如一股硫磺火,使他着起来。
- New International Version - Topheth has long been prepared; it has been made ready for the king. Its fire pit has been made deep and wide, with an abundance of fire and wood; the breath of the Lord, like a stream of burning sulfur, sets it ablaze.
- New International Reader's Version - In the Valley of Ben Hinnom, Topheth has been prepared for a long time. It has been made ready for the king of Assyria. Its fire pit has been made deep and wide. It has plenty of wood for the fire. The breath of the Lord will be like a stream of burning sulfur. It will set the wood on fire.
- English Standard Version - For a burning place has long been prepared; indeed, for the king it is made ready, its pyre made deep and wide, with fire and wood in abundance; the breath of the Lord, like a stream of sulfur, kindles it.
- New Living Translation - Topheth—the place of burning— has long been ready for the Assyrian king; the pyre is piled high with wood. The breath of the Lord, like fire from a volcano, will set it ablaze.
- Christian Standard Bible - Indeed! Topheth has been ready for the king for a long time. Its funeral pyre is deep and wide, with plenty of fire and wood. The breath of the Lord, like a torrent of burning sulfur, kindles it.
- New American Standard Bible - For Topheth has long been ready, Indeed, it has been prepared for the king. He has made it deep and large, A pyre of fire with plenty of wood; The breath of the Lord, like a torrent of brimstone, sets it afire.
- New King James Version - For Tophet was established of old, Yes, for the king it is prepared. He has made it deep and large; Its pyre is fire with much wood; The breath of the Lord, like a stream of brimstone, Kindles it.
- Amplified Bible - For Topheth [in Hinnom] has long been ready; Indeed, it has been prepared for the [Assyrian] king. He has made it deep and wide, A pit of fire with plenty of wood; The breath of the Lord, like a river of brimstone (blazing sulfur), kindles and fans it.
- American Standard Version - For a Topheth is prepared of old; yea, for the king it is made ready; he hath made it deep and large; the pile thereof is fire and much wood; the breath of Jehovah, like a stream of brimstone, doth kindle it.
- King James Version - For Tophet is ordained of old; yea, for the king it is prepared; he hath made it deep and large: the pile thereof is fire and much wood; the breath of the Lord, like a stream of brimstone, doth kindle it.
- New English Translation - For the burial place is already prepared; it has been made deep and wide for the king. The firewood is piled high on it. The Lord’s breath, like a stream flowing with brimstone, will ignite it.
- World English Bible - For his burning place has long been ready. Yes, for the king it is prepared. He has made its pyre deep and large with fire and much wood. Yahweh’s breath, like a stream of sulfur, kindles it.
- 新標點和合本 - 原來陀斐特又深又寬,早已為王預備好了;其中堆的是火與許多木柴。耶和華的氣如一股硫磺火使他着起來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 原來陀斐特 早已預備好了,是為君王預備的;又深又寬,堆滿了火和木柴;耶和華的氣息猶如一股硫磺使它燃起。
- 和合本2010(神版-繁體) - 原來陀斐特 早已預備好了,是為君王預備的;又深又寬,堆滿了火和木柴;耶和華的氣息猶如一股硫磺使它燃起。
- 當代譯本 - 焚燒之地陀斐特早預備好了,是為亞述王預備的,又寬又深,堆滿了火和木柴,耶和華的氣息必如同一股硫磺火點燃那些木柴。
- 聖經新譯本 - 因為陀斐特那燒著的火早已安排好了, 是為君王預備的, 又深又寬; 其中所堆的,是火和許多的柴; 耶和華的氣像一股硫磺火,把它燃點起來。
- 呂振中譯本 - 因為有一個焚燒處 早已安排好了, 居然又是為了君王 而豫備的, 又深又寬; 它堆的是火跟許多木柴; 永恆主的氣如一條硫磺火流, 把它點????起來。
- 中文標準譯本 - 原來,那焚燒場 早已安排好了, 是為君王所預備的; 它又深又寬,其中充滿了火和許多木柴; 耶和華的氣息如同一股硫磺火使它燃燒起來。
- 現代標點和合本 - 原來陀斐特又深又寬,早已為王預備好了,其中堆的是火與許多木柴,耶和華的氣如一股硫磺火,使它著起來。
- 文理和合譯本 - 蓋陀斐特設自古昔、為王而備、深之廣之、積多薪、蓄以火、耶和華之氣、若硫磺之流而燃之、
- 文理委辦譯本 - 自古以來、欲罰亞述國王在彼陀法、為備坎阱、其深無量、其廣無垠、積薪無數、望之若臺、焚之以火、耶和華之氣若硫磺、使烈燄四熾焉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋 陀斐特 自昔已設、亦為王而備、既深且廣、燒場有火、薪柴甚多、主之氣如川流之硫磺燃焉、
- Nueva Versión Internacional - Porque Tofet está preparada desde hace tiempo; está dispuesta incluso para el rey. Se ha hecho una pira de fuego profunda y ancha, con abundancia de fuego y leña; el soplo del Señor la encenderá como un torrente de azufre ardiente.
- 현대인의 성경 - 오래 전에 큰 불로 앗시리아 황제를 태울 화장터가 마련되었으니 그것은 나무를 잔뜩 쌓아 올린 깊고 넓은 장소이다. 여호와께서 유황불과 같은 불을 토해 그 곳을 완전히 태워 버릴 것이다.
- Новый Русский Перевод - Место для сожжения давно готово, приготовлено для ассирийского царя . Огненная яма сделана глубокой и широкой, вдоволь в ней и огня, и дров; дыхание Господа зажжет ее, как поток горящей серы.
- Восточный перевод - Место для сожжения давно готово, приготовлено для ассирийского царя. Глубока и широка эта огненная яма, вдоволь в ней и огня, и дров; дыхание Вечного зажжёт её, как поток горящей серы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Место для сожжения давно готово, приготовлено для ассирийского царя. Глубока и широка эта огненная яма, вдоволь в ней и огня, и дров; дыхание Вечного зажжёт её, как поток горящей серы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Место для сожжения давно готово, приготовлено для ассирийского царя. Глубока и широка эта огненная яма, вдоволь в ней и огня, и дров; дыхание Вечного зажжёт её, как поток горящей серы.
- La Bible du Semeur 2015 - Déjà, depuis longtemps, ╵le bûcher est dressé, il est prêt aussi pour le roi , il est profond et large, le bois est empilé ╵en quantité, ╵le feu est prêt et le souffle de l’Eternel ╵comme un torrent de soufre ╵l’embrasera.
- リビングバイブル - アッシリヤのためには、 ずっと前から火葬のたきぎが高く積み上げてあります。 主の息が吹き上げる火山の火のように、 たきぎの山を一瞬のうちに燃やしてしまいます。
- Nova Versão Internacional - Tofete está pronta já faz tempo; foi preparada para o rei. Sua fogueira é funda e larga, com muita lenha e muito fogo; o sopro do Senhor, como uma torrente de enxofre ardente, a incendeia.
- Hoffnung für alle - Der Platz ihrer Hinrichtung ist längst vorbereitet. Auch auf den König wartet der Scheiterhaufen. Die Feuerstelle wurde ausgehoben, tief und weit; eine große Menge Brennholz hat man aufgeschichtet. Der Atem des Herrn, feurig wie ein glühender Lavastrom, setzt alles in Brand.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โทเฟทถูกเตรียมไว้นานแล้ว เตรียมไว้สำหรับกษัตริย์องค์นั้น หลุมที่ใช้เผาก็กว้างและลึก มีไฟและฟืนมากมาย ลมหายใจขององค์พระผู้เป็นเจ้า เหมือนธารกำมะถันลุกโชน ซึ่งจะจุดโทเฟทให้ลุกไหม้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะโทเฟท ได้ถูกเตรียมไว้นานแล้ว พร้อมแล้วสำหรับกษัตริย์ เป็นหลุมที่ทั้งลึกและกว้าง พร้อมด้วยไฟและไม้มากมาย ลมหายใจของพระผู้เป็นเจ้า ซึ่งเป็นเหมือนสายธารกำมะถัน ก็จะจุดไฟให้ลุกโชน
交叉引用
- Giê-rê-mi 19:11 - Hãy bảo họ: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Ta sẽ đập tan dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem như người ta đập vỡ bình gốm, không thể hàn gắn lại. Chúng sẽ chôn những xác chết tại Tô-phết, vùng đất rác rưởi, cho đến khi không còn chỗ chôn thêm.
- Giê-rê-mi 19:12 - Đây là điều Ta sẽ làm cho đất này và dân cư của nó, Chúa Hằng Hữu phán. Ta sẽ phạt thành này trở thành ô uế như Tô-phết.
- Giê-rê-mi 19:13 - Phải, Ta sẽ làm cho nhà cửa trong Giê-ru-sa-lem, bao gồm cung điện của các vua Giu-đa, sẽ giống như Tô-phết—tất cả nhà nào đã đốt hương trên mái nhà để tế các ngôi sao trên trời, và dâng rượu cho các tà thần.’”
- Giê-rê-mi 19:14 - Rồi Giê-rê-mi rời Tô-phết, nơi ô uế, là nơi ông truyền rao những điều Chúa dạy, và ông đứng trong hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại đó, ông kêu gọi dân chúng:
- Ma-thi-ơ 18:8 - Vậy nếu tay hay chân xui các con phạm tội, hãy cắt bỏ nó đi! Thà què cụt mà vào cõi sống còn hơn lành lặn mà bị quăng vào lửa đời đời.
- Ma-thi-ơ 18:9 - Nếu mắt xui các con phạm tội, hãy móc nó vứt đi! Thà chột mắt mà vào cõi sống còn hơn đủ hai mắt mà xuống hỏa ngục.
- Y-sai 37:38 - Một hôm, khi vua đang quỳ lạy trong đền thờ Hít-róc, thần của mình, thì bị hai con trai là A-tra-mê-léc và Sa-rết-sê giết chết bằng gươm. Rồi chúng trốn qua xứ A-ra-rát, một con trai khác là Ê-sạt-ha-đôn lên ngôi vua A-sy-ri.
- Giê-rê-mi 7:31 - Chúng xây các bàn thờ trên các núi đồi để thờ thần tượng tại Tô-phết, tức là thung lũng Ben Hi-nôm, để thiêu sống con trai con gái mình dâng cho thần tượng. Đó là điều Ta chẳng bao giờ dặn bảo; thật không thể tưởng tượng được!
- Giê-rê-mi 7:32 - Vậy, hãy coi chừng, vì hạn kỳ sắp đến, nơi rác rưởi này sẽ không còn gọi là Tô-phết, hoặc thung lũng Ben Hi-nôm, nhưng sẽ gọi là Thung Lũng Tàn Sát. Chúng sẽ chôn cất nhiều thi thể trong Tô-phết cho đến khi không còn chỗ cho chúng nữa.
- Y-sai 30:27 - Kìa! Chúa Hằng Hữu từ xa ngự đến trong cơn phẫn nộ, như đám lửa tỏa khói dày đặc. Môi Ngài giận hừng hực; lời Ngài như lửa thiêu đốt.
- Y-sai 30:28 - Hơi thở nóng của Chúa như nước lụt dâng đến cổ kẻ thù Ngài. Chúa sẽ sàng lọc các nước kiêu căng để hủy diệt chúng. Chúa sẽ đặt hàm thiếc trên chúng và dẫn chúng đến chỗ diệt vong.
- Giu-đe 1:4 - Tôi nói vậy, vì có vài phần tử vô đạo trà trộn vào hàng ngũ anh chị em tuyên bố rằng sau khi tin Chúa, chúng ta muốn làm gì cũng được, không còn sợ Đức Chúa Trời phán xét nữa. Số phận bọn người đó đã được định đoạt từ lâu rồi, vì họ từ bỏ Đấng Chủ tể duy nhất là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Thi Thiên 40:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, công ơn kỳ diệu vẫn trường tồn. Lòng ưu ái Ngài còn muôn thuở. Chẳng thần nào sánh được với Ngài. Nếu con muốn nhắc ân huệ, thật quá nhiều, không sao đếm xuể.
- Thi Thiên 40:6 - Chúa chẳng thích lễ vật, sinh tế. Ngài chỉ muốn con nhất mực vâng lời, Chúa không đòi lễ thiêu chuộc tội.
- Ê-xê-chi-ên 32:22 - A-sy-ri đã nằm đó, cùng với cả đạo quân đã ngã gục vì gươm.
- Ê-xê-chi-ên 32:23 - Mồ mả nó nằm sâu trong địa ngục, chung quanh chúng là những đồng minh. Nó là những kẻ đã một thời gieo rắc kinh khiếp trên dương thế, nhưng bây giờ nó đều bị tàn sát bởi gươm.
- Y-sai 14:9 - Trong nơi của cõi chết xôn xao khi ngươi đến. Các âm hồn của các lãnh đạo trên thế giới và các vua hùng mạnh phải đứng dậy để gặp ngươi.
- Y-sai 14:10 - Tất cả đều hỏi ngươi: ‘Bây giờ ngươi cũng yếu ớt như chúng ta!
- Y-sai 14:11 - Sự hùng mạnh và quyền lực của ngươi đã bị chôn với ngươi. Âm thanh của đàn hạc trong nơi ngươi sẽ ngưng. Giòi sẽ làm đệm ngươi, và sâu bọ làm mền đắp.’
- Y-sai 14:12 - Hỡi sao mai, con trai của rạng đông, sao ngươi từ trời ngã xuống! Ngươi đã bị ném xuống đất, ngươi là kẻ hủy diệt các nước trên thế giới.
- Y-sai 14:13 - Ngươi tự nhủ trong lòng: ‘Ta sẽ lên trời và sẽ đặt ngai ta trên các ngôi sao của Đức Chúa Trời. Ta sẽ ngự ngai ta trên núi tụ tập đông người, trên những nơi cao nhất của phương bắc.
- Y-sai 14:14 - Ta sẽ lên cao hơn các đám mây và ta sẽ như Đấng Chí Cao.’
- Y-sai 14:15 - Nhưng trái lại, ngươi sẽ bị đem xuống cõi chết, tận đáy vực sâu.
- Y-sai 14:16 - Những ai gặp sẽ nhìn ngươi chăm chú và hỏi: ‘Đây là kẻ có thể làm đảo lộn thế giới và xáo trộn các quốc gia sao?
- Y-sai 14:17 - Có phải đây là kẻ đã tàn phá thế giới và khiến nó trở nên hoang vu? Có phải đây là vua đã tiêu diệt các thành trên thế giới và chẳng bao giờ phóng thích tù binh không?’
- Y-sai 14:18 - Tất cả vua chúa các nước đều được an táng long trọng trong lăng mộ của mình,
- Y-sai 14:19 - nhưng ngươi sẽ bị ném khỏi mồ mả như một cành cây mục, như xác chết bị giày đạp dưới chân, ngươi sẽ bị vùi trong một nắm mồ tập thể cùng những người bị giết trong trận chiến. Ngươi sẽ bị quăng vào đáy huyệt.
- Y-sai 14:20 - Ngươi sẽ không được an táng với tổ tiên vì ngươi đã tiêu diệt đất nước mình và tàn sát dân mình. Con cháu của người ác sẽ không bao giờ được nhắc đến.
- Hê-bơ-rơ 13:8 - Hôm qua, ngày nay và cho đến muôn đời, Chúa Cứu Thế Giê-xu không bao giờ thay đổi.
- Ma-thi-ơ 25:41 - Rồi Vua quay sang nhóm người bên trái và nói: ‘Những người gian ác đáng nguyền rủa kia! Đi ngay vào lò lửa đời đời không hề tắt dành cho quỷ vương và các quỷ sứ.
- Khải Huyền 14:10 - đều phải uống chén rượu hình phạt nguyên chất của Đức Chúa Trời. Họ phải chịu khổ hình trong lửa và diêm sinh trước mặt các thiên sứ thánh và Chiên Con.
- Khải Huyền 14:11 - Khói lửa bốc lên nghi ngút vô tận. Những người thờ lạy con thú và tượng nó cùng những ai mang dấu hiệu con thú, ngày đêm chịu khổ hình không ngớt.”
- 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
- Ma-thi-ơ 4:22 - Họ lập tức bỏ thuyền, từ giã cha mình, đi theo Chúa.
- Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
- Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Giê-rê-mi 19:6 - Vì thế, hãy coi chừng, sẽ có ngày đống rác rưởi này không còn mang tên Tô-phết hoặc Ben Hi-nôm nữa, nhưng sẽ được gọi là Thung Lũng Tàn Sát.
- Sáng Thế Ký 19:24 - Chúa Hằng Hữu lập tức cho mưa lửa và diêm sinh từ trời đổ xuống thiêu đốt Sô-đôm, Gô-mô-rơ, luôn cả các thành phố, làng mạc trong đồng bằng đó.
- 2 Các Vua 23:10 - Giô-si-a phá hủy bàn thờ Tô-phết tại thung lũng Bên Hi-nôm, để không ai còn thiêu sống con trai mình làm của lễ tế thần Mô-lóc nữa.