逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng hỏi: “Chúa Hằng Hữu nghĩ chúng ta là ai? Tại sao Ngài phán với chúng ta như vậy? Chúng ta có phải là những đứa trẻ mới dứt sữa đâu?
- 新标点和合本 - 讥诮先知的说: “他要将知识指教谁呢? 要使谁明白传言呢? 是那刚断奶离怀的吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - “他要将知识指教谁呢? 要向谁阐明信息呢? 是向那些刚断奶的, 离开母亲胸怀的吗?
- 和合本2010(神版-简体) - “他要将知识指教谁呢? 要向谁阐明信息呢? 是向那些刚断奶的, 离开母亲胸怀的吗?
- 当代译本 - 他们抱怨说: “祂想教导谁知识呢? 祂想把信息解释给谁呢? 是刚刚断奶、离开母怀的婴孩吗?
- 圣经新译本 - 他们说: “他要把知识教导谁呢? 要使谁明白他所传的信息呢? 是那些刚断奶, 刚离开母怀的吗?
- 中文标准译本 - 他们说 :“他要指教谁知识呢? 他要使谁明白信息呢? 难道是那些刚断奶的吗? 是那些刚离开母怀的吗?
- 现代标点和合本 - 讥诮先知的说: “他要将知识指教谁呢? 要使谁明白传言呢? 是那刚断奶离怀的吗?
- 和合本(拼音版) - 讥诮先知的说: “他要将知识指教谁呢? 要使谁明白传言呢? 是那刚断奶离怀的吗?
- New International Version - “Who is it he is trying to teach? To whom is he explaining his message? To children weaned from their milk, to those just taken from the breast?
- New International Reader's Version - The Lord’s people are making fun of him. They say, “Who does he think he’s trying to teach? Who does he think he’s explaining his message to? Is it to children who do not need their mother’s milk anymore? Is it to those who have just been taken from her breast?
- English Standard Version - “To whom will he teach knowledge, and to whom will he explain the message? Those who are weaned from the milk, those taken from the breast?
- New Living Translation - “Who does the Lord think we are?” they ask. “Why does he speak to us like this? Are we little children, just recently weaned?
- The Message - “Is that so? And who do you think you are to teach us? Who are you to lord it over us? We’re not babies in diapers to be talked down to by such as you— ‘Da, da, da, da, blah, blah, blah, blah. That’s a good little girl, that’s a good little boy.’”
- Christian Standard Bible - Who is he trying to teach? Who is he trying to instruct? Infants just weaned from milk? Babies removed from the breast?
- New American Standard Bible - “To whom would He teach knowledge, And to whom would He interpret the message? Those just weaned from milk? Those just taken from the breast?
- New King James Version - “Whom will he teach knowledge? And whom will he make to understand the message? Those just weaned from milk? Those just drawn from the breasts?
- Amplified Bible - They say “To whom would He teach knowledge? And to whom would He explain the message? Those just weaned from milk? Those just taken from the breast?
- American Standard Version - Whom will he teach knowledge? and whom will he make to understand the message? them that are weaned from the milk, and drawn from the breasts?
- King James Version - Whom shall he teach knowledge? and whom shall he make to understand doctrine? them that are weaned from the milk, and drawn from the breasts.
- New English Translation - Who is the Lord trying to teach? To whom is he explaining a message? Those just weaned from milk! Those just taken from their mother’s breast!
- World English Bible - Whom will he teach knowledge? To whom will he explain the message? Those who are weaned from the milk, and drawn from the breasts?
- 新標點和合本 - 譏誚先知的說: 他要將知識指教誰呢? 要使誰明白傳言呢? 是那剛斷奶離懷的嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「他要將知識指教誰呢? 要向誰闡明信息呢? 是向那些剛斷奶的, 離開母親胸懷的嗎?
- 和合本2010(神版-繁體) - 「他要將知識指教誰呢? 要向誰闡明信息呢? 是向那些剛斷奶的, 離開母親胸懷的嗎?
- 當代譯本 - 他們抱怨說: 「祂想教導誰知識呢? 祂想把信息解釋給誰呢? 是剛剛斷奶、離開母懷的嬰孩嗎?
- 聖經新譯本 - 他們說: “他要把知識教導誰呢? 要使誰明白他所傳的信息呢? 是那些剛斷奶, 剛離開母懷的嗎?
- 呂振中譯本 - 『他要將知識指教誰呢? 要叫誰明白所傳給人聽的呢? 是剛斷奶的、剛離母懷的麼?
- 中文標準譯本 - 他們說 :「他要指教誰知識呢? 他要使誰明白信息呢? 難道是那些剛斷奶的嗎? 是那些剛離開母懷的嗎?
- 現代標點和合本 - 譏誚先知的說: 「他要將知識指教誰呢? 要使誰明白傳言呢? 是那剛斷奶離懷的嗎?
- 文理和合譯本 - 彼曰、此人教誰以智、曉誰以道、豈甫斷乳而離懷者耶、
- 文理委辦譯本 - 彼曰、爾之教訓、傳於何人、我豈斷乳之赤子乎。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民論先知曰、 彼欲教誰以知識、傳道於何人、我豈適斷乳離懷之孩提乎、
- Nueva Versión Internacional - «¿A quién creen que están enseñando? ¿A quién le están explicando su mensaje? ¿Creen que somos niños recién destetados, que acaban de dejar el pecho?
- 현대인의 성경 - 그들은 나에 대해서 불평하며 이렇게 말하고 있다. “이 사람이 누구를 가르치려고 하는가? 우리가 이제 막 젖뗀 아이인가? 우리를 어떻게 보고 그렇게 가르치는가?
- Новый Русский Перевод - – Кого пытается он учить? Кому разъясняет учение? Детям, которых только что отняли от груди, кто еще совсем недавно сосал молоко?
- Восточный перевод - – Кого он пытается учить? – говорят они. – Кому разъясняет учение? Детям, которых только что отняли от груди, кто ещё совсем недавно сосал молоко?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Кого он пытается учить? – говорят они. – Кому разъясняет учение? Детям, которых только что отняли от груди, кто ещё совсем недавно сосал молоко?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Кого он пытается учить? – говорят они. – Кому разъясняет учение? Детям, которых только что отняли от груди, кто ещё совсем недавно сосал молоко?
- La Bible du Semeur 2015 - « Qui Esaïe ╵prétend-il enseigner ? ╵s’exclament-ils. Et à qui donc veut-il ╵expliquer son message ? Son discours convient juste ╵à de petits enfants ╵que l’on vient de sevrer, d’éloigner du sein maternel ?
- リビングバイブル - 民は口々に不平を言います。 「イザヤは自分をだれだと思っているのか。 このようなことを私たちに言うとは。 ろくにしゃべれない子どもとでもいうのか。
- Nova Versão Internacional - “Quem é que está tentando ensinar?”, eles perguntam. “A quem está explicando a sua mensagem? A crianças desmamadas e a bebês recém-tirados do seio materno?
- Hoffnung für alle - »Für wen hält dieser Jesaja uns eigentlich, dass er uns belehren will?«, lallen sie. »Uns braucht niemand mehr zu erzählen, was Gott gesagt hat. Sind wir denn kleine Kinder, die eben erst von der Mutterbrust entwöhnt wurden?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ใครกันหนอที่เขาพยายามสอน? เขากำลังอธิบายเนื้อความของเขาให้ใครฟังกันนี่? ให้เด็กอมมือที่เพิ่งหย่านมหรือ? ให้ทารกที่เพิ่งพ้นอกแม่หรือ?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “เขาจะสอนให้ใครมีความรู้ได้ และเขาจะอธิบายเนื้อความให้แก่ใครได้เล่า เขาจะสอนเด็กๆ ที่หย่านมแล้ว สอนพวกที่ถูกผละไปจากอกแม่หรือ
交叉引用
- Y-sai 28:26 - Người nông dân biết phải làm gì, vì Đức Chúa Trời đã cho anh ta sự hiểu biết.
- Y-sai 30:20 - Dù Chúa cho các ngươi ăn bánh bất hạnh và uống nước đau thương, Chúa sẽ vẫn ở cùng các ngươi để dạy dỗ các ngươi. Các ngươi sẽ tận mắt thấy Đấng dạy các ngươi.
- Y-sai 48:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu— Đấng Cứu Chuộc, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, phán: “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các con. Ta dạy các con để làm ích lợi cho các con và dẫn các con vào con đường các con phải theo.
- Y-sai 30:10 - Chúng nói với những người tiên kiến rằng: “Đừng tìm kiếm mặc khải nữa!” Chúng nói với các tiên tri: “Đừng nói cho chúng tôi những điều đúng nữa! Hãy nói với chúng tôi những điều dễ nghe. Hãy nói với chúng tôi những điều giả dối.
- Y-sai 30:11 - Hãy quên tất cả sầu khổ này. Hãy rời bỏ con đường chật hẹp. Đừng nói với chúng tôi về ‘Đấng Thánh của Ít-ra-ên’ nữa.”
- Y-sai 30:12 - Đây là lời Đấng Thánh của Ít-ra-ên dạy: “Vì các ngươi khinh thường lời Ta phán dạy, dựa vào sự đàn áp và mưu gian chước dối,
- Mác 10:15 - Ta cho các con biết: Ai không tiếp nhận Đức Chúa Trời như con trẻ, sẽ không được vào Nước của Đức Chúa Trời.”
- Thi Thiên 50:17 - Ngươi vốn ghét thi hành mệnh lệnh, bỏ sau lưng các huấn thị Ta.
- Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
- Giăng 12:47 - Người nào nghe lời Ta mà không vâng giữ, Ta cũng không kết tội, vì lần này Ta đến thế gian không phải để kết tội, nhưng để cứu chuộc.
- Giăng 12:48 - Nhưng ai chối bỏ Ta, không chịu tiếp nhận lời Ta đều sẽ bị kết tội, chính lời Ta nói hôm nay sẽ kết tội họ trong ngày phán xét.
- Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- 1 Phi-e-rơ 2:2 - Như trẻ sơ sinh, anh chị em hãy khao khát sữa thiêng liêng thuần khiết, để nhờ đó anh chị em càng tăng trưởng trong sự cứu rỗi.
- Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
- Y-sai 53:1 - Ai tin được điều chúng tôi đã nghe? Và ai đã được thấy cánh tay uy quyền của Chúa Hằng Hữu?
- Y-sai 54:13 - Ta sẽ dạy dỗ tất cả con cái ngươi, chúng sẽ được tận hưởng bình an, thịnh vượng.
- Ma-thi-ơ 21:15 - Tuy nhiên, các thầy trưởng tế và thầy dạy luật thấy các phép lạ Chúa thực hiện và nghe tiếng trẻ con hoan hô: “Con Vua Đa-vít” vang dậy Đền Thờ, họ rất bực tức,
- Ma-thi-ơ 21:16 - đến chất vấn Chúa Giê-xu: “Thầy có nghe bọn trẻ con nói gì không?” Chúa Giê-xu đáp: “Có! Thế các ông chưa đọc câu Thánh Kinh: ‘Người sẽ được các em bé miệng còn hôi sữa ca ngợi’ sao?”
- Ma-thi-ơ 11:25 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, là Chúa Tể vũ trụ, Con tạ ơn Cha, vì đối với người tự cho là khôn ngoan, Cha đã giấu kín chân lý để tiết lộ cho con trẻ biết.
- Giăng 12:38 - Thật đúng như lời Tiên tri Y-sai đã nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu, ai tin lời giảng của chúng con? Ai thấy được cánh tay uy quyền của Chúa Hằng Hữu?”
- Giê-rê-mi 6:10 - Tôi sẽ cảnh cáo ai? Ai sẽ lắng nghe tiếng tôi? Này, tai họ đã đóng lại, nên họ không thể nghe. Họ khinh miệt lời của Chúa Hằng Hữu. Họ không muốn nghe bất cứ điều gì.
- Thi Thiên 131:2 - Con đã làm lắng dịu linh hồn, như trẻ thôi bú nằm yên bên mẹ. Linh hồn an tĩnh trong con.