逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong ngày ấy, khi kẻ thù ngươi bị tàn sát và các tháp canh đổ xuống, thì những suối nước sẽ chảy trên mỗi núi cao, đồi cả.
- 新标点和合本 - 在大行杀戮的日子,高台倒塌的时候,各高山冈陵必有川流河涌。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在大行杀戮的日子,城楼倒塌的时候,高山峻岭必有川河涌流。
- 和合本2010(神版-简体) - 在大行杀戮的日子,城楼倒塌的时候,高山峻岭必有川河涌流。
- 当代译本 - 在你们的敌人被杀戮、城楼倒塌的日子,你们的高山冈陵上必有溪水奔流。
- 圣经新译本 - 在大行杀戮的日子,高台倒塌的时候,各高山冈陵都必有溪水涌流。
- 中文标准译本 - 在大行杀戮的日子,在城楼倒塌的时候,一切崇山峻岭都将有溪水涌流。
- 现代标点和合本 - 在大行杀戮的日子,高台倒塌的时候,各高山冈陵必有川流河涌。
- 和合本(拼音版) - 在大行杀戮的日子、高台倒塌的时候,各高山冈陵必有川流河涌。
- New International Version - In the day of great slaughter, when the towers fall, streams of water will flow on every high mountain and every lofty hill.
- New International Reader's Version - At that time the towers of your enemies will fall down. Their soldiers will die. Streams of water will flow on every high mountain and hill.
- English Standard Version - And on every lofty mountain and every high hill there will be brooks running with water, in the day of the great slaughter, when the towers fall.
- New Living Translation - In that day, when your enemies are slaughtered and the towers fall, there will be streams of water flowing down every mountain and hill.
- Christian Standard Bible - Streams flowing with water will be on every high mountain and every raised hill on the day of great slaughter when the towers fall.
- New American Standard Bible - And on every lofty mountain and every high hill there will be streams running with water on the day of the great slaughter, when the towers fall.
- New King James Version - There will be on every high mountain And on every high hill Rivers and streams of waters, In the day of the great slaughter, When the towers fall.
- Amplified Bible - On every lofty mountain and on every high hill there will be streams of water on the day of the great slaughter (the day of the Lord), when the towers fall [and all His enemies are destroyed].
- American Standard Version - And there shall be upon every lofty mountain, and upon every high hill, brooks and streams of waters, in the day of the great slaughter, when the towers fall.
- King James Version - And there shall be upon every high mountain, and upon every high hill, rivers and streams of waters in the day of the great slaughter, when the towers fall.
- New English Translation - On every high mountain and every high hill there will be streams flowing with water, at the time of great slaughter when the fortified towers collapse.
- World English Bible - There will be brooks and streams of water on every lofty mountain and on every high hill in the day of the great slaughter, when the towers fall.
- 新標點和合本 - 在大行殺戮的日子,高臺倒塌的時候,各高山岡陵必有川流河湧。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在大行殺戮的日子,城樓倒塌的時候,高山峻嶺必有川河湧流。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在大行殺戮的日子,城樓倒塌的時候,高山峻嶺必有川河湧流。
- 當代譯本 - 在你們的敵人被殺戮、城樓倒塌的日子,你們的高山岡陵上必有溪水奔流。
- 聖經新譯本 - 在大行殺戮的日子,高臺倒塌的時候,各高山岡陵都必有溪水湧流。
- 呂振中譯本 - 當大行殺戮的日子、譙樓倒塌的時候, 各崇山各高岡之上、必有河溝流水。
- 中文標準譯本 - 在大行殺戮的日子,在城樓倒塌的時候,一切崇山峻嶺都將有溪水湧流。
- 現代標點和合本 - 在大行殺戮的日子,高臺倒塌的時候,各高山岡陵必有川流河湧。
- 文理和合譯本 - 大行殺戮之日、臺榭傾圮之時、高山峻嶺、各有澗溪流川、
- 文理委辦譯本 - 當是時敵人見殺、其樓傾圮、主醫民傷痍、救民疾苦、崇山峻嶺、各有澗溪、月華朗耀、皎若日光、日之光輝、加以七倍、明如七日同懸、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 在大行殺戮之日、高臺傾圮之時、各高山、各峻嶺、將有川流河湧、
- Nueva Versión Internacional - En el día de la gran masacre, cuando caigan las torres, habrá arroyos y corrientes de agua en toda montaña alta y en toda colina elevada.
- 현대인의 성경 - 망대가 무너지고 너희 원수들이 크게 죽음을 당하는 날에는 모든 산과 골짜기에 물이 넘쳐흐를 것이다.
- Новый Русский Перевод - В день великой бойни, когда обрушатся башни, по каждой высокой горе и по каждому высокому холму побегут потоки воды.
- Восточный перевод - В день великой бойни, когда обрушатся башни ваших врагов, по каждой высокой горе и по каждому высокому холму побегут потоки воды.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В день великой бойни, когда обрушатся башни ваших врагов, по каждой высокой горе и по каждому высокому холму побегут потоки воды.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В день великой бойни, когда обрушатся башни ваших врагов, по каждой высокой горе и по каждому высокому холму побегут потоки воды.
- La Bible du Semeur 2015 - Au jour du grand massacre où les tours fortes tomberont, il y aura partout sur les hautes montagnes, sur toute colline élevée, des cours d’eau abondants.
- リビングバイブル - 神が乗り出して敵を滅ぼすとき、どの山や丘からも水が豊かに流れます。
- Nova Versão Internacional - No dia do grande massacre, quando caírem as torres, regatos de água fluirão sobre todo monte elevado e sobre toda colina altaneira.
- Hoffnung für alle - An dem Tag, an dem Gott mit den Feinden abrechnet und ihre Festungen einreißt, da werden Bäche voller Wasser von allen Bergen und Hügeln herabfließen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันสังหารครั้งใหญ่นั้น เมื่อหอคอยต่างๆ ล้มครืนลง ธารน้ำหลายสายจะไหลบนภูเขาสูงทุกลูกและเนินเขาสูงทุกแห่ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จะมีน้ำไหลในลำธารหลายแห่งบนภูเขาสูงทุกลูกและเนินเขาทุกแห่ง ในวันแห่งการสังหารครั้งยิ่งใหญ่เมื่อหอคอยล้ม
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 34:26 - Ta sẽ ban phước cho dân Ta và nhà của họ chung quanh đồi thánh Ta. Ta sẽ ban mưa theo mùa. Đó sẽ là cơn mưa phước hạnh.
- Khải Huyền 16:1 - Tôi nghe một tiếng lớn từ trong Đền Thờ nói với bảy thiên sứ: “Hãy đi, đổ bảy bát hình phạt của Đức Chúa Trời xuống đất!”
- Khải Huyền 16:2 - Thiên sứ thứ nhất đổ bát mình xuống đất, những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó liền bị nổi ung nhọt độc địa ghê tởm.
- Khải Huyền 16:3 - Thiên sứ thứ hai đổ bát mình xuống biển, nước biển biến thành huyết như máu người chết, mọi sinh vật trong biển đều chết.
- Khải Huyền 16:4 - Thiên sứ thứ ba đổ bát mình xuống sông ngòi, suối nước, tất cả đều biến thành máu.
- Khải Huyền 16:5 - Tôi nghe thiên sứ có quyền trên nước nói: “Lạy Đấng hiện có, đã có, là Đấng Thánh! Ngài đã xét xử thật công minh.
- Khải Huyền 16:6 - Họ đã làm đổ máu các thánh đồ và các tiên tri, nên Ngài cho họ uống máu. Thật đáng lắm!”
- Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
- Khải Huyền 16:8 - Thiên sứ thứ tư đổ bát mình xuống mặt trời; mặt trời được phép nung đốt loài người.
- Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
- Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
- Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
- Khải Huyền 16:12 - Thiên sứ thứ sáu đổ bát mình xuống sông lớn gọi là Ơ-phơ-rát, sông liền cạn khô, dọn đường cho các vua từ phương đông đi đến.
- Khải Huyền 16:13 - Tôi thấy có ba tà linh giống như ếch nhái ra từ miệng con rồng, miệng con thú, và miệng tiên tri giả.
- Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
- Khải Huyền 16:15 - “Này, Ta đến như kẻ trộm! Phước cho người nào tỉnh thức và giữ gìn áo xống mình, để không phải trần trụi, xấu hổ lúc ra đi.”
- Khải Huyền 16:16 - Họ tập trung quân đội các vua tại một chỗ mà tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn.
- Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
- Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
- Khải Huyền 16:19 - Thành Ba-by-lôn vỡ ra làm ba và các thành khắp thế giới bị sụp đổ. Đức Chúa Trời đã nhớ lại Ba-by-lôn lớn và cho nó uống chén rượu hình phạt của Ngài.
- Y-sai 37:36 - Ngay đêm ấy, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến các đồn trại A-sy-ri giết 185.000 người A-sy-ri. Sáng hôm sau, khi người A-sy-ri thức dậy, chúng thấy xác chết nằm ngổn ngang khắp nơi.
- Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
- Ê-xê-chi-ên 39:17 - Và bây giờ, hỡi con người, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy gọi các chim trời và thú rừng. Hãy nói với chúng: ‘Hãy tập trung lại để dự tiệc sinh tế vĩ đại của Ta. Khắp gần xa, hãy kéo lên các núi Ít-ra-ên, và tại đó hãy ăn thịt và uống máu!
- Ê-xê-chi-ên 39:18 - Hãy ăn thịt các dũng sĩ và uống máu các vua chúa, là các chiên đực, chiên con, dê đực, và bò mộng—tất cả là những con vật béo bổ từ xứ Ba-san!
- Ê-xê-chi-ên 39:19 - Hãy ăn thịt cho no; uống máu cho say. Đây là bữa tiệc linh đình Ta chuẩn bị cho các ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 39:20 - Hãy dự tiệc tại bàn Ta—ăn thịt ngựa, thịt kỵ binh, thịt các dũng sĩ cùng tất cả quân lính quả cảm, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.’
- Y-sai 63:1 - Ai đến từ Ê-đôm và từ thành Bốt-ra, mặc y phục rực rỡ màu đỏ thẫm? Ai trong chiếc áo vương bào đang tiến bước cách uy nghiêm, hùng dũng? “Ấy chính Ta, Chúa Hằng Hữu, tuyên báo sự cứu rỗi ngươi! Ấy là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng có năng quyền để cứu rỗi.”
- Y-sai 63:2 - Sao áo Chúa đỏ rực, như áo người đạp nho trong bồn ép nho?
- Y-sai 63:3 - “Ta đã đạp nho một mình; không ai giúp đỡ. Ta đã đạp kẻ thù Ta trong cơn giận dữ, như thể chúng là những trái nho. Ta đã giẫm đạp chúng trong cơn thịnh nộ. Máu chúng đã làm bẩn áo Ta.
- Y-sai 63:4 - Ta đã định ngày báo ứng trong lòng, và năm cứu chuộc của Ta đã đến.
- Y-sai 63:5 - Ta ngạc nhiên khi thấy không ai dám đứng ra để giúp người bị áp bức. Vì vậy, Ta dùng chính cánh tay mạnh mẽ của Ta để cứu giúp, và biểu dương sức công chính của Ta.
- Y-sai 63:6 - Trong cơn thịnh nộ, Ta nghiền nát các dân vô đạo và khiến chúng lảo đảo rồi ngã gục xuống đất, đổ máu chúng ra trên đất.”
- Y-sai 2:14 - Chúa sẽ san bằng các ngọn núi cao và tất cả đồi lớn;
- Y-sai 2:15 - Chúa sẽ làm đổ sụp các ngọn tháp cao và các thành lũy kiên cố.
- Ê-xê-chi-ên 34:13 - Ta sẽ đưa chúng trở về nhà trên chính Ít-ra-ên, xứ của chúng từ giữa các dân tộc và các nước. Ta sẽ nuôi chúng trên các núi Ít-ra-ên, bên các dòng sông, và những nơi có người sinh sống.
- Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
- Y-sai 41:18 - Ta sẽ mở cho họ các dòng sông trên vùng cao nguyên Ta sẽ cho họ các giếng nước trong thung lũng. Ta sẽ làm đầy sa mạc bằng những ao hồ. Đất khô hạn thành nguồn nước.
- Y-sai 41:19 - Ta sẽ trồng cây trong sa mạc cằn cỗi— các bá hương, keo, sim, ô-liu, bách, linh sam, và thông.
- Y-sai 44:3 - Vì Ta sẽ cho con uống nước ngọt đã khát và cho suối mát tưới đồng khô. Ta sẽ đổ Thần Ta trên dòng dõi của con, và phước lành Ta trên con cháu của con.
- Y-sai 44:4 - Chúng sẽ hưng thịnh như cỏ xanh, như cây liễu trồng bên dòng sông.
- Y-sai 34:2 - Vì Chúa Hằng Hữu phẫn nộ chống lại các dân tộc. Cơn giận của Ngài nghịch cùng các quân đội của chúng. Ngài sẽ tuyệt diệt chúng hoàn toàn, để cho chúng bị tàn sát.
- Y-sai 34:3 - Xác chết bị vất bừa bãi và mùi hôi thối xông lên nồng nặc trên đất. Các núi đồi sẽ đầy máu của chúng.
- Y-sai 34:4 - Các tầng trời trên cao sẽ tan ra và biến mất như cuộn giấy bị cuốn lại. Các ngôi sao từ trời sẽ rơi rụng như lá tàn úa từ dây nho, hay như những trái sung khô héo.
- Y-sai 34:5 - Gươm Ta đã hoàn tất công việc trên trời, và sẽ giáng trên Ê-đôm để đoán phạt dân tộc Ta đã tuyên án.
- Y-sai 34:6 - Gươm Chúa Hằng Hữu dính đầy máu và mỡ— là máu của chiên và dê, với mỡ của chiên đực chuẩn bị cho tế lễ. Phải, Chúa Hằng Hữu sẽ cho một cuộc tế lễ lớn tại Bốt-ra. Chúa sẽ tạo một cuộc tàn sát lớn tại Ê-đôm.
- Y-sai 34:7 - Dù một người mạnh như bò rừng cũng sẽ chết— một người trẻ sẽ ngã gục cạnh chiến binh. Cả xứ sẽ thấm đầy máu và bụi đất sẽ thấm đầy mỡ.
- Y-sai 34:8 - Vì đó là ngày của Chúa Hằng Hữu báo thù, năm mà Ê-đôm phải trả lại mọi thứ cho Ít-ra-ên.
- Y-sai 34:9 - Sông suối Ê-đôm sẽ biến thành nhựa chai, và đất đai nó thành nhựa cháy.
- Y-sai 34:10 - Cuộc đoán phạt Ê-đôm sẽ không bao giờ dứt; khói bay lên cho đến đời đời. Đất sẽ bị bỏ hoang đời này sang đời khác. Không một ai sống ở đó nữa.
- Y-sai 32:14 - Các cung điện và thành trì sẽ hoang vu và các thôn làng vốn đông đảo sẽ vắng vẻ. Các bầy lừa rừng sẽ nô đùa và bầy thú sẽ dạo chơi trên những pháo đài và tháp canh trống vắng
- Ê-xê-chi-ên 17:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Chính Ta cũng sẽ ngắt ngọn cây bá hương cao, và trồng nó trên đỉnh núi cao chót vót của Ít-ra-ên.
- 2 Cô-rinh-tô 10:4 - Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Đức Chúa Trời san bằng mọi chiến luỹ kiên cố,
- Na-hum 3:12 - Nhưng tất cả đồn lũy ngươi sẽ thất thủ như trái chín đầu mùa vả, hễ rung cây thì rụng xuống, rơi ngay vào miệng của người muốn ăn.
- Y-sai 43:19 - Này, Ta sẽ làm một việc mới. Kìa, Ta đã bắt đầu! Các con có thấy không? Ta sẽ mở thông lộ giữa đồng hoang, Ta sẽ khơi sông ngòi để tưới nhuần đất khô.
- Y-sai 43:20 - Các dã thú trong đồng sẽ cảm tạ Ta, loài chó rừng và loài cú sẽ tôn ngợi Ta, vì Ta cho chúng nước trong hoang mạc. Phải, Ta sẽ khơi sông ngòi tưới nhuần đất khô để dân Ta đã chọn được tươi mới.
- Y-sai 35:6 - Người què sẽ nhảy nhót như hươu, người câm sẽ ca hát vui mừng. Suối ngọt sẽ phun lên giữa đồng hoang, sông ngòi sẽ tưới nhuần hoang mạc.
- Y-sai 35:7 - Đất khô nẻ sẽ trở thành hồ ao, miền cát nóng nhan nhản những giếng nước. Hang chó rừng đã ở sẽ trở nên vùng sậy và lau.