逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, chúng ta vững lòng xác nhận: “Chúa Hằng Hữu luôn luôn cứu giúp tôi, tôi chẳng lo sợ gì. Loài người có thể làm gì được tôi?”
- 新标点和合本 - 所以我们可以放胆说: “主是帮助我的,我必不惧怕; 人能把我怎么样呢?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,我们可以勇敢地说: “主是我的帮助, 我必不惧怕。 人能把我怎么样呢?”
- 和合本2010(神版-简体) - 所以,我们可以勇敢地说: “主是我的帮助, 我必不惧怕。 人能把我怎么样呢?”
- 当代译本 - 这样,我们可以放胆地说: “主是我的帮助, 我必不惧怕, 人能把我怎么样?”
- 圣经新译本 - 所以我们可以放胆说: “主是我的帮助, 我决不害怕, 人能把我怎么样呢?”
- 中文标准译本 - 所以,我们可以满怀勇气地说: “主是我的帮助, 我就不惧怕, 人能把我怎么样呢?”
- 现代标点和合本 - 所以我们可以放胆说: “主是帮助我的,我必不惧怕, 人能把我怎么样呢?”
- 和合本(拼音版) - 所以我们可以放胆说: “主是帮助我的,我必不惧怕, 人能把我怎么样呢?”
- New International Version - So we say with confidence, “The Lord is my helper; I will not be afraid. What can mere mortals do to me?”
- New International Reader's Version - So we can say boldly, “The Lord helps me. I will not be afraid. What can mere human beings do to me?” ( Psalm 118:6 , 7 )
- English Standard Version - So we can confidently say, “The Lord is my helper; I will not fear; what can man do to me?”
- New Living Translation - So we can say with confidence, “The Lord is my helper, so I will have no fear. What can mere people do to me?”
- Christian Standard Bible - Therefore, we may boldly say, The Lord is my helper; I will not be afraid. What can man do to me?
- New American Standard Bible - so that we confidently say, “The Lord is my helper, I will not be afraid. What will man do to me?”
- New King James Version - So we may boldly say: “The Lord is my helper; I will not fear. What can man do to me?”
- Amplified Bible - So we take comfort and are encouraged and confidently say, “The Lord is my Helper [in time of need], I will not be afraid. What will man do to me?”
- American Standard Version - So that with good courage we say, The Lord is my helper; I will not fear: What shall man do unto me?
- King James Version - So that we may boldly say, The Lord is my helper, and I will not fear what man shall do unto me.
- New English Translation - So we can say with confidence, “The Lord is my helper, and I will not be afraid. What can man do to me?”
- World English Bible - So that with good courage we say, “The Lord is my helper. I will not fear. What can man do to me?”
- 新標點和合本 - 所以我們可以放膽說: 主是幫助我的,我必不懼怕; 人能把我怎麼樣呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,我們可以勇敢地說: 「主是我的幫助, 我必不懼怕。 人能把我怎麼樣呢?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 所以,我們可以勇敢地說: 「主是我的幫助, 我必不懼怕。 人能把我怎麼樣呢?」
- 當代譯本 - 這樣,我們可以放膽地說: 「主是我的幫助, 我必不懼怕, 人能把我怎麼樣?」
- 聖經新譯本 - 所以我們可以放膽說: “主是我的幫助, 我決不害怕, 人能把我怎麼樣呢?”
- 呂振中譯本 - 所以我們可以放膽說: 『主是援助我的, 我必不懼怕; 人能把我怎麼樣呢?』
- 中文標準譯本 - 所以,我們可以滿懷勇氣地說: 「主是我的幫助, 我就不懼怕, 人能把我怎麼樣呢?」
- 現代標點和合本 - 所以我們可以放膽說: 「主是幫助我的,我必不懼怕, 人能把我怎麼樣呢?」
- 文理和合譯本 - 如是我儕毅然曰、主乃我助、我無所畏、人其如我何、○
- 文理委辦譯本 - 如是、我可毅然曰、主助我、任人所為、我不惴焉、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故我儕可毅然曰、主乃助我、我無所畏、人能以何害加我、 我無所畏人能以何害加我或作任人向我何為我皆不懼 ○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然則吾人應可泰然無憂、怡然而歌曰: 『有主相佑、遑恤其他? 血氣之倫、其如我何?』
- Nueva Versión Internacional - Así que podemos decir con toda confianza: «El Señor es quien me ayuda; no temeré. ¿Qué me puede hacer un simple mortal?»
- 현대인의 성경 - 그러므로 우리는 “주께서 나를 도우시니 내가 두려워하지 않을 것이다. 사람에 불과한 자가 나를 어떻게 하겠는가?” 라고 자신 있게 말할 수 있습니다.
- Новый Русский Перевод - Так что мы можем с уверенностью говорить: «Господь – мой помощник, мне нечего бояться. Что может сделать мне человек?»
- Восточный перевод - Так что мы можем с уверенностью говорить: «Вечный – мой помощник, мне нечего бояться. Что может сделать мне человек?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так что мы можем с уверенностью говорить: «Вечный – мой помощник, мне нечего бояться. Что может сделать мне человек?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так что мы можем с уверенностью говорить: «Вечный – мой помощник, мне нечего бояться. Что может сделать мне человек?»
- La Bible du Semeur 2015 - Aussi pouvons-nous dire avec assurance : Le Seigneur vient à mon secours, ╵je n’aurai pas de crainte, que me feraient les hommes ?
- リビングバイブル - ですから、私たちは確信をもって、こう答えることができます。「主は私を助けてくださいます。だから何もこわくありません。人間が、私にどんな手出しができましょう。」(詩篇118・6)
- Nestle Aland 28 - ὥστε θαρροῦντας ἡμᾶς λέγειν· κύριος ἐμοὶ βοηθός, [καὶ] οὐ φοβηθήσομαι, τί ποιήσει μοι ἄνθρωπος;
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὥστε θαρροῦντας ἡμᾶς λέγειν, Κύριος ἐμοὶ βοηθός, καὶ οὐ φοβηθήσομαι; τί ποιήσει μοι ἄνθρωπος?
- Nova Versão Internacional - Podemos, pois, dizer com confiança: “O Senhor é o meu ajudador, não temerei. O que me podem fazer os homens?”
- Hoffnung für alle - Deshalb können wir voller Vertrauen bekennen: »Der Herr hilft mir, ich brauche mich vor nichts und niemandem zu fürchten. Was kann ein Mensch mir schon antun?«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นเราจึงกล่าวได้อย่างมั่นใจว่า “องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงเป็นผู้ช่วยเหลือข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะไม่กลัว มนุษย์จะทำอะไรข้าพเจ้าได้เล่า?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้นพวกเราพูดด้วยความมั่นใจได้ว่า “พระผู้เป็นเจ้าเป็นผู้ช่วยของข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะไม่หวั่นกลัว มนุษย์จะทำอะไรต่อข้าพเจ้าได้หรือ”
交叉引用
- Thi Thiên 18:1 - Chúa Hằng Hữu là nguồn năng lực, con kính yêu Ngài.
- Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
- Xuất Ai Cập 18:4 - người thứ hai tên là Ê-li-ê-se (vì Môi-se nói: “Đức Chúa Trời của tổ tiên tôi đã giúp đỡ và cứu tôi thoát khỏi lưỡi gươm Pha-ra-ôn”).
- Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
- Thi Thiên 146:3 - Đừng tin tưởng vua chúa hay con loài người, vì họ không thể cứu rỗi ai.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:26 - “Nào có ai như Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Uy nghi ngự các tầng trời, sẵn sàng cứu giúp khi ngươi kêu cầu.
- Thi Thiên 115:9 - Ít-ra-ên, khá tin cậy Chúa Hằng Hữu! Ngài là Đấng cứu trợ và thuẫn che chở họ.
- Thi Thiên 115:10 - Nhà A-rôn, hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu! Ngài là Đấng cứu trợ và là thuẫn che chở họ.
- Thi Thiên 115:11 - Những ai kính sợ Chúa Hằng Hữu, hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu! Ngài là Đấng cứu trợ và thuẫn che chở cho người.
- Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:29 - Ít-ra-ên phước hạnh tuyệt vời! Khắp muôn dân ai sánh kịp ngươi, những người được Chúa thương cứu độ? Ngài là thuẫn đỡ đần, che chở, là lưỡi gươm thần tuyệt luân! Kẻ thù khúm núm đầu hàng, nhưng ngươi chà nát tượng thần địch quân.”
- Thi Thiên 27:9 - Lạy Chúa, Đấng cứu rỗi của con! Cầu xin Ngài đừng lánh mặt. Đừng nổi giận xua đuổi người tôi trung. Đã bao lần Chúa hằng cứu giúp. Đừng lìa xa, đừng từ bỏ con.
- Ê-phê-sô 3:12 - Ngày nay, nhờ Chúa Cứu Thế và qua niềm tin nơi Ngài, chúng ta bạo dạn và vững lòng bước đến gần Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 15:1 - Sau đó, Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram trong giấc mộng: “Đừng sợ Áp-ram. Ta sẽ bảo vệ con và cho con phần thưởng lớn.”
- Thi Thiên 40:17 - Thân phận con nghèo hèn, thiếu thốn, nhưng Chúa vẫn hết lòng ưu ái, thương yêu. Ngài là Đấng giúp đỡ và giải cứu con. Lạy Đức Chúa Trời con, xin đừng trì hoãn.
- Thi Thiên 94:17 - Nếu Chúa Hằng Hữu không giúp tôi, thì linh hồn tôi đã phải câm nín.
- Lu-ca 12:4 - Các bạn hữu ta ơi, đừng sợ những người muốn giết các con; họ chỉ có thể giết thể xác, mà không giết được linh hồn.
- Lu-ca 12:5 - Vậy các con phải sợ ai? Phải sợ Đức Chúa Trời, vì Ngài có quyền sinh sát và ném vào hỏa ngục. Phải, Ngài là Đấng phải sợ.
- Đa-ni-ên 3:16 - Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô đáp: “Muôn tâu vua Nê-bu-cát-nết-sa, thiết tưởng không cần chúng tôi phải tự bào chữa.
- Đa-ni-ên 3:17 - Nếu vua ném chúng tôi vào lò lửa, Đức Chúa Trời mà chúng tôi phục vụ thừa khả năng giải cứu chúng tôi khỏi lò lửa và khỏi tay vua.
- Đa-ni-ên 3:18 - Dù Chúa quyết định không giải cứu lần này, chúng tôi cũng giữ vững ý định quyết không thờ lạy các thần của vua và pho tượng vàng vua đã dựng. Kính xin vua biết cho điều ấy.”
- Thi Thiên 54:4 - Nhưng Đức Chúa Trời là Đấng cứu giúp con. Chúa nâng đỡ nuôi dưỡng hồn con!
- Thi Thiên 63:7 - Vì Chúa phù hộ con, con vui mừng ẩn nấp dưới cánh che chở của Ngài.
- Thi Thiên 56:11 - Con tin cậy Đức Chúa Trời, vậy tại sao con phải sợ lo? Có thể nào con người hại được con?
- Thi Thiên 56:12 - Lạy Đức Chúa Trời, con không quên những lời hứa nguyện, và dâng lên Ngài tế lễ tạ ơn.
- Thi Thiên 33:20 - Chúng con trông đợi Chúa Hằng Hữu. Đấng cứu hộ, khiên thuẫn chở che.
- Ma-thi-ơ 10:28 - Đừng sợ những người muốn giết hại các con vì họ chỉ có thể giết thể xác, mà không giết được linh hồn. Phải sợ Đức Chúa Trời, vì Ngài có quyền hủy diệt cả thể xác và linh hồn trong hỏa ngục.
- Thi Thiên 56:4 - Con ngợi tôn Đức Chúa Trời vì lời Ngài đã hứa. Con tin cậy Đức Chúa Trời, vậy tại sao con phải sợ lo? Có thể nào con người hại được con?
- Hê-bơ-rơ 4:16 - Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngai Đức Chúa Trời để nhận lãnh tình thương và ơn phước giúp ta khi cần thiết.
- Thi Thiên 124:8 - Ân cứu giúp đến từ Chúa Hằng Hữu, Đấng sáng tạo cả trời và đất.
- Rô-ma 8:31 - Trước chương trình kỳ diệu ấy, chúng ta còn biết nói gì? Một khi Đức Chúa Trời ở với chúng ta, còn ai dám chống lại chúng ta?
- Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
- Thi Thiên 27:2 - Khi người ác xông vào tôi, hòng ăn nuốt tôi, khi quân thù và người cừu địch tấn công tôi, họ sẽ đều vấp chân và té ngã.
- Thi Thiên 27:3 - Dù cả đạo quân vây quanh tôi, lòng tôi cũng không sợ hãi. Dù bị chiến tranh uy hiếp, tôi vẫn vững tâm tin cậy Ngài.
- Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
- Thi Thiên 118:6 - Chúa Hằng Hữu đứng với tôi, tôi không sợ hãi? Loài người có thể làm gì tôi?
- Thi Thiên 118:7 - Phải, Chúa Hằng Hữu đứng bên; Ngài cứu giúp tôi. Nên tôi nhìn người ghét tôi với cái nhìn chiến thắng.
- Thi Thiên 118:8 - Thà ẩn náu trong Chúa Hằng Hữu còn hơn nương cậy loài người,
- Thi Thiên 118:9 - Nương thân trong Chúa Hằng Hữu còn hơn cậy vào vua chúa.