Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:15 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán: “Tất cả tội ác chúng bắt đầu tại Ghinh-ganh; Ta bắt đầu ghét chúng tại đó. Ta sẽ trục xuất chúng khỏi đất Ta vì những việc gian ác chúng làm. Ta không còn yêu thương chúng nữa vì tất cả nhà lãnh đạo của chúng đều phản loạn.
  • 新标点和合本 - 耶和华说:“他们一切的恶事都在吉甲; 我在那里憎恶他们。 因他们所行的恶, 我必从我地上赶出他们去, 不再怜爱他们; 他们的首领都是悖逆的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因他们在吉甲的一切恶事, 我在那里憎恶他们。 因他们所行的恶, 我必把他们赶出我的殿, 不再爱他们; 他们的领袖都是悖逆的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因他们在吉甲的一切恶事, 我在那里憎恶他们。 因他们所行的恶, 我必把他们赶出我的殿, 不再爱他们; 他们的领袖都是悖逆的。
  • 当代译本 - 耶和华说: “因他们在吉甲的一切恶行, 我已憎恶他们。 因他们的恶行, 我要将他们逐出我的家, 不再爱他们, 他们的首领都是悖逆之人。
  • 圣经新译本 - “他们的一切罪恶都在吉甲, 我在那里憎恨他们, 因他们的恶行, 我要把他们从我的家里赶出来; 我不再爱他们, 他们的领袖都是叛徒。
  • 现代标点和合本 - 耶和华说:“他们一切的恶事都在吉甲, 我在那里憎恶他们。 因他们所行的恶, 我必从我地上赶出他们去, 不再怜爱他们。 他们的首领都是悖逆的。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华说:“他们一切的恶事都在吉甲, 我在那里憎恶他们, 因他们所行的恶, 我必从我地上赶出他们去, 不再怜爱他们; 他们的首领都是悖逆的。
  • New International Version - “Because of all their wickedness in Gilgal, I hated them there. Because of their sinful deeds, I will drive them out of my house. I will no longer love them; all their leaders are rebellious.
  • New International Reader's Version - The Lord says, “My people did many evil things in Gilgal. That is why I hated them there. They committed many sins. So I will drive them out of my land. I will not love them anymore. All their leaders refuse to obey me.
  • English Standard Version - Every evil of theirs is in Gilgal; there I began to hate them. Because of the wickedness of their deeds I will drive them out of my house. I will love them no more; all their princes are rebels.
  • New Living Translation - The Lord says, “All their wickedness began at Gilgal; there I began to hate them. I will drive them from my land because of their evil actions. I will love them no more because all their leaders are rebels.
  • The Message - “All their evil came out into the open at the pagan shrine at Gilgal. Oh, how I hated them there! Because of their evil practices, I’ll kick them off my land. I’m wasting no more love on them. Their leaders are a bunch of rebellious adolescents. Ephraim is hit hard— roots withered, no more fruit. Even if by some miracle they had children, the dear babies wouldn’t live—I’d make sure of that!”
  • Christian Standard Bible - All their evil appears at Gilgal, for there I began to hate them. I will drive them from my house because of their evil, wicked actions. I will no longer love them; all their leaders are rebellious.
  • New American Standard Bible - All their evil is at Gilgal; Indeed, I came to hate them there! Because of the wickedness of their deeds I will drive them out of My house! I will no longer love them; All their leaders are rebels.
  • New King James Version - “All their wickedness is in Gilgal, For there I hated them. Because of the evil of their deeds I will drive them from My house; I will love them no more. All their princes are rebellious.
  • Amplified Bible - All their wickedness [says the Lord] is focused in Gilgal; Indeed, I came to hate them there! Because of the wickedness of their [idolatrous] practices I will drive them out of My house (the land of Israel)! I will love them no longer; All their princes are rebels.
  • American Standard Version - All their wickedness is in Gilgal; for there I hated them: because of the wickedness of their doings I will drive them out of my house; I will love them no more; all their princes are revolters.
  • King James Version - All their wickedness is in Gilgal: for there I hated them: for the wickedness of their doings I will drive them out of mine house, I will love them no more: all their princes are revolters.
  • New English Translation - Because of all their evil in Gilgal, I hate them there. On account of their evil deeds, I will drive them out of my land. I will no longer love them; all their rulers are rebels.
  • World English Bible - “All their wickedness is in Gilgal; for there I hated them. Because of the wickedness of their deeds I will drive them out of my house! I will love them no more. All their princes are rebels.
  • 新標點和合本 - 耶和華說:他們一切的惡事都在吉甲; 我在那裏憎惡他們。 因他們所行的惡, 我必從我地上趕出他們去, 不再憐愛他們; 他們的首領都是悖逆的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因他們在吉甲的一切惡事, 我在那裏憎惡他們。 因他們所行的惡, 我必把他們趕出我的殿, 不再愛他們; 他們的領袖都是悖逆的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因他們在吉甲的一切惡事, 我在那裏憎惡他們。 因他們所行的惡, 我必把他們趕出我的殿, 不再愛他們; 他們的領袖都是悖逆的。
  • 當代譯本 - 耶和華說: 「因他們在吉甲的一切惡行, 我已憎惡他們。 因他們的惡行, 我要將他們逐出我的家, 不再愛他們, 他們的首領都是悖逆之人。
  • 聖經新譯本 - “他們的一切罪惡都在吉甲, 我在那裡憎恨他們, 因他們的惡行, 我要把他們從我的家裡趕出來; 我不再愛他們, 他們的領袖都是叛徒。
  • 呂振中譯本 - 他們的壞事都在 吉甲 ; 在那裏我開始恨惡他們; 因其行為之敗壞 我必趕逐他們離開我家; 不再憐愛他們; 他們的首領都是悖逆 的。
  • 現代標點和合本 - 耶和華說:「他們一切的惡事都在吉甲, 我在那裡憎惡他們。 因他們所行的惡, 我必從我地上趕出他們去, 不再憐愛他們。 他們的首領都是悖逆的。
  • 文理和合譯本 - 彼之惡事、俱在吉甲、在彼我始憾之、緣其惡行、我必逐之於我家、不復愛之、其牧伯皆悖逆者也、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、彼在吉甲、所作不端、為我深憾、因其惡行、牧伯違命、我將驅之於我室、不加眷顧。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼之諸惡、行在 吉甲 、在彼我深憾之、因其惡行、我將自我室而逐之、不復加眷愛、其諸牧伯俱行背逆、
  • Nueva Versión Internacional - «Toda su maldad comenzó en Guilgal; allí comencé a aborrecerlos. Por causa de sus maldades, los expulsaré de mi casa. No volveré a amarlos, pues todas sus autoridades son rebeldes.
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀하신다. “그들의 모든 악이 길갈에서 시작되었으므로 내가 거기서 그들을 미워하였다. 그들의 행위가 악하므로 그들을 내 집에서 쫓아내고 내가 다시는 그들을 사랑하지 않을 것이다. 그들의 지도자들은 다 거역하는 자들이다.
  • Новый Русский Перевод - – Из-за всего их зла в Гилгале Я там возненавидел их. Из-за их злых дел Я изгоню их из Моего дома. Я больше не буду любить их; все их вожди – отступники.
  • Восточный перевод - – Из-за всего их зла в Гилгале Я там возненавидел их. Из-за их злых дел Я изгоню их из Моего дома. Я больше не буду любить их; все их вожди – отступники.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Из-за всего их зла в Гилгале Я там возненавидел их. Из-за их злых дел Я изгоню их из Моего дома. Я больше не буду любить их; все их вожди – отступники.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Из-за всего их зла в Гилгале Я там возненавидел их. Из-за их злых дел Я изгоню их из Моего дома. Я больше не буду любить их; все их вожди – отступники.
  • La Bible du Semeur 2015 - « Or, toute leur méchanceté ╵s’est montrée à Guilgal et c’est là que j’ai pris ╵ce peuple en aversion. Leurs actions sont mauvaises, c’est pourquoi je les chasserai ╵de mon pays. Je cesserai de les aimer, car tous leurs chefs ╵sont des rebelles.
  • リビングバイブル - 「彼らのすべての悪事はギルガルで始まった。 わたしも、その地で彼らを憎み始めた。 その偶像礼拝のゆえに、 わたしは彼らをわたしの地から追い出す。 もう彼らを愛さない。 彼らの指導者はみな反逆者だからだ。
  • Nova Versão Internacional - “Toda a sua impiedade começou em Gilgal; de fato, ali os odiei. Por causa dos seus pecados eu os expulsarei da minha terra. Não os amarei mais; todos os seus líderes são rebeldes.
  • Hoffnung für alle - Der Herr sagt: »In Gilgal hat sich gezeigt, wie verdorben sie sind, ja, dort habe ich angefangen, sie für ihre Bosheit und ihre Verbrechen zu hassen. Darum vertreibe ich sie jetzt aus meinem Land , ich will sie nicht länger lieben! Die führenden Männer des Volkes lehnen sich allesamt gegen mich auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เพราะความชั่วร้ายทั้งปวงของพวกเขาในกิลกาล ที่นั่นเราจึงเกลียดชังพวกเขา เพราะการกระทำอันบาปหนาของพวกเขา เราจะขับไล่พวกเขาออกจากนิเวศของเรา เราจะไม่รักพวกเขาอีกต่อไป ผู้นำทั้งหมดของพวกเขาเป็นคนชอบกบฏ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “เพราะ​ความ​ชั่ว​ทั้ง​ปวง​ของ​พวก​เขา​ที่​กิลกาล เรา​จึง​เกลียดชัง​พวก​เขา​ที่​นั่น เพราะ​การ​กระทำ​ที่​เป็น​บาป​ของ​พวก​เขา เรา​จะ​ขับไล่​พวก​เขา​ออก​ไป​จาก​ตำหนัก​ของ​เรา เรา​จะ​ไม่​รัก​พวก​เขา​อีก​ต่อ​ไป บรรดา​ผู้​นำ​ของ​พวก​เขา​ทุก​คน​เป็น​พวก​ฝ่าฝืน
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:21 - Tảng sáng, các sứ đồ vào Đền Thờ, như lời được dặn bảo, họ bắt đầu giảng dạy. Thầy thượng tế và các phụ tá đến, triệu tập Hội Đồng Quốc Gia, gồm toàn thể nhà lãnh đạo Ít-ra-ên. Họ ra lệnh giải các sứ đồ ra xét xử.
  • Ô-sê 4:9 - ‘Các thầy tế lễ làm gì, thì dân chúng cũng làm như vậy.’ Nên bây giờ Ta sẽ phạt cả thầy tế lễ lẫn người dân vì những việc gian ác chúng đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Giê-rê-mi 5:5 - Vậy tôi sẽ đến và nói với các lãnh đạo của họ. Chắc hẳn họ biết rõ đường lối Chúa Hằng Hữu và thông thạo luật pháp của Đức Chúa Trời.” Tuy nhiên, các lãnh đạo này cũng vậy, toa rập nhau mà bẻ cong ách của Đức Chúa Trời và bứt đứt xiềng xích của Ngài.
  • 1 Các Vua 9:7 - Ta sẽ đày người Ít-ra-ên ra khỏi đất Ta đã cho họ. Còn Đền Thờ Ta đã thánh hóa sẽ bị phá bỏ khỏi mắt Ta. Ít-ra-ên sẽ trở nên một trò cười, một câu tục ngữ, một thành ngữ để cảnh cáo thế nhân.
  • 1 Các Vua 9:8 - Đền thờ này sẽ đổ nát, mọi người đi ngang qua sẽ trố mắt kêu lên: ‘Vì sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất nước Ít-ra-ên và Đền Thờ ra nông nỗi này?’
  • 1 Các Vua 9:9 - Có người sẽ đáp: ‘Vì họ chối bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đấng đã cứu họ ra khỏi Ai Cập, để theo thờ phụng các thần khác. Vì thế, Chúa Hằng Hữu giáng trên họ các tai họa này.’”
  • A-mốt 4:4 - “Hãy đến Bê-tên mà dâng sinh tế cho các tà thần đi. Hãy cứ phạm tội nhiều hơn tại Ghinh-ganh. Hãy đem dâng sinh tế vào mỗi buổi sáng, và cứ mỗi ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi.
  • A-mốt 5:27 - Vì thế, Ta sẽ lưu đày các ngươi đến tận nơi xa, bên kia Đa-mách,” Chúa Hằng Hữu, Danh Ngài là Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 23:18 - Cũng vậy, Ta ghê tởm Ô-hô-li-ba và loại bỏ nó như Ta đã ghê tởm chị nó, vì nó lẳng lơ hiến thân cho chúng để thỏa mãn thú tính của chúng.
  • Ô-sê 3:4 - Vì dân tộc Ít-ra-ên sẽ trải qua một thời gian dài không có vua hay người lãnh đạo, không tế lễ, không bàn thờ, không sử dụng ê-phót và thê-ra-phim!
  • Ô-sê 7:2 - Thế mà dân chúng không nhận ra rằng Ta đang canh chừng chúng. Tội ác của chúng vây chặt chúng lại, tất cả đều phơi bày trước mặt Ta.
  • Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
  • Giô-suê 10:43 - Sau đó, Giô-suê rút quân về trại Ghinh-ganh.
  • Sô-phô-ni 3:3 - Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét. Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm, chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
  • Xa-cha-ri 11:8 - Trong vòng một tháng, tôi loại trừ được ba người chăn. Nhưng rồi tôi không chịu đựng được đàn chiên nữa, và chúng cũng chán ghét tôi.
  • 2 Các Vua 17:17 - Họ đem con trai, con gái thiêu sống để tế thần. Họ tin bói toán, phù thủy, và chuyên làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, khiến Ngài giận vô cùng.
  • 2 Các Vua 17:18 - Ngài đuổi họ đi nơi khác, chỉ để cho đại tộc Giu-đa ở lại.
  • 2 Các Vua 17:19 - Giu-đa cũng chẳng tuân giữ các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, nhưng theo gương Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 17:20 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu từ bỏ tất cả con cháu Gia-cốp, trừng phạt họ, và để cho kẻ thù bóc lột họ. Cuối cùng Ngài đuổi họ đi nơi khác.
  • Ô-sê 9:3 - Ngươi sẽ không còn ở trong đất của Chúa Hằng Hữu, mà quay về Ai Cập, và ngươi sẽ ăn những thức ăn ở A-sy-ri, là những thức ăn nhơ bẩn.
  • Ô-sê 9:17 - Đức Chúa Trời tôi sẽ loại bỏ người Ít-ra-ên vì họ không lắng nghe hay vâng lời Chúa. Họ sẽ đi lang thang, lưu lạc giữa các dân tộc.
  • Giê-rê-mi 3:8 - Nó thấy Ta ly dị Ít-ra-ên bất trung vì tội ngoại tình. Nhưng em gái Giu-đa phản trắc của nó vẫn không sợ, và bây giờ cũng vậy, nó đã bỏ Ta để tiếp tục hành dâm như gái điếm.
  • Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
  • Giê-rê-mi 33:25 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, không thay đổi các định luật vũ trụ, Ta sẽ không từ bỏ dân Ta.
  • Giê-rê-mi 33:26 - Ta sẽ không bao giờ khước từ dòng dõi Gia-cốp hay Đa-vít, đầy tớ Ta, cũng chẳng bao giờ thay đổi kế hoạch đưa con cháu Đa-vít lên ngôi cai trị các dòng dõi của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Ta sẽ cho dân này cường thịnh hơn ngày trước và hưởng sự nhân từ của Ta mãi mãi.’ ”
  • Giô-suê 5:2 - Trong lúc ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Lấy dao bằng đá để làm lễ cắt bì lần thứ hai cho người Ít-ra-ên.”
  • Giô-suê 5:3 - Giô-suê vâng lời, sắm dao, cắt bì cho dân chúng tại Ghi-bê-át A-ra-lốt.
  • Giô-suê 5:4 - Lý do Giô-suê phải hành lễ cắt bì lần này là khi người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, những người đàn ông đủ tuổi ra trận đều đã được cắt bì, nhưng họ đều bỏ mạng trong hoang mạc.
  • Giô-suê 5:5 - Tất cả dân chúng đã ra khỏi Ai Cập đều được cắt bì, còn những người sinh ra trong hoang mạc sau khi rời Ai Cập thì chưa từng được làm cắt bì.
  • Giô-suê 5:6 - Vì người Ít-ra-ên không vâng lời Chúa Hằng Hữu, nên cuộc hành trình của họ phải kéo dài suốt bốn mươi năm trong hoang mạc, cho đến khi toàn thế hệ ấy—những người đủ tuổi chiến đấu lúc ra khỏi Ai Cập—chết đi. Chúa đã thề không cho họ vào đất hứa, một vùng đất phì nhiêu màu mỡ, là đất mà Chúa Hằng Hữu đã long trọng hứa ban cho tổ phụ họ và dân Chúa.
  • Giô-suê 5:7 - Lần này Giô-suê làm lễ cắt bì cho thế hệ sau, gồm những người mới lớn lên thay thế cha mình, vì họ chưa được cắt bì trong hành trình tiến vào Đất Hứa.
  • Giô-suê 5:8 - Sau khi chịu cắt bì, các người nam nghỉ trong trại cho đến khi vết cắt được lành.
  • Giô-suê 5:9 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Hôm nay, Ta đẩy xa khỏi các ngươi nỗi ô nhục tại Ai Cập.” Và như thế, chỗ ấy được gọi là Ghinh-ganh cho đến ngày nay.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Giê-rê-mi 11:15 - Dân tộc Ta yêu có quyền gì bước vào Đền Thờ Ta, khi chúng đã bất trung và thờ lạy các thần khác? Thịt tế lễ dâng hiến có thể cứu chúng khỏi họa diệt vong chăng? Thật, chúng đã làm ác cách thỏa thích!
  • Ô-sê 5:1 - “Hãy nghe đây, hỡi các thầy tế lễ. Hãy chú ý, hỡi các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy lắng nghe, hỡi cả hoàng tộc. Sự đoán phạt đã giáng xuống các ngươi. Vì các ngươi dùng thần tượng đặt bẫy tại Mích-pa và giăng lưới bắt người tại Tha-bô.
  • Ô-sê 5:2 - Những kẻ phản loạn đã chìm sâu trong sự tàn sát, nhưng Ta sẽ trừng phạt ngươi vì những việc ngươi đã làm.
  • Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Ô-sê 1:6 - Chẳng bao lâu, Gô-me lại có thai và sinh một con gái. Chúa Hằng Hữu phán bảo Ô-sê: “Hãy đặt tên cho con gái của con là Lô Ru-ha-ma—tức ‘không thương xót’—vì Ta sẽ không tỏ lòng thương xót nhà Ít-ra-ên hay tha thứ chúng nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:5 - Qua ngày sau, Hội Đồng Quốc Gia gồm các nhà lãnh đạo, các trưởng lão, và các thầy dạy giáo luật họp tại Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:6 - Có Thầy Thượng tế An-ne, cùng với Cai-phe, Giăng, A-lét-xan-đơ, và những người khác trong gia tộc thầy thượng tế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:7 - Họ giải hai sứ đồ đến và tra vấn: “Các anh nhờ quyền lực nào chữa bệnh? Các anh nhân danh ai?”
  • Ô-sê 1:9 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đặt tên nó là Lô Am-mi—tức ‘không phải dân Ta’—vì Ít-ra-ên không còn là dân Ta nữa, và Ta cũng không còn là Đức Chúa Trời của chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Mi-ca 6:5 - Dân Ta ơi, hãy nhớ lại mưu độc của Ba-lác, vua Mô-áp và lời nguyền rủa của Ba-la-am, con Bê-ô. Hãy nhớ lại hành trình của ngươi từ Si-tim đến Ghinh-ganh, khi Ta, Chúa Hằng Hữu, đã làm mọi điều để dạy ngươi về đức thành tín của Ta.”
  • A-mốt 5:5 - Đừng thờ lạy các bàn thờ tà thần tại Bê-tên; đừng đi đến các miếu thờ tại Ghinh-ganh hay Bê-e-sê-ba. Vì người Ghinh-ganh sẽ bị kéo đi lưu đày, và người Bê-tên sẽ bị tàn phá.”
  • Giô-suê 4:19 - Người Ít-ra-ên sang sông Giô-đan ngày mười tháng giêng. Họ đóng trại tại Ghinh-ganh, một địa điểm phía đông thành Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 4:20 - Đó là nơi Giô-suê xếp mười hai tảng đá đem từ giữa Sông Giô-đan lên.
  • Giô-suê 4:21 - Ông nhắc lại với mọi người: “Về sau, khi con cháu chúng ta muốn biết ý nghĩa của trụ đá này,
  • Giô-suê 4:22 - chúng ta sẽ kể cho chúng nghe việc ‘qua sông Giô-đan như trên đất cạn’ của dân ta.
  • Giô-suê 4:23 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã làm cho một khúc sông cạn ráo để anh em đi qua, cũng giống như lúc Ít-ra-ên vượt Biển Đỏ.
  • Giô-suê 4:24 - Những việc này khiến cho các dân tộc khác trên đất biết rằng tay của Chúa Hằng Hữu rất mạnh, và khiến cho anh em luôn luôn kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.”
  • 1 Sa-mu-ên 7:16 - Mỗi năm ông đi đến Bê-tên, Ghinh-ganh, và Mích-pa để xét xử dân tại các nơi ấy.
  • Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
  • Ô-sê 4:15 - Dù ngươi, Ít-ra-ên, là gái mãi dâm, cũng đừng để Giu-đa phạm tội. Đừng dự vào sự thờ phượng giả dối tại Ghinh-ganh hay Bết-a-ven, dù chúng nhân danh Chúa Hằng Hữu để thề.
  • Ô-sê 12:11 - Nhưng người Ga-la-át chứa đầy tội ác vì họ thờ lạy thần tượng. Và Ghinh-ganh cũng vậy, họ dâng tế bò đực; bàn thờ của họ bị lật đổ thành đống đá vụn trên các luống cày ngoài đồng ruộng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán: “Tất cả tội ác chúng bắt đầu tại Ghinh-ganh; Ta bắt đầu ghét chúng tại đó. Ta sẽ trục xuất chúng khỏi đất Ta vì những việc gian ác chúng làm. Ta không còn yêu thương chúng nữa vì tất cả nhà lãnh đạo của chúng đều phản loạn.
  • 新标点和合本 - 耶和华说:“他们一切的恶事都在吉甲; 我在那里憎恶他们。 因他们所行的恶, 我必从我地上赶出他们去, 不再怜爱他们; 他们的首领都是悖逆的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因他们在吉甲的一切恶事, 我在那里憎恶他们。 因他们所行的恶, 我必把他们赶出我的殿, 不再爱他们; 他们的领袖都是悖逆的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因他们在吉甲的一切恶事, 我在那里憎恶他们。 因他们所行的恶, 我必把他们赶出我的殿, 不再爱他们; 他们的领袖都是悖逆的。
  • 当代译本 - 耶和华说: “因他们在吉甲的一切恶行, 我已憎恶他们。 因他们的恶行, 我要将他们逐出我的家, 不再爱他们, 他们的首领都是悖逆之人。
  • 圣经新译本 - “他们的一切罪恶都在吉甲, 我在那里憎恨他们, 因他们的恶行, 我要把他们从我的家里赶出来; 我不再爱他们, 他们的领袖都是叛徒。
  • 现代标点和合本 - 耶和华说:“他们一切的恶事都在吉甲, 我在那里憎恶他们。 因他们所行的恶, 我必从我地上赶出他们去, 不再怜爱他们。 他们的首领都是悖逆的。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华说:“他们一切的恶事都在吉甲, 我在那里憎恶他们, 因他们所行的恶, 我必从我地上赶出他们去, 不再怜爱他们; 他们的首领都是悖逆的。
  • New International Version - “Because of all their wickedness in Gilgal, I hated them there. Because of their sinful deeds, I will drive them out of my house. I will no longer love them; all their leaders are rebellious.
  • New International Reader's Version - The Lord says, “My people did many evil things in Gilgal. That is why I hated them there. They committed many sins. So I will drive them out of my land. I will not love them anymore. All their leaders refuse to obey me.
  • English Standard Version - Every evil of theirs is in Gilgal; there I began to hate them. Because of the wickedness of their deeds I will drive them out of my house. I will love them no more; all their princes are rebels.
  • New Living Translation - The Lord says, “All their wickedness began at Gilgal; there I began to hate them. I will drive them from my land because of their evil actions. I will love them no more because all their leaders are rebels.
  • The Message - “All their evil came out into the open at the pagan shrine at Gilgal. Oh, how I hated them there! Because of their evil practices, I’ll kick them off my land. I’m wasting no more love on them. Their leaders are a bunch of rebellious adolescents. Ephraim is hit hard— roots withered, no more fruit. Even if by some miracle they had children, the dear babies wouldn’t live—I’d make sure of that!”
  • Christian Standard Bible - All their evil appears at Gilgal, for there I began to hate them. I will drive them from my house because of their evil, wicked actions. I will no longer love them; all their leaders are rebellious.
  • New American Standard Bible - All their evil is at Gilgal; Indeed, I came to hate them there! Because of the wickedness of their deeds I will drive them out of My house! I will no longer love them; All their leaders are rebels.
  • New King James Version - “All their wickedness is in Gilgal, For there I hated them. Because of the evil of their deeds I will drive them from My house; I will love them no more. All their princes are rebellious.
  • Amplified Bible - All their wickedness [says the Lord] is focused in Gilgal; Indeed, I came to hate them there! Because of the wickedness of their [idolatrous] practices I will drive them out of My house (the land of Israel)! I will love them no longer; All their princes are rebels.
  • American Standard Version - All their wickedness is in Gilgal; for there I hated them: because of the wickedness of their doings I will drive them out of my house; I will love them no more; all their princes are revolters.
  • King James Version - All their wickedness is in Gilgal: for there I hated them: for the wickedness of their doings I will drive them out of mine house, I will love them no more: all their princes are revolters.
  • New English Translation - Because of all their evil in Gilgal, I hate them there. On account of their evil deeds, I will drive them out of my land. I will no longer love them; all their rulers are rebels.
  • World English Bible - “All their wickedness is in Gilgal; for there I hated them. Because of the wickedness of their deeds I will drive them out of my house! I will love them no more. All their princes are rebels.
  • 新標點和合本 - 耶和華說:他們一切的惡事都在吉甲; 我在那裏憎惡他們。 因他們所行的惡, 我必從我地上趕出他們去, 不再憐愛他們; 他們的首領都是悖逆的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因他們在吉甲的一切惡事, 我在那裏憎惡他們。 因他們所行的惡, 我必把他們趕出我的殿, 不再愛他們; 他們的領袖都是悖逆的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因他們在吉甲的一切惡事, 我在那裏憎惡他們。 因他們所行的惡, 我必把他們趕出我的殿, 不再愛他們; 他們的領袖都是悖逆的。
  • 當代譯本 - 耶和華說: 「因他們在吉甲的一切惡行, 我已憎惡他們。 因他們的惡行, 我要將他們逐出我的家, 不再愛他們, 他們的首領都是悖逆之人。
  • 聖經新譯本 - “他們的一切罪惡都在吉甲, 我在那裡憎恨他們, 因他們的惡行, 我要把他們從我的家裡趕出來; 我不再愛他們, 他們的領袖都是叛徒。
  • 呂振中譯本 - 他們的壞事都在 吉甲 ; 在那裏我開始恨惡他們; 因其行為之敗壞 我必趕逐他們離開我家; 不再憐愛他們; 他們的首領都是悖逆 的。
  • 現代標點和合本 - 耶和華說:「他們一切的惡事都在吉甲, 我在那裡憎惡他們。 因他們所行的惡, 我必從我地上趕出他們去, 不再憐愛他們。 他們的首領都是悖逆的。
  • 文理和合譯本 - 彼之惡事、俱在吉甲、在彼我始憾之、緣其惡行、我必逐之於我家、不復愛之、其牧伯皆悖逆者也、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、彼在吉甲、所作不端、為我深憾、因其惡行、牧伯違命、我將驅之於我室、不加眷顧。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼之諸惡、行在 吉甲 、在彼我深憾之、因其惡行、我將自我室而逐之、不復加眷愛、其諸牧伯俱行背逆、
  • Nueva Versión Internacional - «Toda su maldad comenzó en Guilgal; allí comencé a aborrecerlos. Por causa de sus maldades, los expulsaré de mi casa. No volveré a amarlos, pues todas sus autoridades son rebeldes.
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀하신다. “그들의 모든 악이 길갈에서 시작되었으므로 내가 거기서 그들을 미워하였다. 그들의 행위가 악하므로 그들을 내 집에서 쫓아내고 내가 다시는 그들을 사랑하지 않을 것이다. 그들의 지도자들은 다 거역하는 자들이다.
  • Новый Русский Перевод - – Из-за всего их зла в Гилгале Я там возненавидел их. Из-за их злых дел Я изгоню их из Моего дома. Я больше не буду любить их; все их вожди – отступники.
  • Восточный перевод - – Из-за всего их зла в Гилгале Я там возненавидел их. Из-за их злых дел Я изгоню их из Моего дома. Я больше не буду любить их; все их вожди – отступники.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Из-за всего их зла в Гилгале Я там возненавидел их. Из-за их злых дел Я изгоню их из Моего дома. Я больше не буду любить их; все их вожди – отступники.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Из-за всего их зла в Гилгале Я там возненавидел их. Из-за их злых дел Я изгоню их из Моего дома. Я больше не буду любить их; все их вожди – отступники.
  • La Bible du Semeur 2015 - « Or, toute leur méchanceté ╵s’est montrée à Guilgal et c’est là que j’ai pris ╵ce peuple en aversion. Leurs actions sont mauvaises, c’est pourquoi je les chasserai ╵de mon pays. Je cesserai de les aimer, car tous leurs chefs ╵sont des rebelles.
  • リビングバイブル - 「彼らのすべての悪事はギルガルで始まった。 わたしも、その地で彼らを憎み始めた。 その偶像礼拝のゆえに、 わたしは彼らをわたしの地から追い出す。 もう彼らを愛さない。 彼らの指導者はみな反逆者だからだ。
  • Nova Versão Internacional - “Toda a sua impiedade começou em Gilgal; de fato, ali os odiei. Por causa dos seus pecados eu os expulsarei da minha terra. Não os amarei mais; todos os seus líderes são rebeldes.
  • Hoffnung für alle - Der Herr sagt: »In Gilgal hat sich gezeigt, wie verdorben sie sind, ja, dort habe ich angefangen, sie für ihre Bosheit und ihre Verbrechen zu hassen. Darum vertreibe ich sie jetzt aus meinem Land , ich will sie nicht länger lieben! Die führenden Männer des Volkes lehnen sich allesamt gegen mich auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เพราะความชั่วร้ายทั้งปวงของพวกเขาในกิลกาล ที่นั่นเราจึงเกลียดชังพวกเขา เพราะการกระทำอันบาปหนาของพวกเขา เราจะขับไล่พวกเขาออกจากนิเวศของเรา เราจะไม่รักพวกเขาอีกต่อไป ผู้นำทั้งหมดของพวกเขาเป็นคนชอบกบฏ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “เพราะ​ความ​ชั่ว​ทั้ง​ปวง​ของ​พวก​เขา​ที่​กิลกาล เรา​จึง​เกลียดชัง​พวก​เขา​ที่​นั่น เพราะ​การ​กระทำ​ที่​เป็น​บาป​ของ​พวก​เขา เรา​จะ​ขับไล่​พวก​เขา​ออก​ไป​จาก​ตำหนัก​ของ​เรา เรา​จะ​ไม่​รัก​พวก​เขา​อีก​ต่อ​ไป บรรดา​ผู้​นำ​ของ​พวก​เขา​ทุก​คน​เป็น​พวก​ฝ่าฝืน
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:21 - Tảng sáng, các sứ đồ vào Đền Thờ, như lời được dặn bảo, họ bắt đầu giảng dạy. Thầy thượng tế và các phụ tá đến, triệu tập Hội Đồng Quốc Gia, gồm toàn thể nhà lãnh đạo Ít-ra-ên. Họ ra lệnh giải các sứ đồ ra xét xử.
  • Ô-sê 4:9 - ‘Các thầy tế lễ làm gì, thì dân chúng cũng làm như vậy.’ Nên bây giờ Ta sẽ phạt cả thầy tế lễ lẫn người dân vì những việc gian ác chúng đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Giê-rê-mi 5:5 - Vậy tôi sẽ đến và nói với các lãnh đạo của họ. Chắc hẳn họ biết rõ đường lối Chúa Hằng Hữu và thông thạo luật pháp của Đức Chúa Trời.” Tuy nhiên, các lãnh đạo này cũng vậy, toa rập nhau mà bẻ cong ách của Đức Chúa Trời và bứt đứt xiềng xích của Ngài.
  • 1 Các Vua 9:7 - Ta sẽ đày người Ít-ra-ên ra khỏi đất Ta đã cho họ. Còn Đền Thờ Ta đã thánh hóa sẽ bị phá bỏ khỏi mắt Ta. Ít-ra-ên sẽ trở nên một trò cười, một câu tục ngữ, một thành ngữ để cảnh cáo thế nhân.
  • 1 Các Vua 9:8 - Đền thờ này sẽ đổ nát, mọi người đi ngang qua sẽ trố mắt kêu lên: ‘Vì sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất nước Ít-ra-ên và Đền Thờ ra nông nỗi này?’
  • 1 Các Vua 9:9 - Có người sẽ đáp: ‘Vì họ chối bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đấng đã cứu họ ra khỏi Ai Cập, để theo thờ phụng các thần khác. Vì thế, Chúa Hằng Hữu giáng trên họ các tai họa này.’”
  • A-mốt 4:4 - “Hãy đến Bê-tên mà dâng sinh tế cho các tà thần đi. Hãy cứ phạm tội nhiều hơn tại Ghinh-ganh. Hãy đem dâng sinh tế vào mỗi buổi sáng, và cứ mỗi ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi.
  • A-mốt 5:27 - Vì thế, Ta sẽ lưu đày các ngươi đến tận nơi xa, bên kia Đa-mách,” Chúa Hằng Hữu, Danh Ngài là Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 23:18 - Cũng vậy, Ta ghê tởm Ô-hô-li-ba và loại bỏ nó như Ta đã ghê tởm chị nó, vì nó lẳng lơ hiến thân cho chúng để thỏa mãn thú tính của chúng.
  • Ô-sê 3:4 - Vì dân tộc Ít-ra-ên sẽ trải qua một thời gian dài không có vua hay người lãnh đạo, không tế lễ, không bàn thờ, không sử dụng ê-phót và thê-ra-phim!
  • Ô-sê 7:2 - Thế mà dân chúng không nhận ra rằng Ta đang canh chừng chúng. Tội ác của chúng vây chặt chúng lại, tất cả đều phơi bày trước mặt Ta.
  • Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
  • Giô-suê 10:43 - Sau đó, Giô-suê rút quân về trại Ghinh-ganh.
  • Sô-phô-ni 3:3 - Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét. Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm, chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
  • Xa-cha-ri 11:8 - Trong vòng một tháng, tôi loại trừ được ba người chăn. Nhưng rồi tôi không chịu đựng được đàn chiên nữa, và chúng cũng chán ghét tôi.
  • 2 Các Vua 17:17 - Họ đem con trai, con gái thiêu sống để tế thần. Họ tin bói toán, phù thủy, và chuyên làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, khiến Ngài giận vô cùng.
  • 2 Các Vua 17:18 - Ngài đuổi họ đi nơi khác, chỉ để cho đại tộc Giu-đa ở lại.
  • 2 Các Vua 17:19 - Giu-đa cũng chẳng tuân giữ các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, nhưng theo gương Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 17:20 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu từ bỏ tất cả con cháu Gia-cốp, trừng phạt họ, và để cho kẻ thù bóc lột họ. Cuối cùng Ngài đuổi họ đi nơi khác.
  • Ô-sê 9:3 - Ngươi sẽ không còn ở trong đất của Chúa Hằng Hữu, mà quay về Ai Cập, và ngươi sẽ ăn những thức ăn ở A-sy-ri, là những thức ăn nhơ bẩn.
  • Ô-sê 9:17 - Đức Chúa Trời tôi sẽ loại bỏ người Ít-ra-ên vì họ không lắng nghe hay vâng lời Chúa. Họ sẽ đi lang thang, lưu lạc giữa các dân tộc.
  • Giê-rê-mi 3:8 - Nó thấy Ta ly dị Ít-ra-ên bất trung vì tội ngoại tình. Nhưng em gái Giu-đa phản trắc của nó vẫn không sợ, và bây giờ cũng vậy, nó đã bỏ Ta để tiếp tục hành dâm như gái điếm.
  • Giê-rê-mi 33:24 - “Con có nghe các dân tộc mỉa mai không? — ‘Chúa Hằng Hữu đã chọn Giu-đa và Ít-ra-ên và rồi Ngài từ bỏ họ!’ Chúng khinh dể và nói rằng Ít-ra-ên không còn là một dân tộc nữa.
  • Giê-rê-mi 33:25 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, không thay đổi các định luật vũ trụ, Ta sẽ không từ bỏ dân Ta.
  • Giê-rê-mi 33:26 - Ta sẽ không bao giờ khước từ dòng dõi Gia-cốp hay Đa-vít, đầy tớ Ta, cũng chẳng bao giờ thay đổi kế hoạch đưa con cháu Đa-vít lên ngôi cai trị các dòng dõi của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Ta sẽ cho dân này cường thịnh hơn ngày trước và hưởng sự nhân từ của Ta mãi mãi.’ ”
  • Giô-suê 5:2 - Trong lúc ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Lấy dao bằng đá để làm lễ cắt bì lần thứ hai cho người Ít-ra-ên.”
  • Giô-suê 5:3 - Giô-suê vâng lời, sắm dao, cắt bì cho dân chúng tại Ghi-bê-át A-ra-lốt.
  • Giô-suê 5:4 - Lý do Giô-suê phải hành lễ cắt bì lần này là khi người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, những người đàn ông đủ tuổi ra trận đều đã được cắt bì, nhưng họ đều bỏ mạng trong hoang mạc.
  • Giô-suê 5:5 - Tất cả dân chúng đã ra khỏi Ai Cập đều được cắt bì, còn những người sinh ra trong hoang mạc sau khi rời Ai Cập thì chưa từng được làm cắt bì.
  • Giô-suê 5:6 - Vì người Ít-ra-ên không vâng lời Chúa Hằng Hữu, nên cuộc hành trình của họ phải kéo dài suốt bốn mươi năm trong hoang mạc, cho đến khi toàn thế hệ ấy—những người đủ tuổi chiến đấu lúc ra khỏi Ai Cập—chết đi. Chúa đã thề không cho họ vào đất hứa, một vùng đất phì nhiêu màu mỡ, là đất mà Chúa Hằng Hữu đã long trọng hứa ban cho tổ phụ họ và dân Chúa.
  • Giô-suê 5:7 - Lần này Giô-suê làm lễ cắt bì cho thế hệ sau, gồm những người mới lớn lên thay thế cha mình, vì họ chưa được cắt bì trong hành trình tiến vào Đất Hứa.
  • Giô-suê 5:8 - Sau khi chịu cắt bì, các người nam nghỉ trong trại cho đến khi vết cắt được lành.
  • Giô-suê 5:9 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Hôm nay, Ta đẩy xa khỏi các ngươi nỗi ô nhục tại Ai Cập.” Và như thế, chỗ ấy được gọi là Ghinh-ganh cho đến ngày nay.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Giê-rê-mi 11:15 - Dân tộc Ta yêu có quyền gì bước vào Đền Thờ Ta, khi chúng đã bất trung và thờ lạy các thần khác? Thịt tế lễ dâng hiến có thể cứu chúng khỏi họa diệt vong chăng? Thật, chúng đã làm ác cách thỏa thích!
  • Ô-sê 5:1 - “Hãy nghe đây, hỡi các thầy tế lễ. Hãy chú ý, hỡi các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy lắng nghe, hỡi cả hoàng tộc. Sự đoán phạt đã giáng xuống các ngươi. Vì các ngươi dùng thần tượng đặt bẫy tại Mích-pa và giăng lưới bắt người tại Tha-bô.
  • Ô-sê 5:2 - Những kẻ phản loạn đã chìm sâu trong sự tàn sát, nhưng Ta sẽ trừng phạt ngươi vì những việc ngươi đã làm.
  • Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Ô-sê 1:6 - Chẳng bao lâu, Gô-me lại có thai và sinh một con gái. Chúa Hằng Hữu phán bảo Ô-sê: “Hãy đặt tên cho con gái của con là Lô Ru-ha-ma—tức ‘không thương xót’—vì Ta sẽ không tỏ lòng thương xót nhà Ít-ra-ên hay tha thứ chúng nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:5 - Qua ngày sau, Hội Đồng Quốc Gia gồm các nhà lãnh đạo, các trưởng lão, và các thầy dạy giáo luật họp tại Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:6 - Có Thầy Thượng tế An-ne, cùng với Cai-phe, Giăng, A-lét-xan-đơ, và những người khác trong gia tộc thầy thượng tế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:7 - Họ giải hai sứ đồ đến và tra vấn: “Các anh nhờ quyền lực nào chữa bệnh? Các anh nhân danh ai?”
  • Ô-sê 1:9 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đặt tên nó là Lô Am-mi—tức ‘không phải dân Ta’—vì Ít-ra-ên không còn là dân Ta nữa, và Ta cũng không còn là Đức Chúa Trời của chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Mi-ca 6:5 - Dân Ta ơi, hãy nhớ lại mưu độc của Ba-lác, vua Mô-áp và lời nguyền rủa của Ba-la-am, con Bê-ô. Hãy nhớ lại hành trình của ngươi từ Si-tim đến Ghinh-ganh, khi Ta, Chúa Hằng Hữu, đã làm mọi điều để dạy ngươi về đức thành tín của Ta.”
  • A-mốt 5:5 - Đừng thờ lạy các bàn thờ tà thần tại Bê-tên; đừng đi đến các miếu thờ tại Ghinh-ganh hay Bê-e-sê-ba. Vì người Ghinh-ganh sẽ bị kéo đi lưu đày, và người Bê-tên sẽ bị tàn phá.”
  • Giô-suê 4:19 - Người Ít-ra-ên sang sông Giô-đan ngày mười tháng giêng. Họ đóng trại tại Ghinh-ganh, một địa điểm phía đông thành Giê-ri-cô.
  • Giô-suê 4:20 - Đó là nơi Giô-suê xếp mười hai tảng đá đem từ giữa Sông Giô-đan lên.
  • Giô-suê 4:21 - Ông nhắc lại với mọi người: “Về sau, khi con cháu chúng ta muốn biết ý nghĩa của trụ đá này,
  • Giô-suê 4:22 - chúng ta sẽ kể cho chúng nghe việc ‘qua sông Giô-đan như trên đất cạn’ của dân ta.
  • Giô-suê 4:23 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã làm cho một khúc sông cạn ráo để anh em đi qua, cũng giống như lúc Ít-ra-ên vượt Biển Đỏ.
  • Giô-suê 4:24 - Những việc này khiến cho các dân tộc khác trên đất biết rằng tay của Chúa Hằng Hữu rất mạnh, và khiến cho anh em luôn luôn kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.”
  • 1 Sa-mu-ên 7:16 - Mỗi năm ông đi đến Bê-tên, Ghinh-ganh, và Mích-pa để xét xử dân tại các nơi ấy.
  • Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
  • Ô-sê 4:15 - Dù ngươi, Ít-ra-ên, là gái mãi dâm, cũng đừng để Giu-đa phạm tội. Đừng dự vào sự thờ phượng giả dối tại Ghinh-ganh hay Bết-a-ven, dù chúng nhân danh Chúa Hằng Hữu để thề.
  • Ô-sê 12:11 - Nhưng người Ga-la-át chứa đầy tội ác vì họ thờ lạy thần tượng. Và Ghinh-ganh cũng vậy, họ dâng tế bò đực; bàn thờ của họ bị lật đổ thành đống đá vụn trên các luống cày ngoài đồng ruộng.
圣经
资源
计划
奉献