逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Khốn cho A-ri-ên, Thành của Vua Đa-vít. Năm này qua năm khác, các lễ hội vẫn tổ chức đều đều.
- 新标点和合本 - 唉!亚利伊勒,亚利伊勒, 大卫安营的城, 任凭你年上加年, 节期照常周流。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 祸哉!亚利伊勒 ,亚利伊勒, 大卫安营的城, 任凭你年复一年, 节期照常循环,
- 和合本2010(神版-简体) - 祸哉!亚利伊勒 ,亚利伊勒, 大卫安营的城, 任凭你年复一年, 节期照常循环,
- 当代译本 - 耶和华说:“亚利伊勒 ,亚利伊勒, 大卫安营的城啊! 你有祸了! 尽管你年复一年地守节期,
- 圣经新译本 - 亚利伊勒、亚利伊勒(“亚利伊勒”意即“祭坛的炉”,代表耶路撒冷), 大卫曾在此安营的城啊,有祸了! 虽然你一年又一年按时举行节期,
- 中文标准译本 - 祸哉!亚利伊勒,亚利伊勒, 大卫安营的城! 任凭你年复一年, 循环往复地守节期吧!
- 现代标点和合本 - “唉,亚利伊勒,亚利伊勒, 大卫安营的城! 任凭你年上加年, 节期照常周流,
- 和合本(拼音版) - 唉!亚利伊勒,亚利伊勒, 大卫安营的城! 任凭你年上加年, 节期照常周流。
- New International Version - Woe to you, Ariel, Ariel, the city where David settled! Add year to year and let your cycle of festivals go on.
- New International Reader's Version - Jerusalem, how terrible it will be for you! Ariel, you are the city where David made his home. The years will come and go. Keep on celebrating your regular feasts.
- English Standard Version - Ah, Ariel, Ariel, the city where David encamped! Add year to year; let the feasts run their round.
- New Living Translation - “What sorrow awaits Ariel, the City of David. Year after year you celebrate your feasts.
- The Message - Doom, Ariel, Ariel, the city where David set camp! Let the years add up, let the festivals run their cycles, But I’m not letting up on Jerusalem. The moaning and groaning will continue. Jerusalem to me is an Ariel. Like David, I’ll set up camp against you. I’ll set siege, build towers, bring in siege engines, build siege ramps. Driven into the ground, you’ll speak, you’ll mumble words from the dirt— Your voice from the ground, like the muttering of a ghost. Your speech will whisper from the dust.
- Christian Standard Bible - Woe to Ariel, Ariel, the city where David camped! Continue year after year; let the festivals recur.
- New American Standard Bible - Woe, Ariel, Ariel the city where David once camped! Add year to year, keep your feasts on schedule.
- New King James Version - “Woe to Ariel, to Ariel, the city where David dwelt! Add year to year; Let feasts come around.
- Amplified Bible - Woe (judgment is coming) to Ariel, to Ariel, the city where David [once] camped! Add yet another year; let the feasts run their course [but only one year more].
- American Standard Version - Ho Ariel, Ariel, the city where David encamped! add ye year to year; let the feasts come round:
- King James Version - Woe to Ariel, to Ariel, the city where David dwelt! add ye year to year; let them kill sacrifices.
- New English Translation - Ariel is as good as dead – Ariel, the town David besieged! Keep observing your annual rituals, celebrate your festivals on schedule.
- World English Bible - Woe to Ariel! Ariel, the city where David encamped! Add year to year; let the feasts come around;
- 新標點和合本 - 唉!亞利伊勒,亞利伊勒, 大衛安營的城, 任憑你年上加年, 節期照常周流。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 禍哉!亞利伊勒 ,亞利伊勒, 大衛安營的城, 任憑你年復一年, 節期照常循環,
- 和合本2010(神版-繁體) - 禍哉!亞利伊勒 ,亞利伊勒, 大衛安營的城, 任憑你年復一年, 節期照常循環,
- 當代譯本 - 耶和華說:「亞利伊勒 ,亞利伊勒, 大衛安營的城啊! 你有禍了! 儘管你年復一年地守節期,
- 聖經新譯本 - 亞利伊勒、亞利伊勒(“亞利伊勒”意即“祭壇的爐”,代表耶路撒冷), 大衛曾在此安營的城啊,有禍了! 雖然你一年又一年按時舉行節期,
- 呂振中譯本 - 有禍啊, 亞利伊勒 , 上帝之祭壇火盆 ! 大衛 紮營過的城! 你儘管一年一年, 循環地歡樂過節,
- 中文標準譯本 - 禍哉!亞利伊勒,亞利伊勒, 大衛安營的城! 任憑你年復一年, 循環往復地守節期吧!
- 現代標點和合本 - 「唉,亞利伊勒,亞利伊勒, 大衛安營的城! 任憑你年上加年, 節期照常周流,
- 文理和合譯本 - 噫、亞利伊勒、亞利伊勒、大衛張幕之邑歟、任爾年復一年、節期周流、
- 文理委辦譯本 - 大闢都城、厥名亞列、雖歷年無間、以守節期、然必有禍災、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 噫、 亞利伊勒 、 亞利伊勒 、 大衛 建都之城、爾曹 在其中居民、 年復一年、節期周流、
- Nueva Versión Internacional - ¡Ay, Ariel, Ariel, ciudad donde acampó David! Añadan a un año otro año más, y que prosiga el ciclo de las fiestas.
- 현대인의 성경 - 슬프다! 하나님의 제단과 같은 예루살렘이여, 한때 다윗이 살았던 성 이 이제는 망하게 되었구나! 너희가 해마다 돌아오는 명절을 지킬지라도
- Новый Русский Перевод - Горе тебе, Ариил, Ариил , город, где станом стоял Давид! Прибавляйте год к году, праздники пусть совершают свой круг.
- Восточный перевод - Горе тебе, Ариил, Ариил , город, где станом стоял Давуд! Прибавляйте год к году, праздники пусть совершают свой круг.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горе тебе, Ариил, Ариил , город, где станом стоял Давуд! Прибавляйте год к году, праздники пусть совершают свой круг.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горе тебе, Ариил, Ариил , город, где станом стоял Довуд! Прибавляйте год к году, праздники пусть совершают свой круг.
- La Bible du Semeur 2015 - Malheur à la cité-Autel , ╵à la cité-Autel contre laquelle ╵David a installé son campement. Elle a beau maintenir, ╵année après année, tout le cycle des fêtes,
- リビングバイブル - 「ああ、ダビデの町エルサレムよ、 おまえは大きな災難に会う。 年ごとに、おまえは多くの供え物をささげる。
- Nova Versão Internacional - Ai de Ariel! Ariel, a cidade onde acampou Davi. Acrescentem um ano a outro e deixem seguir o seu ciclo de festas.
- Hoffnung für alle - Der Herr sagt: »Wehe dir, Ariël, du Stadt, in der auf meinem Altar die Opfer verbrannt werden! Ja, es wird dir schlecht ergehen, Jerusalem, du Stadt, in der sich einst David niederließ! Macht nur weiter so! Feiert ruhig Jahr für Jahr eure Feste!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วิบัติแก่เจ้า อารีเอลเอ๋ย อารีเอล นครซึ่งดาวิดตั้งขึ้น! ปีแล้วปีเล่า ให้วัฏจักรแห่งเทศกาลของเจ้าวนเวียนไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “วิบัติจงเกิดแก่อารีเอล แก่อารีเอล คือเมืองที่ดาวิดตั้งค่ายอยู่ จงให้มีงานเทศกาลของพวกเจ้า ปีแล้วปีเล่า
交叉引用
- Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
- Y-sai 22:13 - Thế mà các ngươi vẫn nhảy múa và vui đùa; các ngươi mổ bò và giết chiên. Các ngươi ăn thịt và uống rượu thỏa thích. Các ngươi bảo nhau: “Hãy cứ ăn uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”
- Giê-rê-mi 7:21 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Hãy lấy các tế lễ thiêu và các sinh tế khác của các ngươi mà ăn chúng đi!
- Y-sai 31:9 - Ngay cả vương tướng cũng sụm xuống vì kinh hoàng, và các hoàng tử sẽ trốn chạy khi chúng thấy cờ chiến của các ngươi.” Đây là lời phán của Chúa Hằng Hữu, lửa của Ngài thiêu đốt tại Si-ôn, và ngọn lửa của Ngài cháy bừng từ Giê-ru-sa-lem.
- Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
- Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
- Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
- Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
- Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
- Hê-bơ-rơ 10:1 - Luật pháp Do Thái thời xưa chỉ là hình ảnh lu mờ của những việc tốt đẹp trong thời đại cứu rỗi. Sinh tế dâng lên hằng năm vẫn không thể khiến người dâng tế lễ trở nên hoàn hảo được.
- Ô-sê 9:4 - Ngươi sẽ không còn dâng lễ quán cho Chúa Hằng Hữu. Không sinh tế nào của ngươi làm vui lòng Ngài. Chúng sẽ bị nhơ bẩn, như bánh nơi nhà có tang. Những ai ăn đều sẽ bị ô uế. Họ có thể ăn bánh của riêng mình, nhưng không được đem vào nhà của Chúa Hằng Hữu.
- Ô-sê 8:13 - Người Ít-ra-ên yêu thích các nghi thức tế lễ của chúng, nhưng đối với Ta, tất cả sinh tế của chúng đều vô nghĩa. Bây giờ Chúa nhớ lại sự gian ác chúng, và Ta sẽ hình phạt tội lỗi chúng. Chúng lại quay về Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 43:15 - Đỉnh bàn thờ, lò bàn thờ, tăng cao thêm 2,1 mét, có bốn cái sừng trổi lên từ mặt bàn thờ.
- Ê-xê-chi-ên 43:16 - Đỉnh của bàn thờ hình vuông, mỗi cạnh dài 6,4 mét.
- Mi-ca 6:6 - Chúng ta sẽ đem gì đến chầu Chúa Hằng Hữu? Chúng ta sẽ dâng lên Ngài tế lễ gì? Chúng ta có thể quỳ lạy trước mặt Đức Chúa Trời với tế lễ là con bê một tuổi không?
- Mi-ca 6:7 - Chúng ta có thể dâng lên Ngài hàng nghìn chiên đực hay hàng vạn suối dầu ô-liu không? Chúng ta có thể dâng con trưởng nam hoặc tế lễ bằng sinh mạng con cái để chuộc tội không?
- Y-sai 66:3 - Còn những ai chọn đường riêng mình— vui thích trong tội ác ghê tởm của mình— thì của lễ của chúng sẽ không được chấp nhận. Khi con người dâng tế một con bò, chẳng khác gì giết một người để tế. Khi chúng tế một con chiên, giống như chúng tế một con chó! Khi chúng dâng lễ vật chay, khác nào chúng dâng máu heo. Khi chúng xông trầm hương, cũng như chúng đang dâng cho thần tượng.
- Ô-sê 5:6 - Khi chúng đến với bầy bò, bầy chiên để dâng tế lễ lên Chúa Hằng Hữu, chúng sẽ không tìm được Ngài, vì Ngài đã rời khỏi chúng.
- A-mốt 4:4 - “Hãy đến Bê-tên mà dâng sinh tế cho các tà thần đi. Hãy cứ phạm tội nhiều hơn tại Ghinh-ganh. Hãy đem dâng sinh tế vào mỗi buổi sáng, và cứ mỗi ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi.
- A-mốt 4:5 - Hãy dâng lễ cảm tạ tà thần bằng loại bánh có men. Hãy lấy loa rao lớn khắp mọi nơi để mọi người biết về những lễ vật tự hiến! Dân Ít-ra-ên các ngươi thích làm thế mà!” Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán.
- 2 Sa-mu-ên 5:9 - Vậy Đa-vít ở trong đồn Si-ôn, vì thế nơi ấy được gọi là Thành Đa-vít. Vua thực hiện một chương trình kiến trúc chung quanh nơi này bắt đầu từ Mi-lô, cho đến trung tâm thành phố.