Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đất họ đầy thần tượng; dân chúng thờ lạy vật mình tạo do chính đôi tay mình làm ra.
  • 新标点和合本 - 他们的地满了偶像; 他们跪拜自己手所造的, 就是自己指头所做的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们的地满了偶像; 他们跪拜自己手所造的, 就是自己手指所做的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们的地满了偶像; 他们跪拜自己手所造的, 就是自己手指所做的。
  • 当代译本 - 他们境内偶像林立, 他们跪拜自己的手工作品, 跪拜自己用指头所造之物。
  • 圣经新译本 - 他们的地满了偶像; 他们敬拜自己双手所做的, 就是他们的指头所做的。
  • 中文标准译本 - 他们全地遍满偶像, 他们向自己手所造的, 向自己手指所做的下拜。
  • 现代标点和合本 - 他们的地满了偶像, 他们跪拜自己手所造的, 就是自己指头所做的。
  • 和合本(拼音版) - 他们的地满了偶像, 他们跪拜自己手所造的, 就是自己指头所作的。
  • New International Version - Their land is full of idols; they bow down to the work of their hands, to what their fingers have made.
  • New International Reader's Version - Their land is full of statues of gods. Their people bow down to what their own hands have made. They bow down to what their fingers have shaped.
  • English Standard Version - Their land is filled with idols; they bow down to the work of their hands, to what their own fingers have made.
  • New Living Translation - Their land is full of idols; the people worship things they have made with their own hands.
  • Christian Standard Bible - Their land is full of worthless idols; they worship the work of their hands, what their fingers have made.
  • New American Standard Bible - Their land has also been filled with idols; They worship the work of their hands, That which their fingers have made.
  • New King James Version - Their land is also full of idols; They worship the work of their own hands, That which their own fingers have made.
  • Amplified Bible - Their land has also been filled with idols; They worship the work of their hands, That which their own fingers have made.
  • American Standard Version - Their land also is full of idols; they worship the work of their own hands, that which their own fingers have made.
  • King James Version - Their land also is full of idols; they worship the work of their own hands, that which their own fingers have made:
  • New English Translation - Their land is full of worthless idols; they worship the product of their own hands, what their own fingers have fashioned.
  • World English Bible - Their land also is full of idols. They worship the work of their own hands, that which their own fingers have made.
  • 新標點和合本 - 他們的地滿了偶像; 他們跪拜自己手所造的, 就是自己指頭所做的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們的地滿了偶像; 他們跪拜自己手所造的, 就是自己手指所做的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們的地滿了偶像; 他們跪拜自己手所造的, 就是自己手指所做的。
  • 當代譯本 - 他們境內偶像林立, 他們跪拜自己的手工作品, 跪拜自己用指頭所造之物。
  • 聖經新譯本 - 他們的地滿了偶像; 他們敬拜自己雙手所做的, 就是他們的指頭所做的。
  • 呂振中譯本 - 他 們 的地滿了偶相; 他們敬拜自己的手所造的, 自己的指頭所作的。
  • 中文標準譯本 - 他們全地遍滿偶像, 他們向自己手所造的, 向自己手指所做的下拜。
  • 現代標點和合本 - 他們的地滿了偶像, 他們跪拜自己手所造的, 就是自己指頭所做的。
  • 文理和合譯本 - 其地偶像充斥、崇拜己手所作、己指所造、
  • 文理委辦譯本 - 更有偶像林立、皆其手造、彼民也、自尊逮卑、上帝必降抑之、不加赦宥。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其地偶像徧立、崇拜己手所製、己指所作、
  • Nueva Versión Internacional - Su país está lleno de ídolos; el pueblo adora la obra de sus manos, lo que han hecho con sus propios dedos.
  • 현대인의 성경 - 우상도 많으므로 너희가 손으로 만든 것을 섬기고
  • Новый Русский Перевод - Их земля полна идолов; они кланяются делам своих рук, тому, что сделали их пальцы.
  • Восточный перевод - Их земля полна идолов; они кланяются делам своих рук, тому, что сделали их пальцы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Их земля полна идолов; они кланяются делам своих рук, тому, что сделали их пальцы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Их земля полна идолов; они кланяются делам своих рук, тому, что сделали их пальцы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le pays est rempli d’idoles et les gens se prosternent devant leurs propres œuvres fabriquées de leurs mains.
  • リビングバイブル - そのうえ国中に偶像があふれています。 人間が造った像を拝んでいるのです。
  • Nova Versão Internacional - Sua terra está cheia de ídolos. Eles se inclinam diante da obra das suas mãos, diante do que os seus dedos fizeram.
  • Hoffnung für alle - Doch auch mit Götzenstatuen ist das Land übersät. Vor selbst gemachten Figuren werfen die Menschen sich nieder und beten sie an.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดินแดนของเขามีรูปเคารพเต็มไปหมด เขาหมอบกราบสิ่งที่ตัวเองสร้างขึ้น สิ่งที่ทำขึ้นด้วยน้ำมือของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แผ่นดิน​ของ​พวก​เขา​เต็ม​ไป​ด้วย​รูป​เคารพ พวก​เขา​ก้ม​กราบ​สิ่ง​ที่​ทำ​ขึ้น​ด้วย​มือ ด้วย​นิ้ว​มือ​ของ​ตน​เอง
交叉引用
  • 2 Sử Ký 33:3 - Vua xây cất lại các miếu tà thần mà Ê-xê-chia, cha mình đã phá đổ. Vua lập bàn thờ thần Ba-anh, tạc tượng các thần A-sê-ra. Vua cũng thờ lạy và phụng sự các ngôi sao trên trời.
  • 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
  • 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
  • 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 28:23 - Vua cúng tế các tà thần của người Đa-mách, là những người đã đánh bại vua, vua nói rằng: “Các thần ấy đã phù hộ vua A-ram nên khi được ta cúng tế, các thần ấy cũng sẽ phù hộ ta!” Thế nhưng, chính các tà thần ấy đã dẫn vua và toàn cõi Giu-đa đến chỗ diệt vong.
  • 2 Sử Ký 28:24 - A-cha lại còn lấy các khí cụ thờ phượng trong Đền Thờ Đức Chúa Trời và đập ra từng mảnh. Vua đóng các cửa ra vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu để không ai vào đó thờ phượng nữa, rồi vua lập những bàn thờ cho các tà thần khắp các góc đường Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 28:25 - Trong mỗi thành Giu-đa, vua cũng xây các đài cao để dâng hương cho các tà thần. Trong việc này, vua đã chọc giận Chúa Hằng Hữu của tổ phụ mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:16 - Đang chờ đợi tại A-thên, Phao-lô nhận thấy thành phố đầy dẫy thần tượng, nên tinh thần vô cùng phiền muộn.
  • Y-sai 17:8 - Chúng sẽ không còn cầu khẩn trước các tượng thần của chúng, cũng không thờ lạy các tạo vật do tay chúng làm ra. Chúng sẽ không còn cúi đầu trước tượng thần A-sê-ra nữa, hay thờ phượng các tà thần mà chúng đã dựng nên.
  • Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
  • Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
  • Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
  • 2 Sử Ký 28:2 - Thay vào đó, vua theo các vua Ít-ra-ên đúc tượng Ba-anh để thờ lạy.
  • 2 Sử Ký 28:3 - Vua dâng hương cho tà thần trong thung lũng Bên Hi-nôm và thiêu sống các con trai mình để tế thần, giống như thói tục ghê tởm của các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên ngày trước.
  • 2 Sử Ký 28:4 - Vua cũng dâng hương và sinh tế tại các miếu trên các đỉnh đồi và dưới gốc cây xanh.
  • Ê-xê-chi-ên 16:23 - Khốn cho ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán. Ngoài những tội ác đã phạm,
  • Ê-xê-chi-ên 16:24 - ngươi còn xây cất miếu thờ tà thần và dựng bàn thờ tại mỗi góc phố.
  • Ê-xê-chi-ên 16:25 - Trên mỗi góc đường ngươi dâng nhan sắc mình cho khách qua đường, buôn hương bán phấn không biết chán.
  • Giê-rê-mi 11:13 - Bấy giờ, hỡi người Giu-đa; các ngươi có số thần nhiều bằng các thành phố. Số các bàn thờ dâng hương cho thần Ba-anh và vật ghê tởm cũng nhiều bằng số các đường phố Giê-ru-sa-lem.
  • Ô-sê 13:2 - Bây giờ họ càng phạm tội khi tạo những tượng bạc, những hình tượng khéo léo tạo nên bởi bàn tay con người. Họ bảo nhau: “Hãy dâng tế lễ cho các thần tượng, và hôn tượng bò con này!”
  • Khải Huyền 9:20 - Số người sống sót sau các tai họa này vẫn không chịu ăn năn những việc ác họ làm. Họ tiếp tục thờ lạy các quỷ cùng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, đá, và gỗ—là những thần tượng không thấy, không nghe và không đi được!
  • Ô-sê 12:11 - Nhưng người Ga-la-át chứa đầy tội ác vì họ thờ lạy thần tượng. Và Ghinh-ganh cũng vậy, họ dâng tế bò đực; bàn thờ của họ bị lật đổ thành đống đá vụn trên các luống cày ngoài đồng ruộng.
  • 2 Sử Ký 27:2 - Giô-tham làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu. Ông làm mọi điều giống như Ô-xia, cha vua đã làm. Nhưng Giô-tham không dám vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như cha mình. Tuy nhiên, toàn dân vẫn tiếp tục suy đồi.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Ô-sê 14:3 - A-sy-ri không thể cứu chúng con, hay chúng con không cỡi ngựa chiến nữa. Không bao giờ chúng con còn gọi các tượng do mình tạo ra rằng: ‘Đây là thần của chúng tôi.’ Không, vì chỉ trong Chúa, người mồ côi mới được thương xót.”
  • Y-sai 57:5 - Các ngươi sốt sắng thờ lạy thần tượng dưới bóng mỗi cây cổ thụ và dưới mỗi cây xanh. Các ngươi giết con mình để dâng tế lễ cho tà thần dưới trũng, nơi vách đá lởm chởm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:28 - Tại các nước ấy, anh em sẽ thờ các thần bằng gỗ, bằng đá do người ta làm ra; các thần ấy không thấy, không nghe, không ăn, hay không ngửi.
  • Giê-rê-mi 2:28 - Sao không kêu cầu các thần mà các ngươi đã tạo ra? Hãy để các thần ấy ra tay cứu giúp ngươi trong ngày hoạn nạn. Vì ngươi có nhiều thần tượng bằng số các thành trong Giu-đa.
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đất họ đầy thần tượng; dân chúng thờ lạy vật mình tạo do chính đôi tay mình làm ra.
  • 新标点和合本 - 他们的地满了偶像; 他们跪拜自己手所造的, 就是自己指头所做的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们的地满了偶像; 他们跪拜自己手所造的, 就是自己手指所做的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们的地满了偶像; 他们跪拜自己手所造的, 就是自己手指所做的。
  • 当代译本 - 他们境内偶像林立, 他们跪拜自己的手工作品, 跪拜自己用指头所造之物。
  • 圣经新译本 - 他们的地满了偶像; 他们敬拜自己双手所做的, 就是他们的指头所做的。
  • 中文标准译本 - 他们全地遍满偶像, 他们向自己手所造的, 向自己手指所做的下拜。
  • 现代标点和合本 - 他们的地满了偶像, 他们跪拜自己手所造的, 就是自己指头所做的。
  • 和合本(拼音版) - 他们的地满了偶像, 他们跪拜自己手所造的, 就是自己指头所作的。
  • New International Version - Their land is full of idols; they bow down to the work of their hands, to what their fingers have made.
  • New International Reader's Version - Their land is full of statues of gods. Their people bow down to what their own hands have made. They bow down to what their fingers have shaped.
  • English Standard Version - Their land is filled with idols; they bow down to the work of their hands, to what their own fingers have made.
  • New Living Translation - Their land is full of idols; the people worship things they have made with their own hands.
  • Christian Standard Bible - Their land is full of worthless idols; they worship the work of their hands, what their fingers have made.
  • New American Standard Bible - Their land has also been filled with idols; They worship the work of their hands, That which their fingers have made.
  • New King James Version - Their land is also full of idols; They worship the work of their own hands, That which their own fingers have made.
  • Amplified Bible - Their land has also been filled with idols; They worship the work of their hands, That which their own fingers have made.
  • American Standard Version - Their land also is full of idols; they worship the work of their own hands, that which their own fingers have made.
  • King James Version - Their land also is full of idols; they worship the work of their own hands, that which their own fingers have made:
  • New English Translation - Their land is full of worthless idols; they worship the product of their own hands, what their own fingers have fashioned.
  • World English Bible - Their land also is full of idols. They worship the work of their own hands, that which their own fingers have made.
  • 新標點和合本 - 他們的地滿了偶像; 他們跪拜自己手所造的, 就是自己指頭所做的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們的地滿了偶像; 他們跪拜自己手所造的, 就是自己手指所做的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們的地滿了偶像; 他們跪拜自己手所造的, 就是自己手指所做的。
  • 當代譯本 - 他們境內偶像林立, 他們跪拜自己的手工作品, 跪拜自己用指頭所造之物。
  • 聖經新譯本 - 他們的地滿了偶像; 他們敬拜自己雙手所做的, 就是他們的指頭所做的。
  • 呂振中譯本 - 他 們 的地滿了偶相; 他們敬拜自己的手所造的, 自己的指頭所作的。
  • 中文標準譯本 - 他們全地遍滿偶像, 他們向自己手所造的, 向自己手指所做的下拜。
  • 現代標點和合本 - 他們的地滿了偶像, 他們跪拜自己手所造的, 就是自己指頭所做的。
  • 文理和合譯本 - 其地偶像充斥、崇拜己手所作、己指所造、
  • 文理委辦譯本 - 更有偶像林立、皆其手造、彼民也、自尊逮卑、上帝必降抑之、不加赦宥。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其地偶像徧立、崇拜己手所製、己指所作、
  • Nueva Versión Internacional - Su país está lleno de ídolos; el pueblo adora la obra de sus manos, lo que han hecho con sus propios dedos.
  • 현대인의 성경 - 우상도 많으므로 너희가 손으로 만든 것을 섬기고
  • Новый Русский Перевод - Их земля полна идолов; они кланяются делам своих рук, тому, что сделали их пальцы.
  • Восточный перевод - Их земля полна идолов; они кланяются делам своих рук, тому, что сделали их пальцы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Их земля полна идолов; они кланяются делам своих рук, тому, что сделали их пальцы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Их земля полна идолов; они кланяются делам своих рук, тому, что сделали их пальцы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le pays est rempli d’idoles et les gens se prosternent devant leurs propres œuvres fabriquées de leurs mains.
  • リビングバイブル - そのうえ国中に偶像があふれています。 人間が造った像を拝んでいるのです。
  • Nova Versão Internacional - Sua terra está cheia de ídolos. Eles se inclinam diante da obra das suas mãos, diante do que os seus dedos fizeram.
  • Hoffnung für alle - Doch auch mit Götzenstatuen ist das Land übersät. Vor selbst gemachten Figuren werfen die Menschen sich nieder und beten sie an.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดินแดนของเขามีรูปเคารพเต็มไปหมด เขาหมอบกราบสิ่งที่ตัวเองสร้างขึ้น สิ่งที่ทำขึ้นด้วยน้ำมือของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แผ่นดิน​ของ​พวก​เขา​เต็ม​ไป​ด้วย​รูป​เคารพ พวก​เขา​ก้ม​กราบ​สิ่ง​ที่​ทำ​ขึ้น​ด้วย​มือ ด้วย​นิ้ว​มือ​ของ​ตน​เอง
  • 2 Sử Ký 33:3 - Vua xây cất lại các miếu tà thần mà Ê-xê-chia, cha mình đã phá đổ. Vua lập bàn thờ thần Ba-anh, tạc tượng các thần A-sê-ra. Vua cũng thờ lạy và phụng sự các ngôi sao trên trời.
  • 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
  • 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
  • 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 28:23 - Vua cúng tế các tà thần của người Đa-mách, là những người đã đánh bại vua, vua nói rằng: “Các thần ấy đã phù hộ vua A-ram nên khi được ta cúng tế, các thần ấy cũng sẽ phù hộ ta!” Thế nhưng, chính các tà thần ấy đã dẫn vua và toàn cõi Giu-đa đến chỗ diệt vong.
  • 2 Sử Ký 28:24 - A-cha lại còn lấy các khí cụ thờ phượng trong Đền Thờ Đức Chúa Trời và đập ra từng mảnh. Vua đóng các cửa ra vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu để không ai vào đó thờ phượng nữa, rồi vua lập những bàn thờ cho các tà thần khắp các góc đường Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 28:25 - Trong mỗi thành Giu-đa, vua cũng xây các đài cao để dâng hương cho các tà thần. Trong việc này, vua đã chọc giận Chúa Hằng Hữu của tổ phụ mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 17:16 - Đang chờ đợi tại A-thên, Phao-lô nhận thấy thành phố đầy dẫy thần tượng, nên tinh thần vô cùng phiền muộn.
  • Y-sai 17:8 - Chúng sẽ không còn cầu khẩn trước các tượng thần của chúng, cũng không thờ lạy các tạo vật do tay chúng làm ra. Chúng sẽ không còn cúi đầu trước tượng thần A-sê-ra nữa, hay thờ phượng các tà thần mà chúng đã dựng nên.
  • Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
  • Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
  • Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
  • 2 Sử Ký 28:2 - Thay vào đó, vua theo các vua Ít-ra-ên đúc tượng Ba-anh để thờ lạy.
  • 2 Sử Ký 28:3 - Vua dâng hương cho tà thần trong thung lũng Bên Hi-nôm và thiêu sống các con trai mình để tế thần, giống như thói tục ghê tởm của các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên ngày trước.
  • 2 Sử Ký 28:4 - Vua cũng dâng hương và sinh tế tại các miếu trên các đỉnh đồi và dưới gốc cây xanh.
  • Ê-xê-chi-ên 16:23 - Khốn cho ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán. Ngoài những tội ác đã phạm,
  • Ê-xê-chi-ên 16:24 - ngươi còn xây cất miếu thờ tà thần và dựng bàn thờ tại mỗi góc phố.
  • Ê-xê-chi-ên 16:25 - Trên mỗi góc đường ngươi dâng nhan sắc mình cho khách qua đường, buôn hương bán phấn không biết chán.
  • Giê-rê-mi 11:13 - Bấy giờ, hỡi người Giu-đa; các ngươi có số thần nhiều bằng các thành phố. Số các bàn thờ dâng hương cho thần Ba-anh và vật ghê tởm cũng nhiều bằng số các đường phố Giê-ru-sa-lem.
  • Ô-sê 13:2 - Bây giờ họ càng phạm tội khi tạo những tượng bạc, những hình tượng khéo léo tạo nên bởi bàn tay con người. Họ bảo nhau: “Hãy dâng tế lễ cho các thần tượng, và hôn tượng bò con này!”
  • Khải Huyền 9:20 - Số người sống sót sau các tai họa này vẫn không chịu ăn năn những việc ác họ làm. Họ tiếp tục thờ lạy các quỷ cùng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, đá, và gỗ—là những thần tượng không thấy, không nghe và không đi được!
  • Ô-sê 12:11 - Nhưng người Ga-la-át chứa đầy tội ác vì họ thờ lạy thần tượng. Và Ghinh-ganh cũng vậy, họ dâng tế bò đực; bàn thờ của họ bị lật đổ thành đống đá vụn trên các luống cày ngoài đồng ruộng.
  • 2 Sử Ký 27:2 - Giô-tham làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu. Ông làm mọi điều giống như Ô-xia, cha vua đã làm. Nhưng Giô-tham không dám vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như cha mình. Tuy nhiên, toàn dân vẫn tiếp tục suy đồi.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Ô-sê 14:3 - A-sy-ri không thể cứu chúng con, hay chúng con không cỡi ngựa chiến nữa. Không bao giờ chúng con còn gọi các tượng do mình tạo ra rằng: ‘Đây là thần của chúng tôi.’ Không, vì chỉ trong Chúa, người mồ côi mới được thương xót.”
  • Y-sai 57:5 - Các ngươi sốt sắng thờ lạy thần tượng dưới bóng mỗi cây cổ thụ và dưới mỗi cây xanh. Các ngươi giết con mình để dâng tế lễ cho tà thần dưới trũng, nơi vách đá lởm chởm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:28 - Tại các nước ấy, anh em sẽ thờ các thần bằng gỗ, bằng đá do người ta làm ra; các thần ấy không thấy, không nghe, không ăn, hay không ngửi.
  • Giê-rê-mi 2:28 - Sao không kêu cầu các thần mà các ngươi đã tạo ra? Hãy để các thần ấy ra tay cứu giúp ngươi trong ngày hoạn nạn. Vì ngươi có nhiều thần tượng bằng số các thành trong Giu-đa.
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
圣经
资源
计划
奉献