Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
7:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Luật pháp Môi-se cũng chẳng đem lại điều gì hoàn hảo. Nhưng hiện nay, chúng ta có niềm hy vọng cao cả hơn, nhờ đó chúng ta được đến gần Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - (律法原来一无所成)就引进了更美的指望;靠这指望,我们便可以进到 神面前。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - (律法本来就不能成就什么);另一方面,一个更好的指望被引进来,靠这指望,我们就可以亲近上帝。
  • 和合本2010(神版-简体) - (律法本来就不能成就什么);另一方面,一个更好的指望被引进来,靠这指望,我们就可以亲近 神。
  • 当代译本 - 因为律法并没有使什么变得纯全。但如今有了一个更美好的盼望,我们凭这个盼望来到上帝面前。
  • 圣经新译本 - (因为律法从来没有使什么得到完全,)另一方面,它却带来了更美的盼望,藉着这盼望,我们就可以亲近 神。
  • 中文标准译本 - 因为律法没有使任何事物完全;另一方面,一个更美好的盼望却被带来了;藉着这个盼望,我们可以亲近神。
  • 现代标点和合本 - 律法原来一无所成——就引进了更美的指望,靠这指望,我们便可以进到神面前。
  • 和合本(拼音版) - (律法原来一无所成)就引进了更美的指望,靠这指望,我们便可以进到上帝面前。
  • New International Version - (for the law made nothing perfect), and a better hope is introduced, by which we draw near to God.
  • New International Reader's Version - The law didn’t make anything perfect. Now a better hope has been given to us. That hope brings us near to God.
  • English Standard Version - (for the law made nothing perfect); but on the other hand, a better hope is introduced, through which we draw near to God.
  • New Living Translation - For the law never made anything perfect. But now we have confidence in a better hope, through which we draw near to God.
  • Christian Standard Bible - (for the law perfected nothing), but a better hope is introduced, through which we draw near to God.
  • New American Standard Bible - (for the Law made nothing perfect); on the other hand, there is the introduction of a better hope, through which we come near to God.
  • New King James Version - for the law made nothing perfect; on the other hand, there is the bringing in of a better hope, through which we draw near to God.
  • Amplified Bible - (for the Law never made anything perfect); while on the other hand a better hope is introduced through which we now continually draw near to God.
  • American Standard Version - (for the law made nothing perfect), and a bringing in thereupon of a better hope, through which we draw nigh unto God.
  • King James Version - For the law made nothing perfect, but the bringing in of a better hope did; by the which we draw nigh unto God.
  • New English Translation - for the law made nothing perfect. On the other hand a better hope is introduced, through which we draw near to God.
  • World English Bible - (for the law made nothing perfect), and a bringing in of a better hope, through which we draw near to God.
  • 新標點和合本 - (律法原來一無所成)就引進了更美的指望;靠這指望,我們便可以進到神面前。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - (律法本來就不能成就甚麼);另一方面,一個更好的指望被引進來,靠這指望,我們就可以親近上帝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - (律法本來就不能成就甚麼);另一方面,一個更好的指望被引進來,靠這指望,我們就可以親近 神。
  • 當代譯本 - 因為律法並沒有使什麼變得純全。但如今有了一個更美好的盼望,我們憑這個盼望來到上帝面前。
  • 聖經新譯本 - (因為律法從來沒有使甚麼得到完全,)另一方面,它卻帶來了更美的盼望,藉著這盼望,我們就可以親近 神。
  • 呂振中譯本 - 律法是未曾叫甚麼事完全及格的);另一方面,一個較好的指望也就被引進了來,讓我們可以藉着這個來親近上帝。
  • 中文標準譯本 - 因為律法沒有使任何事物完全;另一方面,一個更美好的盼望卻被帶來了;藉著這個盼望,我們可以親近神。
  • 現代標點和合本 - 律法原來一無所成——就引進了更美的指望,靠這指望,我們便可以進到神面前。
  • 文理和合譯本 - 蓋律無所成全、遂引入愈善之望、我儕由之而近上帝、
  • 文理委辦譯本 - 律法未臻於大成、更創新法、使我愈能望福、近上帝前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋律法無所成全、惟新賜更美之望、我儕賴以近於天主前、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋律法固未曾躋一事於完成也;而一新興美滿之希望、已見曙光、吾人之得進而趨近天主者、於是乎賴。
  • Nueva Versión Internacional - ya que no perfeccionó nada. Y, por la otra, se introduce una esperanza mejor, mediante la cual nos acercamos a Dios.
  • 현대인의 성경 - 율법은 아무것도 완전케 하지 못했기 때문입니다. 그래서 우리는 더 좋은 희망을 갖게 되었고 이것으로 우리가 하나님께 가까이 나아갑니다.
  • Новый Русский Перевод - (Закон вообще ничего не сделал совершенным), и дается надежда на нечто лучшее, благодаря которой мы приближаемся к Богу.
  • Восточный перевод - (Закон вообще ничего не сделал совершенным), и даётся надежда на нечто лучшее, благодаря которой мы приближаемся к Всевышнему.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - (Закон вообще ничего не сделал совершенным), и даётся надежда на нечто лучшее, благодаря которой мы приближаемся к Аллаху.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - (Закон вообще ничего не сделал совершенным), и даётся надежда на нечто лучшее, благодаря которой мы приближаемся к Всевышнему.
  • La Bible du Semeur 2015 - La Loi, en effet, n’a rien amené à la perfection. D’autre part, une meilleure espérance a été introduite, par laquelle nous nous approchons de Dieu.
  • リビングバイブル - だれも、祭司によっては神との正しい関係を結べなかったのです。しかし、今は違います。私たちは、もっとすぐれた希望を与えられています。キリストによって神に受け入れられた私たちは、神に近づくことができるのです。
  • Nestle Aland 28 - οὐδὲν γὰρ ἐτελείωσεν ὁ νόμος – ἐπεισαγωγὴ δὲ κρείττονος ἐλπίδος δι’ ἧς ἐγγίζομεν τῷ θεῷ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - (οὐδὲν γὰρ ἐτελείωσεν ὁ νόμος); ἐπεισαγωγὴ δὲ κρείττονος ἐλπίδος, δι’ ἧς ἐγγίζομεν τῷ Θεῷ.
  • Nova Versão Internacional - (pois a Lei não havia aperfeiçoado coisa alguma), sendo introduzida uma esperança superior, pela qual nos aproximamos de Deus.
  • Hoffnung für alle - Das Gesetz, so wie es uns von Mose übergeben wurde, konnte uns nicht ans Ziel bringen und mit Gott versöhnen. Doch jetzt haben wir die Gewissheit, dass wir wirklich zu Gott kommen dürfen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - (เพราะบทบัญญัติไม่ได้ทำให้สิ่งใดครบถ้วนสมบูรณ์ได้เลย) และมีการหยิบยื่นความหวังที่ดียิ่งกว่าซึ่งช่วยให้เราเข้าใกล้พระเจ้าได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วย​เหตุ​ว่า​กฎ​บัญญัติ​ไม่​อาจ​ทำ​ให้​สิ่ง​ใด​ดี​เพียบพร้อม​ทุก​ประการ​ได้ ความ​หวัง​ที่​ดี​กว่า​ก็​ได้​ปรากฏ​แก่​เรา ซึ่ง​ทำ​ให้​เรา​เข้า​ใกล้​พระ​เจ้า​ได้
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 7:11 - Nếu công việc của các thầy tế lễ dòng họ Lê-vi đã hoàn hảo và có thể cứu rỗi chúng ta, sao phải cần một thầy tế lễ khác, theo dòng Mên-chi-xê-đéc chứ không theo dòng A-rôn, họ Lê-vi? Luật pháp ban hành cho người Do Thái được xây dựng trên chức quyền của thầy tế lễ.
  • Rô-ma 3:20 - Chiếu theo luật pháp, chẳng ai được kể là công chính, vô tội trước mặt Đức Chúa Trời, vì luật pháp chỉ giúp con người biết mình có tội.
  • Rô-ma 3:21 - Nhưng ngày nay, Đức Chúa Trời công bố phương pháp trở nên công chính với Ngài mà không nhờ luật pháp. Ngay luật pháp Môi-se và các tiên tri cũng xác nhận điều ấy.
  • Ê-phê-sô 3:12 - Ngày nay, nhờ Chúa Cứu Thế và qua niềm tin nơi Ngài, chúng ta bạo dạn và vững lòng bước đến gần Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 5:2 - Vì đức tin ấy, Chúa Cứu Thế nâng chúng ta lên địa vị hiện tại, cho hưởng đặc ân làm con Đức Chúa Trời, chúng ta hân hoan vì hy vọng được chia sẻ vinh quang với Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế, theo lệnh Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu chúng ta, và Chúa Cứu Thế Giê-xu, niềm hy vọng của chúng ta.
  • Hê-bơ-rơ 11:40 - Đức Chúa Trời đã dành cho chúng ta điều tốt đẹp hơn, vì nếu không có chúng ta, họ vẫn chưa đạt được sự toàn hảo.
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
  • Giăng 14:6 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là con đường, chân lý, và nguồn sống. Nếu không nhờ Ta, không ai được đến với Cha.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • Hê-bơ-rơ 8:6 - Chức vụ tế lễ của Chúa Giê-xu cao cả hơn chức vụ các thầy tế lễ kia vô cùng, chẳng khác nào giao ước thứ hai tốt đẹp hơn giao ước thứ nhất, vì được thiết lập trên những lời hứa vô cùng quý báu hơn và được chính Chúa Giê-xu làm trung gian giữa hai bên kết ước.
  • Ga-la-ti 3:24 - Luật pháp Môi-se đóng vai người giám hộ canh giữ chúng ta trong khi chờ đợi Chúa Cứu Thế thực hiện chương trình cứu rỗi bởi đức tin.
  • Giăng 1:17 - Ngày xưa luật pháp được ban hành qua Môi-se, nhưng ngày nay ơn phước và chân lý của Đức Chúa Trời được ban qua Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
  • Thi Thiên 73:28 - Nhưng riêng con, được gần Đức Chúa Trời thật phước hạnh thay! Nhờ Chúa Hằng Hữu Chí Cao làm nơi ẩn trú, và con sẽ thuật lại tất cả việc kỳ diệu Ngài làm.
  • Hê-bơ-rơ 10:1 - Luật pháp Do Thái thời xưa chỉ là hình ảnh lu mờ của những việc tốt đẹp trong thời đại cứu rỗi. Sinh tế dâng lên hằng năm vẫn không thể khiến người dâng tế lễ trở nên hoàn hảo được.
  • Hê-bơ-rơ 6:18 - Cả lời hứa, lời thề đều bất di bất dịch vì Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bội ước. Vậy, những người tìm đến Ngài để tiếp nhận ân cứu rỗi đều được niềm an ủi lớn lao và hy vọng chắc chắn trong Ngài.
  • Ga-la-ti 2:16 - chúng ta đều biết rõ con người được Đức Chúa Trời tha tội nhờ tin Chúa Cứu Thế Giê-xu chứ không nhờ tuân theo luật pháp Do Thái. Vì thế chúng ta đã tin Chúa Cứu Thế, để được Đức Chúa Trời tha tội—nhờ đức tin chứ không nhờ luật pháp, vì không có một người nào nhờ giữ luật pháp mà được cứu rỗi.”
  • Rô-ma 8:3 - Luật pháp Môi-se không giải cứu nổi chỉ vì bản tính tội lỗi của tôi. Vậy Đức Chúa Trời đã làm điều luật pháp không thể làm. Đức Chúa Trời sai chính Con Ngài mang lấy thể xác giống như thể xác tội lỗi của chúng ta. Trong thể xác đó Đức Chúa Trời công bố để tiêu diệt tội lỗi cai trị chúng ta qua sự ban cho Con Ngài làm sinh tế chuộc tội cho chúng ta.
  • Hê-bơ-rơ 9:9 - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:39 - Ai tin Chúa Cứu Thế đều được Đức Chúa Trời thừa nhận là người công chính. Đó là điều mà luật pháp Môi-se không bao giờ làm được.
  • Hê-bơ-rơ 4:16 - Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngai Đức Chúa Trời để nhận lãnh tình thương và ơn phước giúp ta khi cần thiết.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Luật pháp Môi-se cũng chẳng đem lại điều gì hoàn hảo. Nhưng hiện nay, chúng ta có niềm hy vọng cao cả hơn, nhờ đó chúng ta được đến gần Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - (律法原来一无所成)就引进了更美的指望;靠这指望,我们便可以进到 神面前。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - (律法本来就不能成就什么);另一方面,一个更好的指望被引进来,靠这指望,我们就可以亲近上帝。
  • 和合本2010(神版-简体) - (律法本来就不能成就什么);另一方面,一个更好的指望被引进来,靠这指望,我们就可以亲近 神。
  • 当代译本 - 因为律法并没有使什么变得纯全。但如今有了一个更美好的盼望,我们凭这个盼望来到上帝面前。
  • 圣经新译本 - (因为律法从来没有使什么得到完全,)另一方面,它却带来了更美的盼望,藉着这盼望,我们就可以亲近 神。
  • 中文标准译本 - 因为律法没有使任何事物完全;另一方面,一个更美好的盼望却被带来了;藉着这个盼望,我们可以亲近神。
  • 现代标点和合本 - 律法原来一无所成——就引进了更美的指望,靠这指望,我们便可以进到神面前。
  • 和合本(拼音版) - (律法原来一无所成)就引进了更美的指望,靠这指望,我们便可以进到上帝面前。
  • New International Version - (for the law made nothing perfect), and a better hope is introduced, by which we draw near to God.
  • New International Reader's Version - The law didn’t make anything perfect. Now a better hope has been given to us. That hope brings us near to God.
  • English Standard Version - (for the law made nothing perfect); but on the other hand, a better hope is introduced, through which we draw near to God.
  • New Living Translation - For the law never made anything perfect. But now we have confidence in a better hope, through which we draw near to God.
  • Christian Standard Bible - (for the law perfected nothing), but a better hope is introduced, through which we draw near to God.
  • New American Standard Bible - (for the Law made nothing perfect); on the other hand, there is the introduction of a better hope, through which we come near to God.
  • New King James Version - for the law made nothing perfect; on the other hand, there is the bringing in of a better hope, through which we draw near to God.
  • Amplified Bible - (for the Law never made anything perfect); while on the other hand a better hope is introduced through which we now continually draw near to God.
  • American Standard Version - (for the law made nothing perfect), and a bringing in thereupon of a better hope, through which we draw nigh unto God.
  • King James Version - For the law made nothing perfect, but the bringing in of a better hope did; by the which we draw nigh unto God.
  • New English Translation - for the law made nothing perfect. On the other hand a better hope is introduced, through which we draw near to God.
  • World English Bible - (for the law made nothing perfect), and a bringing in of a better hope, through which we draw near to God.
  • 新標點和合本 - (律法原來一無所成)就引進了更美的指望;靠這指望,我們便可以進到神面前。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - (律法本來就不能成就甚麼);另一方面,一個更好的指望被引進來,靠這指望,我們就可以親近上帝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - (律法本來就不能成就甚麼);另一方面,一個更好的指望被引進來,靠這指望,我們就可以親近 神。
  • 當代譯本 - 因為律法並沒有使什麼變得純全。但如今有了一個更美好的盼望,我們憑這個盼望來到上帝面前。
  • 聖經新譯本 - (因為律法從來沒有使甚麼得到完全,)另一方面,它卻帶來了更美的盼望,藉著這盼望,我們就可以親近 神。
  • 呂振中譯本 - 律法是未曾叫甚麼事完全及格的);另一方面,一個較好的指望也就被引進了來,讓我們可以藉着這個來親近上帝。
  • 中文標準譯本 - 因為律法沒有使任何事物完全;另一方面,一個更美好的盼望卻被帶來了;藉著這個盼望,我們可以親近神。
  • 現代標點和合本 - 律法原來一無所成——就引進了更美的指望,靠這指望,我們便可以進到神面前。
  • 文理和合譯本 - 蓋律無所成全、遂引入愈善之望、我儕由之而近上帝、
  • 文理委辦譯本 - 律法未臻於大成、更創新法、使我愈能望福、近上帝前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋律法無所成全、惟新賜更美之望、我儕賴以近於天主前、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋律法固未曾躋一事於完成也;而一新興美滿之希望、已見曙光、吾人之得進而趨近天主者、於是乎賴。
  • Nueva Versión Internacional - ya que no perfeccionó nada. Y, por la otra, se introduce una esperanza mejor, mediante la cual nos acercamos a Dios.
  • 현대인의 성경 - 율법은 아무것도 완전케 하지 못했기 때문입니다. 그래서 우리는 더 좋은 희망을 갖게 되었고 이것으로 우리가 하나님께 가까이 나아갑니다.
  • Новый Русский Перевод - (Закон вообще ничего не сделал совершенным), и дается надежда на нечто лучшее, благодаря которой мы приближаемся к Богу.
  • Восточный перевод - (Закон вообще ничего не сделал совершенным), и даётся надежда на нечто лучшее, благодаря которой мы приближаемся к Всевышнему.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - (Закон вообще ничего не сделал совершенным), и даётся надежда на нечто лучшее, благодаря которой мы приближаемся к Аллаху.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - (Закон вообще ничего не сделал совершенным), и даётся надежда на нечто лучшее, благодаря которой мы приближаемся к Всевышнему.
  • La Bible du Semeur 2015 - La Loi, en effet, n’a rien amené à la perfection. D’autre part, une meilleure espérance a été introduite, par laquelle nous nous approchons de Dieu.
  • リビングバイブル - だれも、祭司によっては神との正しい関係を結べなかったのです。しかし、今は違います。私たちは、もっとすぐれた希望を与えられています。キリストによって神に受け入れられた私たちは、神に近づくことができるのです。
  • Nestle Aland 28 - οὐδὲν γὰρ ἐτελείωσεν ὁ νόμος – ἐπεισαγωγὴ δὲ κρείττονος ἐλπίδος δι’ ἧς ἐγγίζομεν τῷ θεῷ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - (οὐδὲν γὰρ ἐτελείωσεν ὁ νόμος); ἐπεισαγωγὴ δὲ κρείττονος ἐλπίδος, δι’ ἧς ἐγγίζομεν τῷ Θεῷ.
  • Nova Versão Internacional - (pois a Lei não havia aperfeiçoado coisa alguma), sendo introduzida uma esperança superior, pela qual nos aproximamos de Deus.
  • Hoffnung für alle - Das Gesetz, so wie es uns von Mose übergeben wurde, konnte uns nicht ans Ziel bringen und mit Gott versöhnen. Doch jetzt haben wir die Gewissheit, dass wir wirklich zu Gott kommen dürfen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - (เพราะบทบัญญัติไม่ได้ทำให้สิ่งใดครบถ้วนสมบูรณ์ได้เลย) และมีการหยิบยื่นความหวังที่ดียิ่งกว่าซึ่งช่วยให้เราเข้าใกล้พระเจ้าได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วย​เหตุ​ว่า​กฎ​บัญญัติ​ไม่​อาจ​ทำ​ให้​สิ่ง​ใด​ดี​เพียบพร้อม​ทุก​ประการ​ได้ ความ​หวัง​ที่​ดี​กว่า​ก็​ได้​ปรากฏ​แก่​เรา ซึ่ง​ทำ​ให้​เรา​เข้า​ใกล้​พระ​เจ้า​ได้
  • Hê-bơ-rơ 7:11 - Nếu công việc của các thầy tế lễ dòng họ Lê-vi đã hoàn hảo và có thể cứu rỗi chúng ta, sao phải cần một thầy tế lễ khác, theo dòng Mên-chi-xê-đéc chứ không theo dòng A-rôn, họ Lê-vi? Luật pháp ban hành cho người Do Thái được xây dựng trên chức quyền của thầy tế lễ.
  • Rô-ma 3:20 - Chiếu theo luật pháp, chẳng ai được kể là công chính, vô tội trước mặt Đức Chúa Trời, vì luật pháp chỉ giúp con người biết mình có tội.
  • Rô-ma 3:21 - Nhưng ngày nay, Đức Chúa Trời công bố phương pháp trở nên công chính với Ngài mà không nhờ luật pháp. Ngay luật pháp Môi-se và các tiên tri cũng xác nhận điều ấy.
  • Ê-phê-sô 3:12 - Ngày nay, nhờ Chúa Cứu Thế và qua niềm tin nơi Ngài, chúng ta bạo dạn và vững lòng bước đến gần Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 5:2 - Vì đức tin ấy, Chúa Cứu Thế nâng chúng ta lên địa vị hiện tại, cho hưởng đặc ân làm con Đức Chúa Trời, chúng ta hân hoan vì hy vọng được chia sẻ vinh quang với Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế, theo lệnh Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu chúng ta, và Chúa Cứu Thế Giê-xu, niềm hy vọng của chúng ta.
  • Hê-bơ-rơ 11:40 - Đức Chúa Trời đã dành cho chúng ta điều tốt đẹp hơn, vì nếu không có chúng ta, họ vẫn chưa đạt được sự toàn hảo.
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
  • Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
  • Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
  • Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
  • Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
  • Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
  • Giăng 14:6 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là con đường, chân lý, và nguồn sống. Nếu không nhờ Ta, không ai được đến với Cha.
  • Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
  • Hê-bơ-rơ 8:6 - Chức vụ tế lễ của Chúa Giê-xu cao cả hơn chức vụ các thầy tế lễ kia vô cùng, chẳng khác nào giao ước thứ hai tốt đẹp hơn giao ước thứ nhất, vì được thiết lập trên những lời hứa vô cùng quý báu hơn và được chính Chúa Giê-xu làm trung gian giữa hai bên kết ước.
  • Ga-la-ti 3:24 - Luật pháp Môi-se đóng vai người giám hộ canh giữ chúng ta trong khi chờ đợi Chúa Cứu Thế thực hiện chương trình cứu rỗi bởi đức tin.
  • Giăng 1:17 - Ngày xưa luật pháp được ban hành qua Môi-se, nhưng ngày nay ơn phước và chân lý của Đức Chúa Trời được ban qua Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Hê-bơ-rơ 7:25 - Do đó, Chúa có quyền cứu rỗi hoàn toàn những người nhờ Ngài mà đến gần Đức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho họ.
  • Thi Thiên 73:28 - Nhưng riêng con, được gần Đức Chúa Trời thật phước hạnh thay! Nhờ Chúa Hằng Hữu Chí Cao làm nơi ẩn trú, và con sẽ thuật lại tất cả việc kỳ diệu Ngài làm.
  • Hê-bơ-rơ 10:1 - Luật pháp Do Thái thời xưa chỉ là hình ảnh lu mờ của những việc tốt đẹp trong thời đại cứu rỗi. Sinh tế dâng lên hằng năm vẫn không thể khiến người dâng tế lễ trở nên hoàn hảo được.
  • Hê-bơ-rơ 6:18 - Cả lời hứa, lời thề đều bất di bất dịch vì Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bội ước. Vậy, những người tìm đến Ngài để tiếp nhận ân cứu rỗi đều được niềm an ủi lớn lao và hy vọng chắc chắn trong Ngài.
  • Ga-la-ti 2:16 - chúng ta đều biết rõ con người được Đức Chúa Trời tha tội nhờ tin Chúa Cứu Thế Giê-xu chứ không nhờ tuân theo luật pháp Do Thái. Vì thế chúng ta đã tin Chúa Cứu Thế, để được Đức Chúa Trời tha tội—nhờ đức tin chứ không nhờ luật pháp, vì không có một người nào nhờ giữ luật pháp mà được cứu rỗi.”
  • Rô-ma 8:3 - Luật pháp Môi-se không giải cứu nổi chỉ vì bản tính tội lỗi của tôi. Vậy Đức Chúa Trời đã làm điều luật pháp không thể làm. Đức Chúa Trời sai chính Con Ngài mang lấy thể xác giống như thể xác tội lỗi của chúng ta. Trong thể xác đó Đức Chúa Trời công bố để tiêu diệt tội lỗi cai trị chúng ta qua sự ban cho Con Ngài làm sinh tế chuộc tội cho chúng ta.
  • Hê-bơ-rơ 9:9 - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:39 - Ai tin Chúa Cứu Thế đều được Đức Chúa Trời thừa nhận là người công chính. Đó là điều mà luật pháp Môi-se không bao giờ làm được.
  • Hê-bơ-rơ 4:16 - Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngai Đức Chúa Trời để nhận lãnh tình thương và ơn phước giúp ta khi cần thiết.
圣经
资源
计划
奉献