逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Ta sẽ tỏ lòng thương xót nhà Giu-đa. Ta sẽ giải cứu họ khỏi kẻ thù—không cần dùng khí giới và quân đội hay ngựa chiến và chiến xa, nhưng bằng năng quyền Ta trong tư cách là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
- 新标点和合本 - 我却要怜悯犹大家,使他们靠耶和华他们的 神得救,不使他们靠弓、刀、争战、马匹,与马兵得救。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我却要怜悯犹大家,使他们靠耶和华—他们的上帝得救;我必不让他们靠弓、刀、战争、马匹与骑兵得救。”
- 和合本2010(神版-简体) - 我却要怜悯犹大家,使他们靠耶和华—他们的 神得救;我必不让他们靠弓、刀、战争、马匹与骑兵得救。”
- 当代译本 - 但我要怜悯犹大家,使他们依靠他们的上帝耶和华得到拯救,而不是依靠战弓、刀剑、马匹、骑兵和战争。”
- 圣经新译本 - “但我要怜恤犹大家,使他们靠耶和华他们的 神得救。我要拯救他们,并不是靠弓、靠刀、靠战争,也不是靠战马、靠骑兵。”
- 现代标点和合本 - 我却要怜悯犹大家,使他们靠耶和华他们的神得救,不使他们靠弓、刀、争战、马匹与马兵得救。”
- 和合本(拼音版) - 我却要怜悯犹大家,使他们靠耶和华他们的上帝得救,不使他们靠弓、刀、争战、马匹与马兵得救。”
- New International Version - Yet I will show love to Judah; and I will save them—not by bow, sword or battle, or by horses and horsemen, but I, the Lord their God, will save them.”
- New International Reader's Version - But I will show love to the people of Judah. And I will save them. I will not use bows or swords or other weapons of war to do it. I will not save them by using horses and horsemen either. Instead, I will use my own power to save them. I am the Lord their God. And I will save them.”
- English Standard Version - But I will have mercy on the house of Judah, and I will save them by the Lord their God. I will not save them by bow or by sword or by war or by horses or by horsemen.”
- New Living Translation - But I will show love to the people of Judah. I will free them from their enemies—not with weapons and armies or horses and charioteers, but by my power as the Lord their God.”
- Christian Standard Bible - But I will have compassion on the house of Judah, and I will deliver them by the Lord their God. I will not deliver them by bow, sword, or war, or by horses and cavalry.
- New American Standard Bible - But I will take pity on the house of Judah and save them by the Lord their God, and will not save them by bow, sword, battle, horses, or horsemen.”
- New King James Version - Yet I will have mercy on the house of Judah, Will save them by the Lord their God, And will not save them by bow, Nor by sword or battle, By horses or horsemen.”
- Amplified Bible - But I will have mercy on the house of Judah and will rescue them by the Lord their God, and will not rescue them by bow, sword, war, horses, or horsemen.”
- American Standard Version - But I will have mercy upon the house of Judah, and will save them by Jehovah their God, and will not save them by bow, nor by sword, nor by battle, by horses, nor by horsemen.
- King James Version - But I will have mercy upon the house of Judah, and will save them by the Lord their God, and will not save them by bow, nor by sword, nor by battle, by horses, nor by horsemen.
- New English Translation - But I will have pity on the nation of Judah. I will deliver them by the Lord their God; I will not deliver them by the warrior’s bow, by sword, by military victory, by chariot horses, or by chariots.”
- World English Bible - But I will have mercy on the house of Judah, and will save them by Yahweh their God, and will not save them by bow, sword, battle, horses, or horsemen.”
- 新標點和合本 - 我卻要憐憫猶大家,使他們靠耶和華-他們的神得救,不使他們靠弓、刀、爭戰、馬匹,與馬兵得救。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我卻要憐憫猶大家,使他們靠耶和華-他們的上帝得救;我必不讓他們靠弓、刀、戰爭、馬匹與騎兵得救。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 我卻要憐憫猶大家,使他們靠耶和華—他們的 神得救;我必不讓他們靠弓、刀、戰爭、馬匹與騎兵得救。」
- 當代譯本 - 但我要憐憫猶大家,使他們依靠他們的上帝耶和華得到拯救,而不是依靠戰弓、刀劍、馬匹、騎兵和戰爭。」
- 聖經新譯本 - “但我要憐恤猶大家,使他們靠耶和華他們的 神得救。我要拯救他們,並不是靠弓、靠刀、靠戰爭,也不是靠戰馬、靠騎兵。”
- 呂振中譯本 - 猶大 家我卻要憐憫;我必憑着我永恆主他們的上帝來拯救他們;我不靠着弓、 不 靠着刀或爭戰、 不 靠着馬匹或馬兵去拯救他們。』
- 現代標點和合本 - 我卻要憐憫猶大家,使他們靠耶和華他們的神得救,不使他們靠弓、刀、爭戰、馬匹與馬兵得救。」
- 文理和合譯本 - 惟矜憫猶大家、使賴其上帝耶和華得救、不賴弓刃戰鬥、馬與騎兵、
- 文理委辦譯本 - 我將矜憫猶大家、非以弓刃戰鬥車騎救援、乃以我能拯之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我將矜憫 猶大 族、使之賴主其天主得救、非賴弓刃、戰爭、馬與騎卒得救、 原文作我將矜憫猶大族救之以主其天主不救之以弓刃戰爭馬與騎卒
- Nueva Versión Internacional - En cambio, tendré compasión de la tribu de Judá, y la salvaré; pero no por medio de arco, ni de espada ni de batallas, ni tampoco por medio de caballos y jinetes, sino por medio del Señor su Dios».
- 현대인의 성경 - 그러나 유다 백성에게는 내가 사랑을 베풀겠다. 그들의 하나님 나 여호와는 그들을 구원하되 활이나 칼이나 전쟁이나 말이나 마병으로 하지 않을 것이다.”
- Новый Русский Перевод - Но Я помилую дом Иуды и спасу их не луком, мечом или битвой, не конями и всадниками, а силою Господа, их Бога.
- Восточный перевод - Но Я помилую народ Иудеи и спасу их не луком, мечом или битвой, не конями и всадниками, а силою Вечного, его Бога.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Я помилую народ Иудеи и спасу их не луком, мечом или битвой, не конями и всадниками, а силою Вечного, его Бога.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Я помилую народ Иудеи и спасу их не луком, мечом или битвой, не конями и всадниками, а силою Вечного, его Бога.
- La Bible du Semeur 2015 - Cependant, je manifesterai de l’amour à la communauté de Juda, et moi, l’Eternel son Dieu, je la sauverai. Je la sauverai moi-même – et non pas par l’arc, par l’épée ou la guerre, par les chevaux et les équipages de chars.
- リビングバイブル - だが、ユダ部族にはあわれみをかける。ユダ王国の軍隊や武器の力によらず、わたし自身の力で、ユダを敵の手から救い出して自由にする。」
- Nova Versão Internacional - Contudo, tratarei com amor a nação de Judá; e eu lhe concederei vitória, não pelo arco, pela espada ou por combate, nem por cavalos e cavaleiros, mas pelo Senhor, o seu Deus”.
- Hoffnung für alle - Aber mit den Judäern will ich Mitleid haben: Ich werde sie retten, doch ich gebrauche dazu keine Waffen, keine Bogen und Schwerter, Pferde und Reiter. Nein, ihre Hilfe kommt allein von mir, dem Herrn, ihrem Gott!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เราจะแสดงความรักต่อพงศ์พันธุ์ยูดาห์และจะช่วยพวกเขา ไม่ใช่ด้วยธนู ดาบ สงคราม หรือด้วยม้าและพลม้า แต่โดยพระยาห์เวห์พระเจ้าของพวกเขา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เราจะมีเมตตาต่อพงศ์พันธุ์ยูดาห์ และเราจะช่วยพวกเขาให้รอดปลอดภัย แต่มิใช่ด้วยคันธนู ดาบหรือสงคราม หรือด้วยม้าและทหารม้า แต่โดยพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของพวกเขา”
交叉引用
- Thi Thiên 33:16 - Không vua nào nhờ binh hùng tướng mạnh mà thắng trận; sức mạnh nào cứu được anh hùng.
- Y-sai 36:1 - Vào năm thứ mười bốn đời Ê-xê-chia, San-chê-ríp, vua A-sy-ri đem quân đánh chiếm tất cả thành kiên cố của Giu-đa.
- Y-sai 36:2 - Rồi vua A-sy-ri sai một tướng lãnh của mình từ La-ki mang một đội quân hùng hậu tấn công Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Quân A-sy-ri dừng ngựa bên kênh dẫn nước từ ao trên, gần đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
- Y-sai 36:3 - Đây là các quan chức đi ra để gặp họ: Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử.
- Y-sai 36:4 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
- Y-sai 36:5 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
- Y-sai 36:6 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
- Y-sai 36:7 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
- Y-sai 36:8 - Ta cho người biết việc này! Hãy đánh cuộc với chủ của ta, là vua nước A-sy-ri. Ta sẽ cho vua 2.000 con ngựa nếu ngươi có thể tìm được 2.000 kỵ binh!
- Y-sai 36:9 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
- Y-sai 36:10 - Còn nữa, ngươi nghĩ rằng nếu không có lệnh của Chúa Hằng Hữu, chúng ta dám xâm chiếm xứ này sao? Chính Chúa Hằng Hữu đã bảo chúng ta rằng: ‘Hãy tấn công xứ này và tiêu diệt nó!’ ”
- Y-sai 36:11 - Ê-li-a-kim, Sép-na, và Giô-a nói với trưởng quan của A-sy-ri rằng: “Xin dùng tiếng A-ram nói với chúng tôi, vì chúng tôi hiểu tiếng A-ram. Xin đừng dùng tiếng Hê-bơ-rơ, kẻo dân trên tường thành nghe được.”
- Y-sai 36:12 - Nhưng trưởng quan San-chê-ríp đáp: “Ngươi nghĩ rằng chủ ta chỉ gửi thông điệp này cho ngươi và chủ ngươi thôi sao? Người còn muốn tất cả dân chúng đều nghe được, vì khi chúng ta vây hãm thành này thì họ sẽ cũng chịu khổ với ngươi. Các ngươi sẽ đói và khát đến nỗi ăn phân và uống nước tiểu của chính mình.”
- Y-sai 36:13 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
- Y-sai 36:14 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
- Y-sai 36:15 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
- Y-sai 36:16 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
- Y-sai 36:17 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì và những vườn nho.
- Y-sai 36:18 - Đừng để Ê-xê-chia dẫn dụ các ngươi bằng cách nói rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’ Có thần nào của các dân tộc từng giải cứu dân mình khỏi tay vua A-sy-ri không?
- Y-sai 36:19 - Thần của Ha-mát và Ác-bác đã làm được gì? Còn các thần của Sê-phạt-va-im thì sao? Có thần nào giải cứu nổi Sa-ma-ri khỏi tay ta không?
- Y-sai 36:20 - Có thần nào của nước ấy có thể giải cứu dân mình khỏi quyền lực của ta? Vậy điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu có thể giải cứu Giê-ru-sa-lem khỏi tay ta?”
- Y-sai 36:21 - Nhưng dân chúng đều im lặng, không ai đối đáp một lời, vì Ê-xê-chia đã ra lệnh cho họ: “Đừng trả lời hắn.”
- Y-sai 36:22 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
- Giê-rê-mi 23:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến thời kỳ, Ta sẽ dấy lên một Chồi Công Chính từ dòng Vua Đa-vít. Người sẽ là Vua trị vì cách khôn ngoan. Người sẽ đem công bình và chính trực đến trên đất.
- Giê-rê-mi 23:6 - Và đây là danh hiệu của Người: ‘Chúa Hằng Hữu Là Đấng Công Chính của Chúng Ta.’ Trong ngày ấy Giu-đa sẽ được cứu, và Ít-ra-ên sẽ hưởng thái bình an lạc.”
- Y-sai 7:14 - Chính Chúa sẽ cho ngươi một dấu lạ. Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên (nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta’).
- Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
- Ma-thi-ơ 1:21 - Cô ấy sẽ sinh con trai, và ngươi hãy đặt tên là Giê-xu, vì Ngài sẽ cứu dân Ngài khỏi tội lỗi.”
- Ma-thi-ơ 1:22 - Việc xảy ra đúng như lời Chúa đã phán bảo các nhà tiên tri loan báo:
- Ma-thi-ơ 1:23 - “Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên, nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
- Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”
- Tích 3:4 - Nhưng—“Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi chúng ta đã bày tỏ lòng nhân từ, yêu thương,
- Tích 3:5 - Ngài cứu rỗi không phải vì công đức chúng ta, nhưng bởi lòng nhân từ. Ngài ban Chúa Thánh Linh tẩy sạch tội lỗi và đổi mới chúng ta.
- Tích 3:6 - Đức Chúa Trời đã đổ Chúa Thánh Linh dồi dào trên chúng ta qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi của chúng ta.
- Xa-cha-ri 2:6 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy mau chạy! Mau trốn khỏi phương bắc, nơi Ta đã rải các con ra theo gió bốn phương trời.
- Xa-cha-ri 2:7 - Hãy mau chạy, hỡi dân chúng tại Si-ôn, là những người lưu đày đang sống tại Ba-by-lôn!”
- Xa-cha-ri 2:8 - Sau khi bày tỏ vinh quang, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sai tôi đến những quốc gia đã cướp bóc anh em. Vì Chúa phán: “Ai đụng đến các ngươi tức đụng đến con ngươi mắt Ngài.
- Xa-cha-ri 2:9 - Ta sẽ ra tay trừng trị các nước ấy. Hàng đầy tớ sẽ đứng lên bóc lột chủ.” Lúc ấy, anh em sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai tôi.
- Xa-cha-ri 2:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con gái Si-ôn ơi, ca hát vui mừng đi. Vì Ta đến, ở giữa các ngươi.
- Xa-cha-ri 2:11 - Ngày ấy, nhiều quốc gia sẽ trở về với Chúa Hằng Hữu, và họ cũng được làm dân Ta. Ta sẽ ở giữa các ngươi, và các ngươi sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai Ta đến.
- Ô-sê 11:12 - Ép-ra-im bao bọc Ta bằng lời dối trá và lừa gạt, nhưng Giu-đa vẫn vâng phục Đức Chúa Trời và trung tín với Đấng Thánh.
- Thi Thiên 44:3 - Họ không nhờ gươm chiếm đất, thắng trận không do sức mạnh của bàn tay. Nhưng họ chỉ nhờ tay Chúa, nhờ cánh tay và Thiên nhan rạng ngời của Ngài; chỉ vì Chúa rủ lòng thương họ.
- Thi Thiên 44:4 - Lạy Chúa là Vua Cao Cả, xin ban chiến thắng cho nhà Gia-cốp.
- Thi Thiên 44:5 - Nhờ sức Chúa chúng con đẩy lui quân địch xâm lăng. Nhân danh Chúa, chúng con chà đạp người chống nghịch.
- Thi Thiên 44:6 - Con không ỷ lại nơi cung đồng, tên sắt, lưỡi gươm con cũng không chiến thắng được ai.
- Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
- Xa-cha-ri 9:10 - Ta sẽ hủy xe trận của Ép-ra-im và ngựa chiến của Giê-ru-sa-lem. Ta sẽ bẻ gãy cung của chúng trong chiến trận, và Ngài sẽ ban hòa bình cho các nước. Ngài sẽ cai trị suốt từ đại dương này đến đại dương kia, từ Sông Ơ-phơ-rát cho đến tận cùng đất.
- 2 Các Vua 19:35 - Ngay đêm ấy, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến các đồn trại A-sy-ri giết 185.000 người A-sy-ri. Sáng hôm sau, khi người A-sy-ri thức dậy, chúng thấy xác chết nằm ngổn ngang khắp nơi.
- Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.