Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đừng để các tư tưởng mới lạ lôi cuốn anh chị em. Tinh thần chúng ta vững mạnh là nhờ ơn Chúa chứ không do các quy luật về thức ăn, tế lễ. Các quy luật ấy chẳng giúp gì cho người vâng giữ.
  • 新标点和合本 - 你们不要被那诸般怪异的教训勾引了去;因为人心靠恩得坚固才是好的,并不是靠饮食。那在饮食上专心的从来没有得着益处。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们不要被种种怪异的教训勾引了去,因为人的心靠恩典得坚固才是好的,并不是靠饮食。那在饮食上用心的,从来没有得到益处。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们不要被种种怪异的教训勾引了去,因为人的心靠恩典得坚固才是好的,并不是靠饮食。那在饮食上用心的,从来没有得到益处。
  • 当代译本 - 你们不要被五花八门的异端邪说勾引了去,因为心中得到力量是靠上帝的恩典,而不是靠饮食上的规条,这些规条从未使遵守的人受益。
  • 圣经新译本 - 你们不要被各样怪异的教训勾引去了。人心靠着恩典,而不是靠着食物得到坚定,才是好的;因为那些拘守食物的人,从来没有得过益处。
  • 中文标准译本 - 你们不要被各种怪异的教导引入歧途 ,因为人的心靠恩典,不靠食物规定得以确立才是好的;那靠食物规定 而行事的人,从来没有得到什么益处。
  • 现代标点和合本 - 你们不要被那诸般怪异的教训勾引了去,因为人心靠恩得坚固才是好的,并不是靠饮食。那在饮食上专心的从来没有得着益处。
  • 和合本(拼音版) - 你们不要被那诸般怪异的教训勾引了去。因为人心靠恩得坚固才是好的,并不是靠饮食;那在饮食上专心的,从来没有得着益处。
  • New International Version - Do not be carried away by all kinds of strange teachings. It is good for our hearts to be strengthened by grace, not by eating ceremonial foods, which is of no benefit to those who do so.
  • New International Reader's Version - Don’t let all kinds of strange teachings lead you astray. It is good that God’s grace makes our hearts strong. Don’t try to grow strong by eating foods that the law requires. They have no value for the people who eat them.
  • English Standard Version - Do not be led away by diverse and strange teachings, for it is good for the heart to be strengthened by grace, not by foods, which have not benefited those devoted to them.
  • New Living Translation - So do not be attracted by strange, new ideas. Your strength comes from God’s grace, not from rules about food, which don’t help those who follow them.
  • The Message - Don’t be lured away from him by the latest speculations about him. The grace of Christ is the only good ground for life. Products named after Christ don’t seem to do much for those who buy them.
  • Christian Standard Bible - Don’t be led astray by various kinds of strange teachings; for it is good for the heart to be established by grace and not by food regulations, since those who observe them have not benefited.
  • New American Standard Bible - Do not be misled by varied and strange teachings; for it is good for the heart to be strengthened by grace, not by foods, through which those who were so occupied were not benefited.
  • New King James Version - Do not be carried about with various and strange doctrines. For it is good that the heart be established by grace, not with foods which have not profited those who have been occupied with them.
  • Amplified Bible - Do not be carried away by diverse and strange teachings; for it is good for the heart to be established and strengthened by grace and not by foods [rules of diet and ritualistic meals], which bring no benefit or spiritual growth to those who observe them.
  • American Standard Version - Be not carried away by divers and strange teachings: for it is good that the heart be established by grace; not by meats, wherein they that occupied themselves were not profited.
  • King James Version - Be not carried about with divers and strange doctrines. For it is a good thing that the heart be established with grace; not with meats, which have not profited them that have been occupied therein.
  • New English Translation - Do not be carried away by all sorts of strange teachings. For it is good for the heart to be strengthened by grace, not ritual meals, which have never benefited those who participated in them.
  • World English Bible - Don’t be carried away by various and strange teachings, for it is good that the heart be established by grace, not by food, through which those who were so occupied were not benefited.
  • 新標點和合本 - 你們不要被那諸般怪異的教訓勾引了去;因為人心靠恩得堅固才是好的,並不是靠飲食。那在飲食上專心的從來沒有得着益處。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們不要被種種怪異的教訓勾引了去,因為人的心靠恩典得堅固才是好的,並不是靠飲食。那在飲食上用心的,從來沒有得到益處。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們不要被種種怪異的教訓勾引了去,因為人的心靠恩典得堅固才是好的,並不是靠飲食。那在飲食上用心的,從來沒有得到益處。
  • 當代譯本 - 你們不要被五花八門的異端邪說勾引了去,因為心中得到力量是靠上帝的恩典,而不是靠飲食上的規條,這些規條從未使遵守的人受益。
  • 聖經新譯本 - 你們不要被各樣怪異的教訓勾引去了。人心靠著恩典,而不是靠著食物得到堅定,才是好的;因為那些拘守食物的人,從來沒有得過益處。
  • 呂振中譯本 - 別被各殊而怪異的教訓引入歧途了;因為心靠恩惠而得堅固、不靠食物、才是好的;那些專在食物上過生活的人、從沒得過益處。
  • 中文標準譯本 - 你們不要被各種怪異的教導引入歧途 ,因為人的心靠恩典,不靠食物規定得以確立才是好的;那靠食物規定 而行事的人,從來沒有得到什麼益處。
  • 現代標點和合本 - 你們不要被那諸般怪異的教訓勾引了去,因為人心靠恩得堅固才是好的,並不是靠飲食。那在飲食上專心的從來沒有得著益處。
  • 文理和合譯本 - 勿為異端諸教所蕩、蓋心堅以恩乃善、非以食耳、行乎此者未獲益也、
  • 文理委辦譯本 - 勿為諸異端煽惑、以恩道堅厥心、則得益、如飲食是別、何益之有、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 勿為諸異端所撼、心堅以 主 恩、非以 別 飲食之事、乃善也、 別飲食之事、 行之者從未得益、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 莫使支離忘本之異端、搖奪爾之心魂。務宜建樹信心於聖寵之上;勿可拘泥於飲食之事、以此自囿者、未有獲益者也。
  • Nueva Versión Internacional - No se dejen llevar por ninguna clase de enseñanzas extrañas. Conviene que el corazón sea fortalecido por la gracia, y no por alimentos rituales que de nada aprovechan a quienes los comen.
  • 현대인의 성경 - 여러분은 여러 가지 이상한 교훈에 속지 마십시오. 마음은 은혜로 강하게 하는 것이 좋고 음식에 대한 규정을 지키는 것으로 해서는 안 됩니다. 그런 규정에 얽매인 사람은 아무 유익을 얻지 못했습니다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть вас не уводят от истины всевозможные чуждые учения. Хорошо, чтобы сердца укреплялись не предписаниями относительно пищи (они не принесли пользы тем, кто их соблюдал), а благодатью Бога.
  • Восточный перевод - Пусть вас не уводят от истины всевозможные чуждые учения. Хорошо, чтобы сердца укреплялись не предписаниями относительно пищи (они не принесли пользы тем, кто их соблюдал), а благодатью Всевышнего.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть вас не уводят от истины всевозможные чуждые учения. Хорошо, чтобы сердца укреплялись не предписаниями относительно пищи (они не принесли пользы тем, кто их соблюдал), а благодатью Аллаха.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть вас не уводят от истины всевозможные чуждые учения. Хорошо, чтобы сердца укреплялись не предписаниями относительно пищи (они не принесли пользы тем, кто их соблюдал), а благодатью Всевышнего.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ne vous laissez pas entraîner par toutes sortes de doctrines qui sont étrangères à notre foi. Ce qui est bien, en effet, c’est que notre cœur soit affermi par la grâce divine et non par des aliments qui n’ont jamais profité à ceux qui avaient coutume de les consommer.
  • リビングバイブル - まちがった教えに心を奪われてはなりません。あなたがたの霊的な力は神からのものであって、ある特定の物を食べる規定によって得られるものではありません。そのような規定を厳守しても、何の益にもなりません。
  • Nestle Aland 28 - Διδαχαῖς ποικίλαις καὶ ξέναις μὴ παραφέρεσθε· καλὸν γὰρ χάριτι βεβαιοῦσθαι τὴν καρδίαν, οὐ βρώμασιν ἐν οἷς οὐκ ὠφελήθησαν οἱ περιπατοῦντες.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - διδαχαῖς ποικίλαις καὶ ξέναις, μὴ παραφέρεσθε; καλὸν γὰρ χάριτι βεβαιοῦσθαι τὴν καρδίαν, οὐ βρώμασιν, ἐν οἷς οὐκ ὠφελήθησαν οἱ περιπατοῦντες.
  • Nova Versão Internacional - Não se deixem levar pelos diversos ensinos estranhos. É bom que o nosso coração seja fortalecido pela graça, e não por alimentos cerimoniais, os quais não têm valor para aqueles que os comem.
  • Hoffnung für alle - Darum lasst euch nicht durch alle möglichen Lehren in die Irre führen. Es ist das Größte, wenn jemand seine ganze Hoffnung auf Gottes Gnade setzt und sich durch nichts davon abbringen lässt. Fest im Glauben wird man nicht, indem man bestimmte Speisevorschriften befolgt. Das hat noch niemandem genützt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่าหลงไปตามสารพันคำสอนแปลกๆ เป็นการดีที่จะให้ใจเราเข้มแข็งขึ้นด้วยพระคุณ ไม่ใช่ด้วยอาหารตามระเบียบพิธีซึ่งไม่ได้ให้คุณค่าใดๆ แก่ผู้รับประทาน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่า​ยอม​ให้​การ​สั่งสอน​แปลกๆ สารพัน​อย่าง​นำ​ท่าน​ไป​ใน​ทาง​ที่​ผิด จะ​เป็น​การ​ดี​ถ้า​กำลังใจ​ของ​เรา​ดี​ขึ้น​ได้​โดย​พระ​คุณ ไม่​ใช่​โดย​อาหาร​ที่​กิน​ตาม​กฎเกณฑ์ ซึ่ง​ไม่​เป็น​ประโยชน์​แก่​พวก​ที่​ถือ​ตาม​เลย
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:3 - Không được ăn thịt thú vật ô uế.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:4 - Chỉ được ăn các loại thú vật sau đây: Bò, chiên, dê,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:5 - nai, linh dương, hươu, dê rừng, bò rừng, sơn dương, và chiên núi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:6 - Anh em được ăn thịt con vật nào có móng chẻ đôi và nhai lại,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:7 - tuy nhiên, không được ăn thịt lạc đà, thỏ rừng, chồn núi, vì các loại này nhai lại nhưng không có móng chẻ đôi. Vậy các loại này cũng không sạch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:8 - Con heo tuy có móng chẻ đôi nhưng không nhai lại, nên anh em không được ăn thịt nó, cũng đừng đụng đến xác chết của loài này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:9 - Trong các sinh vật sống dưới nước, anh em chỉ được ăn loài nào có vi và có vảy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:10 - Loài nào không vi và không vảy là không sạch, không được ăn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:11 - Anh em được ăn các loài chim sạch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:12 - Trừ ra phượng hoàng, kên kên, ó biển,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:13 - chim diều, các loại chim ưng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:14 - các loại quạ,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:15 - đà điểu, ó đêm, hải âu, các loại diều,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:16 - các loại chim cú mèo, cò lửa, chim hạc,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:17 - bồ nông, kên kên, còng cọc,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:18 - các loại cò, chim diệc, chim rẽ quạt, và dơi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:19 - Ngoài ra, anh em cũng không được ăn các loại côn trùng có cánh vì không sạch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:20 - Nhưng các loài chim có cánh sạch khác thì được ăn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:21 - Đừng ăn một sinh vật chết tự nhiên, vì anh em đã hiến dâng mình cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em. Tuy nhiên, anh em có thể đem con vật ấy bán hoặc cho người ngoại kiều. Đừng nấu thịt dê con chung với sữa của mẹ nó.”
  • Rô-ma 14:2 - Có người tin mình ăn được mọi thức ăn. Nhưng có tín hữu khác với lương tâm nhạy bén chỉ ăn rau mà thôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:13 - Anh chị em nói: “Thức ăn dành cho dạ dày, dạ dày dành cho thức ăn.” (Đúng vậy, nhưng Đức Chúa Trời sẽ hủy hoại cả hai). Anh chị em không thể nói thân thể dành cho việc gian dâm. Chúng được dành cho Chúa, và Chúa là Chủ của thân thể.
  • Rô-ma 14:17 - Điều thiết yếu trong Nước của Đức Chúa Trời không phải là ăn uống, nhưng là sống thiện lành, bình an và vui vẻ trong Chúa Thánh Linh.
  • Ga-la-ti 6:1 - Thưa anh chị em thân yêu, nếu có tín hữu nào bị tội lỗi quyến rũ, anh chị em là người có Chúa Thánh Linh hãy lấy tinh thần dịu dàng khiêm tốn dìu dắt người ấy quay lại đường chính đáng. Anh chị em phải cẩn thận giữ mình để khỏi bị cám dỗ.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:8 - Thật ra, chẳng phải do thức ăn mà chúng ta được Đức Chúa Trời khen ngợi. Không ăn cũng chẳng thiệt gì, mà ăn cũng chẳng hơn gì.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:11 - Tại sao? Vì tôi không yêu thương anh chị em sao? Có Đức Chúa Trời biết lòng tôi!
  • 2 Cô-rinh-tô 11:12 - Tôi vẫn tiếp tục hành động như thế, để khỏi tạo cơ hội cho những người tìm dịp khoe khoang rằng họ cũng phục vụ như chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:14 - Chẳng có gì lạ, chính Sa-tan cũng giả làm thiên sứ sáng chói,
  • 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
  • Tích 1:14 - Đừng lưu ý đến những chuyện hoang đường của người Do Thái và các điều răn dạy của những người đã khước từ chân lý.
  • Tích 1:15 - Người trong sạch nhìn thấy mọi vật đều trong sạch. Nhưng người ô uế, vô đạo, chẳng thấy gì trong sạch hết, vì trí óc và lương tâm đã bị dơ bẩn.
  • Giu-đe 1:3 - Anh chị em thân mến, trước kia tôi nhiệt thành viết cho anh chị em về ơn cứu rỗi Đức Chúa Trời ban cho chúng ta, nhưng nay, tôi thấy cần khuyên nhủ anh chị em hãy tích cực bảo vệ chân lý mà Đức Chúa Trời ban cho dân thánh Ngài một lần là đủ hết.
  • Ga-la-ti 1:6 - Tôi ngạc nhiên vì anh chị em đã vội bỏ Đức Chúa Trời để theo một Phúc Âm khác, mặc dù Ngài đã cho anh chị em hưởng ơn phước của Chúa Cứu Thế.
  • Ga-la-ti 1:7 - Thật ra chẳng có Phúc Âm nào khác, nhưng chỉ có những người gieo hoang mang, xuyên tạc Phúc Âm của Chúa Cứu Thế, khiến anh chị em lầm lạc.
  • Ga-la-ti 1:8 - Dù chính chúng tôi, dù thiên sứ từ trời hiện xuống, nếu ai truyền giảng một Phúc Âm nào khác với Phúc Âm chúng tôi đã công bố cho anh chị em, cũng sẽ bị Đức Chúa Trời lên án.
  • Ga-la-ti 1:9 - Tôi xin nhắc lại: Nếu ai truyền giảng cho anh chị em một “Phúc Âm” nào khác với Phúc Âm anh chị em đã tin nhận, người ấy đáng bị Đức Chúa Trời lên án.
  • Rô-ma 16:17 - Xin anh chị em đề phòng những người gây chia rẽ, hoang mang, và chống nghịch chân lý anh chị em đã học. Hãy xa lánh họ.
  • Rô-ma 16:18 - Những người ấy không phục vụ Chúa Cứu Thế chúng ta, nhưng chỉ tìm tư lợi. Họ dùng những lời nói ngọt ngào tâng bốc để đánh lừa người nhẹ dạ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:14 - Phi-e-rơ nói: “Lạy Chúa, con không dám, vì con không hề ăn vật gì không tinh sạch, và ô uế.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:15 - Tiếng ấy lại bảo ông lần nữa: “Vật gì được Đức Chúa Trời tẩy sạch thì không còn ô uế nữa.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:16 - Lời đó lặp lại ba lần. Rồi vật kia được thu lên trời.
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • 1 Ti-mô-thê 4:3 - Họ cấm kết hôn, bảo kiêng cữ các thức ăn được Đức Chúa Trời sáng tạo cho người tin và hiểu chân lý.
  • 1 Ti-mô-thê 4:4 - Vì mọi vật Đức Chúa Trời sáng tạo đều tốt lành, không gì đáng bỏ, nếu ta cảm tạ mà nhận lãnh.
  • 1 Ti-mô-thê 4:5 - Tất cả đều được thánh hóa do lời Đức Chúa Trời và lời cầu nguyện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:2 - xin anh chị em đừng dao động, hốt hoảng mỗi khi nghe đồn ngày Chúa gần đến. Tin đồn có thể do người mạo nhận là “được thần linh cảm ứng,” do bài giảng luận hoặc một bức thư người ta bảo là của chúng tôi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:17 - an ủi lòng anh chị em và giúp anh chị em mạnh mẽ thực thi mọi việc thiện lành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:32 - Bây giờ, tôi giao thác anh em cho Đức Chúa Trời và Đạo ân sủng của Ngài, vì Chúa có quyền gây dựng và ban cơ nghiệp cho anh em chung với tất cả con cái thánh thiện của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 9:9 - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
  • Hê-bơ-rơ 9:10 - Vì giao ước cũ qui định các thức ăn uống, cách tẩy uế, nghi lễ, luật lệ phải thi hành cho đến kỳ Đức Chúa Trời cải cách toàn diện.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:21 - Đức Chúa Trời cho chúng tôi với anh chị em đứng vững trong Chúa Cứu Thế, bổ nhiệm chúng tôi truyền giảng Phúc Âm.
  • Cô-lô-se 2:4 - Tôi nói rõ điều ấy để anh chị em khỏi bị ai quyến rũ lừa dối bằng những luận chứng có vẻ hợp lý.
  • Cô-lô-se 2:7 - Anh chị em đã đâm rễ trong Chúa, hãy lớn lên trong Ngài, đức tin càng thêm vững mạnh, đúng theo điều anh chị em đã học hỏi, và luôn luôn vui mừng tạ ơn Chúa về mọi điều Ngài ban cho anh chị em.
  • Cô-lô-se 2:8 - Hãy thận trọng để khỏi mắc bẫy những người dùng triết lý và mưu mẹo cạn cợt theo thói tục của người đời, theo hệ ý thức của trần gian chứ không theo lời dạy của Chúa Cứu Thế.
  • Ma-thi-ơ 24:24 - Vì những đấng Mết-si-a giả hay tiên tri giả sẽ xuất hiện và làm phép lạ để lừa gạt nhiều người, có thể đánh lừa cả con dân Chúa.
  • Cô-lô-se 2:16 - Vậy đừng cho ai xét đoán anh chị em về món ăn thức uống, về lễ nghi, ngày trăng mới hay ngày Sa-bát.
  • Cô-lô-se 2:17 - Đó là những luật lệ tạm thời, hình bóng của một thực tại sẽ đến sau, là Chúa Cứu Thế.
  • Cô-lô-se 2:18 - Có những người vừa làm bộ khiêm tốn vừa thờ lạy thiên sứ, đừng để họ lừa dối anh chị em. Họ chỉ dựa vào hình ảnh lúc xuất thần rồi thêu dệt theo quan điểm xác thịt,
  • Cô-lô-se 2:19 - chứ chẳng có liên lạc gì với đầu não là Chúa Cứu Thế. Vì Chúa là Đầu, chúng ta là thân thể, được nuôi dưỡng, kết hợp bằng các sợi gân và khớp xương và được phát triển đúng mức trong Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 2:20 - Anh chị em đã cùng chết với Chúa Cứu Thế, được giải thoát khỏi những quan niệm lầm lạc của thế gian, sao còn tuân theo các nguyên tắc kiêng cữ như:
  • Ma-thi-ơ 24:4 - Chúa Giê-xu đáp: “Phải thận trọng để các con khỏi bị lừa gạt!
  • Lê-vi Ký 11:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se và A-rôn:
  • Lê-vi Ký 11:2 - “Hãy dạy cho người Ít-ra-ên biết họ được phép ăn các loại sinh vật sống trên đất.
  • Lê-vi Ký 11:3 - Các ngươi được ăn thịt con vật nào có móng chẻ đôi và nhai lại.
  • Lê-vi Ký 11:4 - Nhưng có một số loài chỉ nhai lại hoặc chỉ có móng rời nhau, thì không được ăn. Con lạc đà dù nhai lại nhưng không có móng rời, nên là loài vật không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:5 - Con chồn sống trên đá, dù nhai lại, nhưng không có móng rời, nên là loài không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:6 - Con thỏ rừng, dù nhai lại, nhưng không có móng rời nhau, cũng không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:7 - Con heo tuy có chân chẻ hai nhưng không nhai lại, cũng không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:8 - Không được ăn thịt các loài kể trên, cũng không được đụng đến xác chết của các loài ấy, vì đó là những loài không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:9 - Đối với những sinh vật sống trong nước, dù nước biển hay nước sông, hễ loài nào có vây, có vảy thì ăn được.
  • Lê-vi Ký 11:10 - Nhưng nếu không vây, không vảy thì không được ăn, dù sống theo đàn hay giữa các loài khác dưới nước.
  • Lê-vi Ký 11:11 - Không những không được ăn các sinh vật này lúc còn sống, nhưng cũng không ai được đụng đến xác chết các loài ấy.
  • Lê-vi Ký 11:12 - Vì tất cả các sinh vật sống trong nước không vây, không vảy là những loài không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:13 - Đối với loài chim, không được ăn phượng hoàng, kên kên, ó biển,
  • Lê-vi Ký 11:14 - diều hâu, các loại chim ưng,
  • Lê-vi Ký 11:15 - các loại quạ,
  • Lê-vi Ký 11:16 - đà điểu, ó đêm, hải âu, các loại chim ưng,
  • Lê-vi Ký 11:17 - cú mèo, còng cọc, cò lửa,
  • Lê-vi Ký 11:18 - chim hạc, bồ nông, kên kên,
  • Lê-vi Ký 11:19 - các loại cò, các loại chim diệc, chim rẽ quạt, và dơi.
  • Lê-vi Ký 11:20 - Tất cả loài bọ có cánh và có chân đều không sạch cho các ngươi.
  • Lê-vi Ký 11:21 - Trong các loại bọ có cánh và nhân, các ngươi có thể ăn những con nào chân có khóp để nhảy được,
  • Lê-vi Ký 11:22 - gồm châu chấu, châu chấu nhẵn đầu, các loài dế, và cào cào.
  • Lê-vi Ký 11:23 - Còn các loài bọ có cánh và bốn chân khác đều không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:24 - Ai đụng đến xác chết của các loài đó đều bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:25 - Ai nhặt xác các loài này phải giặt áo mình, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:26 - Loài vật nào có móng rời nhau nhưng bàn chân không chẻ hai hoặc không nhai lại là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:27 - Loài vật đi bốn chân, có vuốt là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:28 - Ai nhặt xác các loài đó phải giặt áo mình và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:29 - Trong các sinh vật bò trên đất, những giống sau đây không sạch: Chuột chũi, chuột nhắt, rắn mối,
  • Lê-vi Ký 11:30 - cắc ké, kỳ đà, thằn lằn, kỳ nhông, và tắc kè.
  • Lê-vi Ký 11:31 - Ai đụng đến xác chết của các giống trên đều bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:32 - Vật gì bị xác của các giống ấy rơi trúng đều bị ô uế, dù là đồ gỗ, quần áo đồ da hay một cái bao. Phải đem vật ấy rửa, giặt đi, và vật ấy bị ô uế cho đến tối. Sau đó có thể dùng vật được thanh sạch ấy được.
  • Lê-vi Ký 11:33 - Nếu xác rơi trúng một bình đất, thì đồ dùng trong bình bị ô uế, phải đập bể bình đi.
  • Lê-vi Ký 11:34 - Nếu nước trong bình ấy rơi vào thức ăn, thì thức ăn bị ô uế. Thức uống đựng trong bình cũng bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:35 - Nếu xác rơi trúng bếp hoặc nồi niêu, thì vật ấy bị ô uế, và phải đập bể đi.
  • Lê-vi Ký 11:36 - Nếu một suối nước, một hồ chứa nước sạch bị xác các giống ấy rơi vào, thì sẽ bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:37 - Nếu xác rơi trúng hạt giống chưa gieo ngoài đồng, thì hạt giống vẫn sạch.
  • Lê-vi Ký 11:38 - Nhưng nếu hạt giống ngoài đồng đã được tưới nước và bị xác rơi lên, thì hạt giống bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:39 - Nếu ai đụng đến xác chết một sinh vật thuộc loại ăn được, cũng bị ô uế đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:40 - Ai ăn xác chết đó, cũng như người nhặt xác, phải giặt quần áo, và bị ô uế đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:41 - Mọi loài sâu bọ bò trên đất đều đáng kinh tởm, không được ăn,
  • Lê-vi Ký 11:42 - dù bò bằng bụng, bằng bốn chân hay bằng nhiều chân, đều là những vật ô uế, nên không được ăn.
  • Lê-vi Ký 11:43 - Đừng làm cho mình đáng kinh tởm vì đụng chúng. Đừng để các loài đó làm ô uế mình.
  • Lê-vi Ký 11:44 - Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi. Phải giữ mình thánh sạch, vì Ta là Thánh. Đừng để các loài sâu bọ trên đất làm ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:45 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập để làm Đức Chúa Trời của các ngươi. Phải giữ mình thánh sạch, vì Ta là Thánh.
  • Lê-vi Ký 11:46 - Đó là luật liên hệ đến các sinh vật sống trên đất, chim bay trên trời, sống dưới nước, và loài sâu bọ.
  • Lê-vi Ký 11:47 - Luật này phân biệt giữa sinh vật sạch và không sạch, giữa loài ăn được và loài không ăn được.”
  • 2 Ti-mô-thê 2:1 - Con thân yêu, phải mạnh mẽ bạo dạn nhờ ơn phước Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 2 Ti-mô-thê 2:2 - Điều con nghe ta giảng dạy trước mặt nhiều nhân chứng, hãy truyền lại cho những người trung tín để họ dạy dỗ người khác.
  • 1 Ti-mô-thê 6:3 - Ai dạy giáo lý khác, không phù hợp với lời Chúa Cứu Thế Giê-xu và giáo huấn Phúc Âm,
  • 1 Ti-mô-thê 6:4 - là người kiêu ngạo, dại dột, ham chất vấn và khẩu chiến, gieo mầm ganh tị, tranh chấp, xúc phạm, nghi ngờ xấu,
  • 1 Ti-mô-thê 6:5 - gây cải vã không dứt giữa những người có tâm trí hư hoại và chối bỏ chân lý. Họ coi Đạo Chúa như một phương tiện trục lợi. Con nên tránh xa những người ấy.
  • 1 Ti-mô-thê 6:20 - Ti-mô-thê con, hãy giữ những điều Chúa đã ủy thác cho con, tránh những lời phàm tục và những cuộc tranh luận về lý thuyết mạo xưng là “tri thức.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:30 - Ngay trong anh em cũng sẽ có người xuyên tạc chân lý để lôi cuốn tín hữu.
  • Giu-đe 1:12 - Những người này ngồi dự tiệc yêu thương với anh chị em trong Hội Thánh, như một vết nhơ giữa anh chị em, chỉ lo đùa giỡn cười cợt và ăn cho đầy bụng, chứ chẳng để ý gì đến người khác. Bọn họ cũng như đám mây bạt theo chiều gió không thể đổ mưa, hứa hẹn nhiều mà đem lại chẳng bao nhiêu, như cây ăn trái mà đến mùa lại không ra trái. Họ chẳng những hư vong, mà còn chết tới hai lần, đã bật rễ mất gốc, lại còn bị thiêu đốt.
  • Ê-phê-sô 5:6 - Đừng để những người ấy dùng lời rỗng tuếch lừa gạt anh chị em, họ sẽ bị Đức Chúa Trời hình phạt vì không vâng phục Ngài.
  • Rô-ma 14:6 - Người giữ lễ nhằm mục đích thờ phượng Chúa. Người ăn muốn tôn vinh Chúa, vì tạ ơn Ngài cho thức ăn. Người không ăn, cũng nhằm mục đích tôn vinh Chúa và tạ ơn Ngài.
  • Ê-phê-sô 4:14 - Nhờ đó, chúng ta không còn khờ dại như trẻ con, trí óc không còn nông nổi, dễ đổi thay theo các giáo lý mới lạ của người lừa dối khéo dùng thủ đoạn xảo trá sai lầm.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đừng để các tư tưởng mới lạ lôi cuốn anh chị em. Tinh thần chúng ta vững mạnh là nhờ ơn Chúa chứ không do các quy luật về thức ăn, tế lễ. Các quy luật ấy chẳng giúp gì cho người vâng giữ.
  • 新标点和合本 - 你们不要被那诸般怪异的教训勾引了去;因为人心靠恩得坚固才是好的,并不是靠饮食。那在饮食上专心的从来没有得着益处。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们不要被种种怪异的教训勾引了去,因为人的心靠恩典得坚固才是好的,并不是靠饮食。那在饮食上用心的,从来没有得到益处。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们不要被种种怪异的教训勾引了去,因为人的心靠恩典得坚固才是好的,并不是靠饮食。那在饮食上用心的,从来没有得到益处。
  • 当代译本 - 你们不要被五花八门的异端邪说勾引了去,因为心中得到力量是靠上帝的恩典,而不是靠饮食上的规条,这些规条从未使遵守的人受益。
  • 圣经新译本 - 你们不要被各样怪异的教训勾引去了。人心靠着恩典,而不是靠着食物得到坚定,才是好的;因为那些拘守食物的人,从来没有得过益处。
  • 中文标准译本 - 你们不要被各种怪异的教导引入歧途 ,因为人的心靠恩典,不靠食物规定得以确立才是好的;那靠食物规定 而行事的人,从来没有得到什么益处。
  • 现代标点和合本 - 你们不要被那诸般怪异的教训勾引了去,因为人心靠恩得坚固才是好的,并不是靠饮食。那在饮食上专心的从来没有得着益处。
  • 和合本(拼音版) - 你们不要被那诸般怪异的教训勾引了去。因为人心靠恩得坚固才是好的,并不是靠饮食;那在饮食上专心的,从来没有得着益处。
  • New International Version - Do not be carried away by all kinds of strange teachings. It is good for our hearts to be strengthened by grace, not by eating ceremonial foods, which is of no benefit to those who do so.
  • New International Reader's Version - Don’t let all kinds of strange teachings lead you astray. It is good that God’s grace makes our hearts strong. Don’t try to grow strong by eating foods that the law requires. They have no value for the people who eat them.
  • English Standard Version - Do not be led away by diverse and strange teachings, for it is good for the heart to be strengthened by grace, not by foods, which have not benefited those devoted to them.
  • New Living Translation - So do not be attracted by strange, new ideas. Your strength comes from God’s grace, not from rules about food, which don’t help those who follow them.
  • The Message - Don’t be lured away from him by the latest speculations about him. The grace of Christ is the only good ground for life. Products named after Christ don’t seem to do much for those who buy them.
  • Christian Standard Bible - Don’t be led astray by various kinds of strange teachings; for it is good for the heart to be established by grace and not by food regulations, since those who observe them have not benefited.
  • New American Standard Bible - Do not be misled by varied and strange teachings; for it is good for the heart to be strengthened by grace, not by foods, through which those who were so occupied were not benefited.
  • New King James Version - Do not be carried about with various and strange doctrines. For it is good that the heart be established by grace, not with foods which have not profited those who have been occupied with them.
  • Amplified Bible - Do not be carried away by diverse and strange teachings; for it is good for the heart to be established and strengthened by grace and not by foods [rules of diet and ritualistic meals], which bring no benefit or spiritual growth to those who observe them.
  • American Standard Version - Be not carried away by divers and strange teachings: for it is good that the heart be established by grace; not by meats, wherein they that occupied themselves were not profited.
  • King James Version - Be not carried about with divers and strange doctrines. For it is a good thing that the heart be established with grace; not with meats, which have not profited them that have been occupied therein.
  • New English Translation - Do not be carried away by all sorts of strange teachings. For it is good for the heart to be strengthened by grace, not ritual meals, which have never benefited those who participated in them.
  • World English Bible - Don’t be carried away by various and strange teachings, for it is good that the heart be established by grace, not by food, through which those who were so occupied were not benefited.
  • 新標點和合本 - 你們不要被那諸般怪異的教訓勾引了去;因為人心靠恩得堅固才是好的,並不是靠飲食。那在飲食上專心的從來沒有得着益處。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們不要被種種怪異的教訓勾引了去,因為人的心靠恩典得堅固才是好的,並不是靠飲食。那在飲食上用心的,從來沒有得到益處。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們不要被種種怪異的教訓勾引了去,因為人的心靠恩典得堅固才是好的,並不是靠飲食。那在飲食上用心的,從來沒有得到益處。
  • 當代譯本 - 你們不要被五花八門的異端邪說勾引了去,因為心中得到力量是靠上帝的恩典,而不是靠飲食上的規條,這些規條從未使遵守的人受益。
  • 聖經新譯本 - 你們不要被各樣怪異的教訓勾引去了。人心靠著恩典,而不是靠著食物得到堅定,才是好的;因為那些拘守食物的人,從來沒有得過益處。
  • 呂振中譯本 - 別被各殊而怪異的教訓引入歧途了;因為心靠恩惠而得堅固、不靠食物、才是好的;那些專在食物上過生活的人、從沒得過益處。
  • 中文標準譯本 - 你們不要被各種怪異的教導引入歧途 ,因為人的心靠恩典,不靠食物規定得以確立才是好的;那靠食物規定 而行事的人,從來沒有得到什麼益處。
  • 現代標點和合本 - 你們不要被那諸般怪異的教訓勾引了去,因為人心靠恩得堅固才是好的,並不是靠飲食。那在飲食上專心的從來沒有得著益處。
  • 文理和合譯本 - 勿為異端諸教所蕩、蓋心堅以恩乃善、非以食耳、行乎此者未獲益也、
  • 文理委辦譯本 - 勿為諸異端煽惑、以恩道堅厥心、則得益、如飲食是別、何益之有、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 勿為諸異端所撼、心堅以 主 恩、非以 別 飲食之事、乃善也、 別飲食之事、 行之者從未得益、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 莫使支離忘本之異端、搖奪爾之心魂。務宜建樹信心於聖寵之上;勿可拘泥於飲食之事、以此自囿者、未有獲益者也。
  • Nueva Versión Internacional - No se dejen llevar por ninguna clase de enseñanzas extrañas. Conviene que el corazón sea fortalecido por la gracia, y no por alimentos rituales que de nada aprovechan a quienes los comen.
  • 현대인의 성경 - 여러분은 여러 가지 이상한 교훈에 속지 마십시오. 마음은 은혜로 강하게 하는 것이 좋고 음식에 대한 규정을 지키는 것으로 해서는 안 됩니다. 그런 규정에 얽매인 사람은 아무 유익을 얻지 못했습니다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть вас не уводят от истины всевозможные чуждые учения. Хорошо, чтобы сердца укреплялись не предписаниями относительно пищи (они не принесли пользы тем, кто их соблюдал), а благодатью Бога.
  • Восточный перевод - Пусть вас не уводят от истины всевозможные чуждые учения. Хорошо, чтобы сердца укреплялись не предписаниями относительно пищи (они не принесли пользы тем, кто их соблюдал), а благодатью Всевышнего.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть вас не уводят от истины всевозможные чуждые учения. Хорошо, чтобы сердца укреплялись не предписаниями относительно пищи (они не принесли пользы тем, кто их соблюдал), а благодатью Аллаха.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть вас не уводят от истины всевозможные чуждые учения. Хорошо, чтобы сердца укреплялись не предписаниями относительно пищи (они не принесли пользы тем, кто их соблюдал), а благодатью Всевышнего.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ne vous laissez pas entraîner par toutes sortes de doctrines qui sont étrangères à notre foi. Ce qui est bien, en effet, c’est que notre cœur soit affermi par la grâce divine et non par des aliments qui n’ont jamais profité à ceux qui avaient coutume de les consommer.
  • リビングバイブル - まちがった教えに心を奪われてはなりません。あなたがたの霊的な力は神からのものであって、ある特定の物を食べる規定によって得られるものではありません。そのような規定を厳守しても、何の益にもなりません。
  • Nestle Aland 28 - Διδαχαῖς ποικίλαις καὶ ξέναις μὴ παραφέρεσθε· καλὸν γὰρ χάριτι βεβαιοῦσθαι τὴν καρδίαν, οὐ βρώμασιν ἐν οἷς οὐκ ὠφελήθησαν οἱ περιπατοῦντες.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - διδαχαῖς ποικίλαις καὶ ξέναις, μὴ παραφέρεσθε; καλὸν γὰρ χάριτι βεβαιοῦσθαι τὴν καρδίαν, οὐ βρώμασιν, ἐν οἷς οὐκ ὠφελήθησαν οἱ περιπατοῦντες.
  • Nova Versão Internacional - Não se deixem levar pelos diversos ensinos estranhos. É bom que o nosso coração seja fortalecido pela graça, e não por alimentos cerimoniais, os quais não têm valor para aqueles que os comem.
  • Hoffnung für alle - Darum lasst euch nicht durch alle möglichen Lehren in die Irre führen. Es ist das Größte, wenn jemand seine ganze Hoffnung auf Gottes Gnade setzt und sich durch nichts davon abbringen lässt. Fest im Glauben wird man nicht, indem man bestimmte Speisevorschriften befolgt. Das hat noch niemandem genützt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่าหลงไปตามสารพันคำสอนแปลกๆ เป็นการดีที่จะให้ใจเราเข้มแข็งขึ้นด้วยพระคุณ ไม่ใช่ด้วยอาหารตามระเบียบพิธีซึ่งไม่ได้ให้คุณค่าใดๆ แก่ผู้รับประทาน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่า​ยอม​ให้​การ​สั่งสอน​แปลกๆ สารพัน​อย่าง​นำ​ท่าน​ไป​ใน​ทาง​ที่​ผิด จะ​เป็น​การ​ดี​ถ้า​กำลังใจ​ของ​เรา​ดี​ขึ้น​ได้​โดย​พระ​คุณ ไม่​ใช่​โดย​อาหาร​ที่​กิน​ตาม​กฎเกณฑ์ ซึ่ง​ไม่​เป็น​ประโยชน์​แก่​พวก​ที่​ถือ​ตาม​เลย
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:3 - Không được ăn thịt thú vật ô uế.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:4 - Chỉ được ăn các loại thú vật sau đây: Bò, chiên, dê,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:5 - nai, linh dương, hươu, dê rừng, bò rừng, sơn dương, và chiên núi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:6 - Anh em được ăn thịt con vật nào có móng chẻ đôi và nhai lại,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:7 - tuy nhiên, không được ăn thịt lạc đà, thỏ rừng, chồn núi, vì các loại này nhai lại nhưng không có móng chẻ đôi. Vậy các loại này cũng không sạch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:8 - Con heo tuy có móng chẻ đôi nhưng không nhai lại, nên anh em không được ăn thịt nó, cũng đừng đụng đến xác chết của loài này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:9 - Trong các sinh vật sống dưới nước, anh em chỉ được ăn loài nào có vi và có vảy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:10 - Loài nào không vi và không vảy là không sạch, không được ăn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:11 - Anh em được ăn các loài chim sạch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:12 - Trừ ra phượng hoàng, kên kên, ó biển,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:13 - chim diều, các loại chim ưng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:14 - các loại quạ,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:15 - đà điểu, ó đêm, hải âu, các loại diều,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:16 - các loại chim cú mèo, cò lửa, chim hạc,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:17 - bồ nông, kên kên, còng cọc,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:18 - các loại cò, chim diệc, chim rẽ quạt, và dơi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:19 - Ngoài ra, anh em cũng không được ăn các loại côn trùng có cánh vì không sạch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:20 - Nhưng các loài chim có cánh sạch khác thì được ăn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:21 - Đừng ăn một sinh vật chết tự nhiên, vì anh em đã hiến dâng mình cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em. Tuy nhiên, anh em có thể đem con vật ấy bán hoặc cho người ngoại kiều. Đừng nấu thịt dê con chung với sữa của mẹ nó.”
  • Rô-ma 14:2 - Có người tin mình ăn được mọi thức ăn. Nhưng có tín hữu khác với lương tâm nhạy bén chỉ ăn rau mà thôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:13 - Anh chị em nói: “Thức ăn dành cho dạ dày, dạ dày dành cho thức ăn.” (Đúng vậy, nhưng Đức Chúa Trời sẽ hủy hoại cả hai). Anh chị em không thể nói thân thể dành cho việc gian dâm. Chúng được dành cho Chúa, và Chúa là Chủ của thân thể.
  • Rô-ma 14:17 - Điều thiết yếu trong Nước của Đức Chúa Trời không phải là ăn uống, nhưng là sống thiện lành, bình an và vui vẻ trong Chúa Thánh Linh.
  • Ga-la-ti 6:1 - Thưa anh chị em thân yêu, nếu có tín hữu nào bị tội lỗi quyến rũ, anh chị em là người có Chúa Thánh Linh hãy lấy tinh thần dịu dàng khiêm tốn dìu dắt người ấy quay lại đường chính đáng. Anh chị em phải cẩn thận giữ mình để khỏi bị cám dỗ.
  • 1 Cô-rinh-tô 8:8 - Thật ra, chẳng phải do thức ăn mà chúng ta được Đức Chúa Trời khen ngợi. Không ăn cũng chẳng thiệt gì, mà ăn cũng chẳng hơn gì.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:11 - Tại sao? Vì tôi không yêu thương anh chị em sao? Có Đức Chúa Trời biết lòng tôi!
  • 2 Cô-rinh-tô 11:12 - Tôi vẫn tiếp tục hành động như thế, để khỏi tạo cơ hội cho những người tìm dịp khoe khoang rằng họ cũng phục vụ như chúng tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:14 - Chẳng có gì lạ, chính Sa-tan cũng giả làm thiên sứ sáng chói,
  • 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
  • Tích 1:14 - Đừng lưu ý đến những chuyện hoang đường của người Do Thái và các điều răn dạy của những người đã khước từ chân lý.
  • Tích 1:15 - Người trong sạch nhìn thấy mọi vật đều trong sạch. Nhưng người ô uế, vô đạo, chẳng thấy gì trong sạch hết, vì trí óc và lương tâm đã bị dơ bẩn.
  • Giu-đe 1:3 - Anh chị em thân mến, trước kia tôi nhiệt thành viết cho anh chị em về ơn cứu rỗi Đức Chúa Trời ban cho chúng ta, nhưng nay, tôi thấy cần khuyên nhủ anh chị em hãy tích cực bảo vệ chân lý mà Đức Chúa Trời ban cho dân thánh Ngài một lần là đủ hết.
  • Ga-la-ti 1:6 - Tôi ngạc nhiên vì anh chị em đã vội bỏ Đức Chúa Trời để theo một Phúc Âm khác, mặc dù Ngài đã cho anh chị em hưởng ơn phước của Chúa Cứu Thế.
  • Ga-la-ti 1:7 - Thật ra chẳng có Phúc Âm nào khác, nhưng chỉ có những người gieo hoang mang, xuyên tạc Phúc Âm của Chúa Cứu Thế, khiến anh chị em lầm lạc.
  • Ga-la-ti 1:8 - Dù chính chúng tôi, dù thiên sứ từ trời hiện xuống, nếu ai truyền giảng một Phúc Âm nào khác với Phúc Âm chúng tôi đã công bố cho anh chị em, cũng sẽ bị Đức Chúa Trời lên án.
  • Ga-la-ti 1:9 - Tôi xin nhắc lại: Nếu ai truyền giảng cho anh chị em một “Phúc Âm” nào khác với Phúc Âm anh chị em đã tin nhận, người ấy đáng bị Đức Chúa Trời lên án.
  • Rô-ma 16:17 - Xin anh chị em đề phòng những người gây chia rẽ, hoang mang, và chống nghịch chân lý anh chị em đã học. Hãy xa lánh họ.
  • Rô-ma 16:18 - Những người ấy không phục vụ Chúa Cứu Thế chúng ta, nhưng chỉ tìm tư lợi. Họ dùng những lời nói ngọt ngào tâng bốc để đánh lừa người nhẹ dạ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:14 - Phi-e-rơ nói: “Lạy Chúa, con không dám, vì con không hề ăn vật gì không tinh sạch, và ô uế.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:15 - Tiếng ấy lại bảo ông lần nữa: “Vật gì được Đức Chúa Trời tẩy sạch thì không còn ô uế nữa.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:16 - Lời đó lặp lại ba lần. Rồi vật kia được thu lên trời.
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • 1 Ti-mô-thê 4:3 - Họ cấm kết hôn, bảo kiêng cữ các thức ăn được Đức Chúa Trời sáng tạo cho người tin và hiểu chân lý.
  • 1 Ti-mô-thê 4:4 - Vì mọi vật Đức Chúa Trời sáng tạo đều tốt lành, không gì đáng bỏ, nếu ta cảm tạ mà nhận lãnh.
  • 1 Ti-mô-thê 4:5 - Tất cả đều được thánh hóa do lời Đức Chúa Trời và lời cầu nguyện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:2 - xin anh chị em đừng dao động, hốt hoảng mỗi khi nghe đồn ngày Chúa gần đến. Tin đồn có thể do người mạo nhận là “được thần linh cảm ứng,” do bài giảng luận hoặc một bức thư người ta bảo là của chúng tôi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:17 - an ủi lòng anh chị em và giúp anh chị em mạnh mẽ thực thi mọi việc thiện lành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:32 - Bây giờ, tôi giao thác anh em cho Đức Chúa Trời và Đạo ân sủng của Ngài, vì Chúa có quyền gây dựng và ban cơ nghiệp cho anh em chung với tất cả con cái thánh thiện của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 9:9 - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
  • Hê-bơ-rơ 9:10 - Vì giao ước cũ qui định các thức ăn uống, cách tẩy uế, nghi lễ, luật lệ phải thi hành cho đến kỳ Đức Chúa Trời cải cách toàn diện.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:21 - Đức Chúa Trời cho chúng tôi với anh chị em đứng vững trong Chúa Cứu Thế, bổ nhiệm chúng tôi truyền giảng Phúc Âm.
  • Cô-lô-se 2:4 - Tôi nói rõ điều ấy để anh chị em khỏi bị ai quyến rũ lừa dối bằng những luận chứng có vẻ hợp lý.
  • Cô-lô-se 2:7 - Anh chị em đã đâm rễ trong Chúa, hãy lớn lên trong Ngài, đức tin càng thêm vững mạnh, đúng theo điều anh chị em đã học hỏi, và luôn luôn vui mừng tạ ơn Chúa về mọi điều Ngài ban cho anh chị em.
  • Cô-lô-se 2:8 - Hãy thận trọng để khỏi mắc bẫy những người dùng triết lý và mưu mẹo cạn cợt theo thói tục của người đời, theo hệ ý thức của trần gian chứ không theo lời dạy của Chúa Cứu Thế.
  • Ma-thi-ơ 24:24 - Vì những đấng Mết-si-a giả hay tiên tri giả sẽ xuất hiện và làm phép lạ để lừa gạt nhiều người, có thể đánh lừa cả con dân Chúa.
  • Cô-lô-se 2:16 - Vậy đừng cho ai xét đoán anh chị em về món ăn thức uống, về lễ nghi, ngày trăng mới hay ngày Sa-bát.
  • Cô-lô-se 2:17 - Đó là những luật lệ tạm thời, hình bóng của một thực tại sẽ đến sau, là Chúa Cứu Thế.
  • Cô-lô-se 2:18 - Có những người vừa làm bộ khiêm tốn vừa thờ lạy thiên sứ, đừng để họ lừa dối anh chị em. Họ chỉ dựa vào hình ảnh lúc xuất thần rồi thêu dệt theo quan điểm xác thịt,
  • Cô-lô-se 2:19 - chứ chẳng có liên lạc gì với đầu não là Chúa Cứu Thế. Vì Chúa là Đầu, chúng ta là thân thể, được nuôi dưỡng, kết hợp bằng các sợi gân và khớp xương và được phát triển đúng mức trong Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 2:20 - Anh chị em đã cùng chết với Chúa Cứu Thế, được giải thoát khỏi những quan niệm lầm lạc của thế gian, sao còn tuân theo các nguyên tắc kiêng cữ như:
  • Ma-thi-ơ 24:4 - Chúa Giê-xu đáp: “Phải thận trọng để các con khỏi bị lừa gạt!
  • Lê-vi Ký 11:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se và A-rôn:
  • Lê-vi Ký 11:2 - “Hãy dạy cho người Ít-ra-ên biết họ được phép ăn các loại sinh vật sống trên đất.
  • Lê-vi Ký 11:3 - Các ngươi được ăn thịt con vật nào có móng chẻ đôi và nhai lại.
  • Lê-vi Ký 11:4 - Nhưng có một số loài chỉ nhai lại hoặc chỉ có móng rời nhau, thì không được ăn. Con lạc đà dù nhai lại nhưng không có móng rời, nên là loài vật không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:5 - Con chồn sống trên đá, dù nhai lại, nhưng không có móng rời, nên là loài không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:6 - Con thỏ rừng, dù nhai lại, nhưng không có móng rời nhau, cũng không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:7 - Con heo tuy có chân chẻ hai nhưng không nhai lại, cũng không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:8 - Không được ăn thịt các loài kể trên, cũng không được đụng đến xác chết của các loài ấy, vì đó là những loài không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:9 - Đối với những sinh vật sống trong nước, dù nước biển hay nước sông, hễ loài nào có vây, có vảy thì ăn được.
  • Lê-vi Ký 11:10 - Nhưng nếu không vây, không vảy thì không được ăn, dù sống theo đàn hay giữa các loài khác dưới nước.
  • Lê-vi Ký 11:11 - Không những không được ăn các sinh vật này lúc còn sống, nhưng cũng không ai được đụng đến xác chết các loài ấy.
  • Lê-vi Ký 11:12 - Vì tất cả các sinh vật sống trong nước không vây, không vảy là những loài không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:13 - Đối với loài chim, không được ăn phượng hoàng, kên kên, ó biển,
  • Lê-vi Ký 11:14 - diều hâu, các loại chim ưng,
  • Lê-vi Ký 11:15 - các loại quạ,
  • Lê-vi Ký 11:16 - đà điểu, ó đêm, hải âu, các loại chim ưng,
  • Lê-vi Ký 11:17 - cú mèo, còng cọc, cò lửa,
  • Lê-vi Ký 11:18 - chim hạc, bồ nông, kên kên,
  • Lê-vi Ký 11:19 - các loại cò, các loại chim diệc, chim rẽ quạt, và dơi.
  • Lê-vi Ký 11:20 - Tất cả loài bọ có cánh và có chân đều không sạch cho các ngươi.
  • Lê-vi Ký 11:21 - Trong các loại bọ có cánh và nhân, các ngươi có thể ăn những con nào chân có khóp để nhảy được,
  • Lê-vi Ký 11:22 - gồm châu chấu, châu chấu nhẵn đầu, các loài dế, và cào cào.
  • Lê-vi Ký 11:23 - Còn các loài bọ có cánh và bốn chân khác đều không sạch.
  • Lê-vi Ký 11:24 - Ai đụng đến xác chết của các loài đó đều bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:25 - Ai nhặt xác các loài này phải giặt áo mình, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:26 - Loài vật nào có móng rời nhau nhưng bàn chân không chẻ hai hoặc không nhai lại là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:27 - Loài vật đi bốn chân, có vuốt là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:28 - Ai nhặt xác các loài đó phải giặt áo mình và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:29 - Trong các sinh vật bò trên đất, những giống sau đây không sạch: Chuột chũi, chuột nhắt, rắn mối,
  • Lê-vi Ký 11:30 - cắc ké, kỳ đà, thằn lằn, kỳ nhông, và tắc kè.
  • Lê-vi Ký 11:31 - Ai đụng đến xác chết của các giống trên đều bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:32 - Vật gì bị xác của các giống ấy rơi trúng đều bị ô uế, dù là đồ gỗ, quần áo đồ da hay một cái bao. Phải đem vật ấy rửa, giặt đi, và vật ấy bị ô uế cho đến tối. Sau đó có thể dùng vật được thanh sạch ấy được.
  • Lê-vi Ký 11:33 - Nếu xác rơi trúng một bình đất, thì đồ dùng trong bình bị ô uế, phải đập bể bình đi.
  • Lê-vi Ký 11:34 - Nếu nước trong bình ấy rơi vào thức ăn, thì thức ăn bị ô uế. Thức uống đựng trong bình cũng bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:35 - Nếu xác rơi trúng bếp hoặc nồi niêu, thì vật ấy bị ô uế, và phải đập bể đi.
  • Lê-vi Ký 11:36 - Nếu một suối nước, một hồ chứa nước sạch bị xác các giống ấy rơi vào, thì sẽ bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:37 - Nếu xác rơi trúng hạt giống chưa gieo ngoài đồng, thì hạt giống vẫn sạch.
  • Lê-vi Ký 11:38 - Nhưng nếu hạt giống ngoài đồng đã được tưới nước và bị xác rơi lên, thì hạt giống bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:39 - Nếu ai đụng đến xác chết một sinh vật thuộc loại ăn được, cũng bị ô uế đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:40 - Ai ăn xác chết đó, cũng như người nhặt xác, phải giặt quần áo, và bị ô uế đến tối.
  • Lê-vi Ký 11:41 - Mọi loài sâu bọ bò trên đất đều đáng kinh tởm, không được ăn,
  • Lê-vi Ký 11:42 - dù bò bằng bụng, bằng bốn chân hay bằng nhiều chân, đều là những vật ô uế, nên không được ăn.
  • Lê-vi Ký 11:43 - Đừng làm cho mình đáng kinh tởm vì đụng chúng. Đừng để các loài đó làm ô uế mình.
  • Lê-vi Ký 11:44 - Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi. Phải giữ mình thánh sạch, vì Ta là Thánh. Đừng để các loài sâu bọ trên đất làm ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:45 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập để làm Đức Chúa Trời của các ngươi. Phải giữ mình thánh sạch, vì Ta là Thánh.
  • Lê-vi Ký 11:46 - Đó là luật liên hệ đến các sinh vật sống trên đất, chim bay trên trời, sống dưới nước, và loài sâu bọ.
  • Lê-vi Ký 11:47 - Luật này phân biệt giữa sinh vật sạch và không sạch, giữa loài ăn được và loài không ăn được.”
  • 2 Ti-mô-thê 2:1 - Con thân yêu, phải mạnh mẽ bạo dạn nhờ ơn phước Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 2 Ti-mô-thê 2:2 - Điều con nghe ta giảng dạy trước mặt nhiều nhân chứng, hãy truyền lại cho những người trung tín để họ dạy dỗ người khác.
  • 1 Ti-mô-thê 6:3 - Ai dạy giáo lý khác, không phù hợp với lời Chúa Cứu Thế Giê-xu và giáo huấn Phúc Âm,
  • 1 Ti-mô-thê 6:4 - là người kiêu ngạo, dại dột, ham chất vấn và khẩu chiến, gieo mầm ganh tị, tranh chấp, xúc phạm, nghi ngờ xấu,
  • 1 Ti-mô-thê 6:5 - gây cải vã không dứt giữa những người có tâm trí hư hoại và chối bỏ chân lý. Họ coi Đạo Chúa như một phương tiện trục lợi. Con nên tránh xa những người ấy.
  • 1 Ti-mô-thê 6:20 - Ti-mô-thê con, hãy giữ những điều Chúa đã ủy thác cho con, tránh những lời phàm tục và những cuộc tranh luận về lý thuyết mạo xưng là “tri thức.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:30 - Ngay trong anh em cũng sẽ có người xuyên tạc chân lý để lôi cuốn tín hữu.
  • Giu-đe 1:12 - Những người này ngồi dự tiệc yêu thương với anh chị em trong Hội Thánh, như một vết nhơ giữa anh chị em, chỉ lo đùa giỡn cười cợt và ăn cho đầy bụng, chứ chẳng để ý gì đến người khác. Bọn họ cũng như đám mây bạt theo chiều gió không thể đổ mưa, hứa hẹn nhiều mà đem lại chẳng bao nhiêu, như cây ăn trái mà đến mùa lại không ra trái. Họ chẳng những hư vong, mà còn chết tới hai lần, đã bật rễ mất gốc, lại còn bị thiêu đốt.
  • Ê-phê-sô 5:6 - Đừng để những người ấy dùng lời rỗng tuếch lừa gạt anh chị em, họ sẽ bị Đức Chúa Trời hình phạt vì không vâng phục Ngài.
  • Rô-ma 14:6 - Người giữ lễ nhằm mục đích thờ phượng Chúa. Người ăn muốn tôn vinh Chúa, vì tạ ơn Ngài cho thức ăn. Người không ăn, cũng nhằm mục đích tôn vinh Chúa và tạ ơn Ngài.
  • Ê-phê-sô 4:14 - Nhờ đó, chúng ta không còn khờ dại như trẻ con, trí óc không còn nông nổi, dễ đổi thay theo các giáo lý mới lạ của người lừa dối khéo dùng thủ đoạn xảo trá sai lầm.
圣经
资源
计划
奉献