Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thời xưa, Đức Chúa Trời đã dùng các nhà tiên tri dạy bảo tổ phụ chúng ta nhiều lần nhiều cách.
  • 新标点和合本 - 神既在古时藉着众先知多次多方地晓谕列祖,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 古时候,上帝藉着众先知多次多方向列祖说话,
  • 和合本2010(神版-简体) - 古时候, 神藉着众先知多次多方向列祖说话,
  • 当代译本 - 在古代,上帝曾借着先知多次多方向我们的祖先说话,
  • 圣经新译本 -  神在古时候,曾经多次用种种方法,藉着先知向我们的祖先说话;
  • 中文标准译本 - 过去,神在不同的时代,用不同的方式,藉着先知们对祖先说话,
  • 现代标点和合本 - 神既在古时藉着众先知多次多方地晓谕列祖,
  • 和合本(拼音版) - 上帝既在古时藉着众先知多次多方地晓谕列祖;
  • New International Version - In the past God spoke to our ancestors through the prophets at many times and in various ways,
  • New International Reader's Version - In the past, God spoke to our people through the prophets. He spoke at many times. He spoke in different ways.
  • English Standard Version - Long ago, at many times and in many ways, God spoke to our fathers by the prophets,
  • New Living Translation - Long ago God spoke many times and in many ways to our ancestors through the prophets.
  • The Message - Going through a long line of prophets, God has been addressing our ancestors in different ways for centuries. Recently he spoke to us directly through his Son. By his Son, God created the world in the beginning, and it will all belong to the Son at the end. This Son perfectly mirrors God, and is stamped with God’s nature. He holds everything together by what he says—powerful words!
  • Christian Standard Bible - Long ago God spoke to our ancestors by the prophets at different times and in different ways.
  • New American Standard Bible - God, after He spoke long ago to the fathers in the prophets in many portions and in many ways,
  • New King James Version - God, who at various times and in various ways spoke in time past to the fathers by the prophets,
  • Amplified Bible - God, having spoken to the fathers long ago in [the voices and writings of] the prophets in many separate revelations [each of which set forth a portion of the truth], and in many ways,
  • American Standard Version - God, having of old time spoken unto the fathers in the prophets by divers portions and in divers manners,
  • King James Version - God, who at sundry times and in divers manners spake in time past unto the fathers by the prophets,
  • New English Translation - After God spoke long ago in various portions and in various ways to our ancestors through the prophets,
  • World English Bible - God, having in the past spoken to the fathers through the prophets at many times and in various ways,
  • 新標點和合本 - 神既在古時藉着眾先知多次多方地曉諭列祖,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 古時候,上帝藉着眾先知多次多方向列祖說話,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 古時候, 神藉着眾先知多次多方向列祖說話,
  • 當代譯本 - 在古代,上帝曾藉著先知多次多方向我們的祖先說話,
  • 聖經新譯本 -  神在古時候,曾經多次用種種方法,藉著先知向我們的祖先說話;
  • 呂振中譯本 - 上帝既用許多階段許多方式、在往古時候、藉着眾神言人 向列祖說話,
  • 中文標準譯本 - 過去,神在不同的時代,用不同的方式,藉著先知們對祖先說話,
  • 現代標點和合本 - 神既在古時藉著眾先知多次多方地曉諭列祖,
  • 文理和合譯本 - 昔上帝以諸先知多次多方諭列祖、
  • 文理委辦譯本 - 伊昔上帝、以多方托先知、數諭我祖、今值季世、使其子諭我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 古時天主藉諸先知屢次多方諭列祖、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 粵若稽古、天主迭假先知之口、多方曉諭列祖;
  • Nueva Versión Internacional - Dios, que muchas veces y de varias maneras habló a nuestros antepasados en otras épocas por medio de los profetas,
  • 현대인의 성경 - 옛날 하나님께서는 예언자들을 통하여 여러 가지 방법으로 수없이 우리 조상 들에게 말씀하셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Бог, многократно и многообразно говоривший в прошлом к нашим предкам через пророков,
  • Восточный перевод - В прошлом Всевышний много раз и самым различным образом обращался к нашим предкам через пророков.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В прошлом Всевышний много раз и самым различным образом обращался к нашим предкам через пророков.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В прошлом Всевышний много раз и самым различным образом обращался к нашим предкам через пророков.
  • La Bible du Semeur 2015 - A bien des reprises et de bien des manières, Dieu a parlé autrefois à nos ancêtres par les prophètes.
  • リビングバイブル - 神は昔、幻や夢や、時には直接の啓示などいろいろな方法で、預言者を通してご自分の計画を少しずつ明らかになさいました。
  • Nestle Aland 28 - Πολυμερῶς καὶ πολυτρόπως πάλαι ὁ θεὸς λαλήσας τοῖς πατράσιν ἐν τοῖς προφήταις
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πολυμερῶς καὶ πολυτρόπως πάλαι, ὁ Θεὸς, λαλήσας τοῖς πατράσιν ἐν τοῖς προφήταις
  • Nova Versão Internacional - Há muito tempo Deus falou muitas vezes e de várias maneiras aos nossos antepassados por meio dos profetas,
  • Hoffnung für alle - In der Vergangenheit hat Gott immer wieder und auf vielfältige Weise durch die Propheten zu unseren Vorfahren gesprochen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในอดีตพระเจ้าตรัสกับบรรพบุรุษของเราผ่านทางผู้เผยพระวจนะหลายครั้งหลายคราด้วยวิธีการต่างๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​สมัย​ก่อน พระ​เจ้า​ได้​กล่าว​กับ​บรรพบุรุษ​ของ​เรา​โดย​ผ่าน​บรรดา​ผู้เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​หลาย​ครั้ง และ​ด้วย​วิธี​ต่างๆ กัน
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 6:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Thần Linh của Ta sẽ chẳng ở với loài người mãi mãi, vì người chỉ là xác thịt. Đời người chỉ còn 120 năm mà thôi.”
  • Sáng Thế Ký 32:24 - Đang một thân một mình, Gia-cốp bỗng thấy một người xuất hiện và đấu vật với mình cho đến rạng đông.
  • Sáng Thế Ký 32:25 - Thấy mình không thắng được, Người ấy liền đập vào hông của Gia-cốp, làm trặc xương đùi,
  • Sáng Thế Ký 32:26 - và bảo rằng: “Trời đã sáng, hãy để Ta đi.” Gia-cốp đáp: “Nếu Ngài không ban phước lành cho con, con không để Ngài đi đâu.”
  • Sáng Thế Ký 32:27 - Người ấy hỏi: “Tên con là gì?” Đáp rằng: “Gia-cốp.”
  • Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
  • Sáng Thế Ký 32:29 - Gia-cốp thưa: “Xin cho con biết tên Ngài.” Người ấy đáp: “Con hỏi tên Ta làm gì?” Rồi Người ban phước lành cho Gia-cốp tại đó.
  • Sáng Thế Ký 32:30 - Gia-cốp gọi địa điểm này là Phê-niên (có nghĩa là “Đức Chúa Trời hiện diện”) và giải thích rằng ông đã đối diện cùng Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
  • Sáng Thế Ký 8:15 - Đức Chúa Trời phán cùng Nô-ê:
  • Sáng Thế Ký 8:16 - “Con và gia đình hãy ra khỏi tàu.
  • Sáng Thế Ký 8:17 - Con cũng thả các sinh vật đã ở với con, nào loài chim, loài thú, và loài bò sát, để chúng sinh sôi nẩy nở và tăng thêm nhiều trên mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 8:18 - Nô-ê cùng vợ, các con, và các dâu đều ra khỏi tàu.
  • Sáng Thế Ký 8:19 - Tất cả các loài thú, loài chim, và loài bò sát sống trên mặt đất cũng ra khỏi tàu với Nô-ê.
  • Xuất Ai Cập 3:1 - Một hôm, trong lúc đang chăn bầy chiên của ông gia là Giê-trô (cũng gọi là Rê-u-ên, thầy tế lễ Ma-đi-an), Môi-se đi sâu mãi cho đến phía bên kia hoang mạc, gần Hô-rếp, núi của Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 3:2 - Bỗng, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu hiện ra với ông như một ngọn lửa cháy giữa bụi cây. Môi-se thấy lửa phát ra từ bụi cây, nhưng bụi cây không bị cháy tàn.
  • Xuất Ai Cập 3:3 - Môi-se tự nhủ: “Lạ thật, sao bụi cây vẫn không cháy tàn. Ta lại gần xem thử.”
  • Xuất Ai Cập 3:4 - Chúa Hằng Hữu thấy ông từ giữa bụi cây gọi ông: “Môi-se! Môi-se!” Ông thưa: “Dạ, con đây.”
  • Xuất Ai Cập 3:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng lại gần. Hãy cởi dép ra, vì nơi con đứng là đất thánh.
  • Xuất Ai Cập 3:6 - Ta là Đức Chúa Trời của tổ tiên con, của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.” Môi-se liền lấy tay che mặt vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
  • Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
  • Xuất Ai Cập 3:9 - Tiếng kêu van của người dân Ít-ra-ên đã thấu tận trời, và Ta đã rõ cách người Ai Cập áp bức dân Ta.
  • Xuất Ai Cập 3:10 - Bây giờ Ta sai con đến gặp Pha-ra-ôn, bảo vua ấy để cho Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.”
  • Xuất Ai Cập 3:11 - Môi-se thưa với Đức Chúa Trời: “Con là ai mà bảo được Pha-ra-ôn phải để cho người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập?”
  • Xuất Ai Cập 3:12 - Đức Chúa Trời hứa: “Ta sẽ đi với con, và đây là bằng cớ chứng tỏ Ta sai con: Khi con đã đem dân Ta ra khỏi Ai Cập, con sẽ đến thờ lạy Ta trên chính núi này.”
  • Xuất Ai Cập 3:13 - Môi-se hỏi lại: “Khi con đến nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta sai tôi đến với anh em,’ nếu họ hỏi: ‘Tên Ngài là gì?’ Thì con sẽ trả lời thế nào?”
  • Xuất Ai Cập 3:14 - Đức Chúa Trời đáp cùng Môi-se: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Đấng Tự Hữu đã sai con.”
  • Xuất Ai Cập 3:15 - Đức Chúa Trời phán tiếp cùng Môi-se: “Con nói với họ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, đã sai tôi đến với anh em.’ Chúa Hằng Hữu là tên vĩnh viễn của Ta, tên được ghi tạc qua các thế hệ.”
  • Xuất Ai Cập 3:16 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con cũng mời các bô lão Ít-ra-ên họp lại và nói với họ: Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp đã hiện ra với tôi, sai tôi nói với các ông rằng: ‘Ta đã quan tâm đến các con, và thấy rõ những điều người Ai Cập đối xử với các con.
  • Xuất Ai Cập 3:17 - Ta hứa chắc sẽ đem họ từ cảnh khổ nhục tại Ai Cập đến đất phì nhiêu của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.’
  • Xuất Ai Cập 3:18 - Họ sẽ nghe theo con. Các bô lão sẽ đi với con đến yết kiến vua Ai Cập và nói với vua rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, đã hiện ra với chúng tôi. Vậy, xin cho chúng tôi đi đến một nơi trong hoang mạc, cách đây chừng ba ngày đường, để chúng tôi dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta.’
  • Xuất Ai Cập 3:19 - Nhưng Ta biết trước, trừ khi bị áp lực phi thường, vua Ai Cập sẽ không để cho người Ít-ra-ên đi đâu.
  • Xuất Ai Cập 3:20 - Vì vậy, Ta sẽ vung tay hành hạ Ai Cập, làm nhiều phép lạ, rồi cuối cùng họ mới để dân Ta đi.
  • Xuất Ai Cập 3:21 - Ta cũng sẽ khiến người Ai Cập rộng lòng, để khi ra đi, người Ít-ra-ên chẳng đi tay trắng.
  • Xuất Ai Cập 3:22 - Phụ nữ Ít-ra-ên sẽ xin các người láng giềng và các bà chủ Ai Cập các món nữ trang bằng vàng, bằng bạc, và áo xống để mặc cho con cái mình. Như vậy, chính người Ai Cập lại bị người Ít-ra-ên tước đoạt của cải!”
  • Sáng Thế Ký 26:2 - Chúa Hằng Hữu hiện ra và phán cùng Y-sác: “Con đừng xuống Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 26:3 - Con nên vâng lời Ta mà ở lại trong xứ này. Nếu con cứ ở lại đây, Ta sẽ ở cùng con và ban phước lành cho con, vì Ta sẽ cho con và dòng dõi con đất nước này. Ta sẽ thực hiện lời thề hứa với cha con là Áp-ra-ham.
  • Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
  • Sáng Thế Ký 26:5 - Ta sẽ thực hiện điều đó, vì Áp-ra-ham đã vâng giữ điều răn và luật lệ Ta.”
  • Sáng Thế Ký 28:12 - Gia-cốp nằm mộng thấy một chiếc thang bắc liền từ đất lên trời, và các thiên sứ của Chúa lên xuống trên thang ấy.
  • Sáng Thế Ký 28:13 - Chúa Hằng Hữu đứng trên đầu thang và gọi Gia-cốp: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Chân Thần của ông nội con là Áp-ra-ham và của cha con là Y-sác. Đất con đang nằm đây thuộc về con. Ta ban miền đất này cho con và cho dòng dõi con.
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
  • Sáng Thế Ký 28:15 - Này, Ta ở cùng con luôn, con đi đâu, Ta sẽ theo gìn giữ đó và đem con về xứ này, vì Ta không bao giờ bỏ con cho đến khi Ta hoàn thành lời Ta đã hứa với con.”
  • Sáng Thế Ký 6:13 - Đức Chúa Trời phán cùng Nô-ê: “Ta quyết định hủy diệt loài người, vì mặt đất đầy dẫy tội ác do chúng nó gây ra. Phải, Ta sẽ xóa sạch loài người khỏi mặt địa cầu!
  • Sáng Thế Ký 6:14 - Con hãy đóng một chiếc tàu bằng gỗ bách, ngăn làm nhiều phòng, và trét nhựa cả trong lẫn ngoài.
  • Sáng Thế Ký 6:15 - Chiều dài chiếc tàu là 138 mét, chiều rộng 23 mét, và chiều cao 13,8 mét.
  • Sáng Thế Ký 6:16 - Con trổ cửa sổ chung quanh tàu, cách mái 0,46 mét, và con đặt cửa ra vào bên hông tàu. Con cũng đóng sàn ngăn tàu làm ba tầng—tầng dưới, tầng giữa, và tầng trên.
  • Sáng Thế Ký 6:17 - Này, Ta sẽ cho nước lụt ngập mặt đất để hủy diệt mọi sinh vật dưới trời. Tất cả đều bị hủy diệt.
  • Sáng Thế Ký 6:18 - Dù vậy, Ta lập giao ước với con. Con sẽ vào tàu cùng vợ con, các con trai con, và các con dâu.
  • Sáng Thế Ký 6:19 - Con cũng đem vào tàu tất cả các loài sinh vật để chúng giữ được sự sống với con.
  • Sáng Thế Ký 6:20 - Loài chim trời, loài gia súc, và loài bò sát, mỗi thứ một cặp, đực và cái sẽ đến cùng con để được sống.
  • Sáng Thế Ký 6:21 - Con cũng trữ lương thực trong tàu cho con và cho loài vật.”
  • Sáng Thế Ký 6:22 - Vậy, Nô-ê làm theo mọi điều Đức Chúa Trời phán dạy.
  • Sáng Thế Ký 9:1 - Đức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê và các con. Ngài phán: “Hãy sinh sản thêm nhiều cho đầy mặt đất.
  • Sáng Thế Ký 9:2 - Các loài thú dưới đất, loài chim trên trời, loài cá dưới biển đều khiếp sợ các con và phục quyền các con.
  • Sáng Thế Ký 9:3 - Ta cho các con mọi loài đó làm lương thực, cũng như Ta đã cho cây trái.
  • Sáng Thế Ký 9:4 - Tuy nhiên, con không được ăn thịt còn máu.
  • Sáng Thế Ký 9:5 - Ta chắc chắn sẽ đòi máu của sinh mạng con hoặc từ nơi thú vật, hoặc từ tay người, hoặc nơi tay của anh em con.
  • Sáng Thế Ký 9:6 - Kẻ giết người phải bị xử tử, vì Đức Chúa Trời đã tạo nên loài người theo hình ảnh Ngài.
  • Sáng Thế Ký 9:7 - Các con hãy sinh sản thêm nhiều và làm cho đầy mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 9:8 - Đức Chúa Trời phán với Nô-ê và các con:
  • Sáng Thế Ký 9:9 - “Ta lập giao ước với các con và dòng dõi các con,
  • Sáng Thế Ký 9:10 - cùng mọi sinh vật ở với con—các loài chim, các loài súc vật, và các loài dã thú.
  • Sáng Thế Ký 9:11 - Ta lập giao ước với các con và các sinh vật rằng chúng chẳng bao giờ bị nước lụt giết hại nữa và cũng chẳng có nước lụt tàn phá đất nữa.”
  • Sáng Thế Ký 9:12 - Đức Chúa Trời phán: “Đây là dấu chỉ về giao ước Ta lập cùng các con và muôn loài trên đất trải qua các thời đại.
  • Sáng Thế Ký 9:13 - Ta sẽ đặt cầu vồng trên mây, biểu hiện lời hứa bất diệt của Ta với con và muôn loài trên đất.
  • Sáng Thế Ký 9:14 - Khi nào Ta giăng mây trên trời, và cầu vồng xuất hiện trên mây,
  • Sáng Thế Ký 9:15 - Ta sẽ nhớ lại lời hứa với con và muôn loài: Nước lụt sẽ chẳng hủy diệt mọi sinh vật nữa.
  • Sáng Thế Ký 9:16 - Khi Ta thấy cầu vồng trên mây, Ta sẽ nhớ lại lời hứa vĩnh viễn của Ta với con và mọi sinh vật trên đất.”
  • Sáng Thế Ký 9:17 - Đức Chúa Trời lại phán cùng Nô-ê: “Đó là dấu chỉ về giao ước Ta đã lập giữa Ta và các sinh vật trên đất.”
  • Sáng Thế Ký 46:2 - Trong khải tượng ban đêm, Đức Chúa Trời gọi ông: “Gia-cốp, Gia-cốp!” Ông đáp: “Thưa Chúa, con đây.”
  • Sáng Thế Ký 46:3 - Chúa dạy: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha con. Đừng sợ đi Ai Cập, vì Ta sẽ cho dòng dõi con thành một dân tộc lớn tại đó.
  • Sáng Thế Ký 46:4 - Ta sẽ xuống Ai Cập với con và sẽ đưa dòng dõi con trở về. Lúc con qua đời, Giô-sép sẽ vuốt mắt con.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:23 - Đúng kỳ hẹn, họ kéo đến đông hơn trước, họp tại nhà trọ của Phao-lô. Suốt ngày, Phao-lô giảng luận về Nước của Đức Chúa Trời, dùng năm sách Môi-se và các sách tiên tri trình bày về Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:32 - Chúng tôi xin công bố Phúc Âm cho quý vị. Điều Đức Chúa Trời hứa với tổ tiên chúng ta ngày trước,
  • Giăng 7:22 - Chính các người theo lệnh Môi-se cắt bì cho con cháu vào ngày Sa-bát. (Thật ra tục lệ ấy đã có từ thời các tổ tiên, không phải đến đời Môi-se mới có).
  • Hê-bơ-rơ 2:2 - Nếu những lời thiên sứ rao truyền đã là những mệnh lệnh bắt buộc, mọi người vi phạm, bất tuân đều bị trừng phạt đích đáng thì
  • Sáng Thế Ký 12:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram: “Hãy lìa quê cha đất tổ, bỏ họ hàng thân thuộc, rời gia đình mình và đi đến xứ Ta sẽ chỉ định.
  • Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
  • Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
  • Lu-ca 24:44 - Chúa nhắc nhở: “Trước đây, khi còn ở với các con, Ta đã từng nói mọi lời Môi-se, các tiên tri, và các Thi Thiên viết về Ta đều phải được ứng nghiệm.”
  • Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
  • Lu-ca 1:55 - Vì Ngài đã hứa với tổ phụ chúng ta, với Áp-ra-ham và cả dòng dõi người đến muôn đời.”
  • Giăng 9:29 - Chúng ta biết Môi-se được hầu chuyện Đức Chúa Trời, còn người này chúng ta chẳng biết tông tích từ đâu!”
  • Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:30 - Tuy nhiên, người là một nhà tiên tri, người biết Đức Chúa Trời đã thề hứa sẽ đặt một hậu tự thuộc dòng dõi Đa-vít ngồi trên ngôi báu.
  • Lu-ca 24:27 - Chúa Giê-xu giải thích những phần Thánh Kinh viết về Ngài, từ các sách Môi-se đến các sách tiên tri.
  • Dân Số Ký 12:6 - Chúa Hằng Hữu phán với họ: “Lắng nghe điều Ta phán: Nếu có những tiên tri ở giữa các con, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ bày tỏ Ta trong khải tượng, Ta phán với họ trong giấc chiêm bao.
  • Dân Số Ký 12:7 - Nhưng với Môi-se, đầy tớ của Ta. Trong nhà Ta, chỉ có người là trung tín.
  • Dân Số Ký 12:8 - Ta nói chuyện với người mặt đối mặt, rõ ràng, không lời bí ẩn! Người đã được chiêm ngưỡng Chúa Hằng Hữu. Thế mà các con không sợ mà nói hành Môi-se, đầy tớ của Ta sao?”
  • 1 Phi-e-rơ 1:10 - Các nhà tiên tri ngày xưa khi viết về công cuộc cứu rỗi, đã tìm tòi, suy xét rất kỹ.
  • 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
  • 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
  • Giô-ên 2:28 - “Kế đến, sau khi làm xong những việc này, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng, và người trẻ sẽ thấy khải tượng.
  • 2 Phi-e-rơ 1:20 - Trên hết, anh chị em phải biết không có lời tiên tri nào trong Thánh Kinh được giải thích bởi sự thông hiểu của các tiên tri,
  • 2 Phi-e-rơ 1:21 - hay sự hiểu biết của con người. Những tiên tri này đã được Chúa Thánh Linh cảm ứng, và họ nói ra lời của Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thời xưa, Đức Chúa Trời đã dùng các nhà tiên tri dạy bảo tổ phụ chúng ta nhiều lần nhiều cách.
  • 新标点和合本 - 神既在古时藉着众先知多次多方地晓谕列祖,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 古时候,上帝藉着众先知多次多方向列祖说话,
  • 和合本2010(神版-简体) - 古时候, 神藉着众先知多次多方向列祖说话,
  • 当代译本 - 在古代,上帝曾借着先知多次多方向我们的祖先说话,
  • 圣经新译本 -  神在古时候,曾经多次用种种方法,藉着先知向我们的祖先说话;
  • 中文标准译本 - 过去,神在不同的时代,用不同的方式,藉着先知们对祖先说话,
  • 现代标点和合本 - 神既在古时藉着众先知多次多方地晓谕列祖,
  • 和合本(拼音版) - 上帝既在古时藉着众先知多次多方地晓谕列祖;
  • New International Version - In the past God spoke to our ancestors through the prophets at many times and in various ways,
  • New International Reader's Version - In the past, God spoke to our people through the prophets. He spoke at many times. He spoke in different ways.
  • English Standard Version - Long ago, at many times and in many ways, God spoke to our fathers by the prophets,
  • New Living Translation - Long ago God spoke many times and in many ways to our ancestors through the prophets.
  • The Message - Going through a long line of prophets, God has been addressing our ancestors in different ways for centuries. Recently he spoke to us directly through his Son. By his Son, God created the world in the beginning, and it will all belong to the Son at the end. This Son perfectly mirrors God, and is stamped with God’s nature. He holds everything together by what he says—powerful words!
  • Christian Standard Bible - Long ago God spoke to our ancestors by the prophets at different times and in different ways.
  • New American Standard Bible - God, after He spoke long ago to the fathers in the prophets in many portions and in many ways,
  • New King James Version - God, who at various times and in various ways spoke in time past to the fathers by the prophets,
  • Amplified Bible - God, having spoken to the fathers long ago in [the voices and writings of] the prophets in many separate revelations [each of which set forth a portion of the truth], and in many ways,
  • American Standard Version - God, having of old time spoken unto the fathers in the prophets by divers portions and in divers manners,
  • King James Version - God, who at sundry times and in divers manners spake in time past unto the fathers by the prophets,
  • New English Translation - After God spoke long ago in various portions and in various ways to our ancestors through the prophets,
  • World English Bible - God, having in the past spoken to the fathers through the prophets at many times and in various ways,
  • 新標點和合本 - 神既在古時藉着眾先知多次多方地曉諭列祖,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 古時候,上帝藉着眾先知多次多方向列祖說話,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 古時候, 神藉着眾先知多次多方向列祖說話,
  • 當代譯本 - 在古代,上帝曾藉著先知多次多方向我們的祖先說話,
  • 聖經新譯本 -  神在古時候,曾經多次用種種方法,藉著先知向我們的祖先說話;
  • 呂振中譯本 - 上帝既用許多階段許多方式、在往古時候、藉着眾神言人 向列祖說話,
  • 中文標準譯本 - 過去,神在不同的時代,用不同的方式,藉著先知們對祖先說話,
  • 現代標點和合本 - 神既在古時藉著眾先知多次多方地曉諭列祖,
  • 文理和合譯本 - 昔上帝以諸先知多次多方諭列祖、
  • 文理委辦譯本 - 伊昔上帝、以多方托先知、數諭我祖、今值季世、使其子諭我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 古時天主藉諸先知屢次多方諭列祖、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 粵若稽古、天主迭假先知之口、多方曉諭列祖;
  • Nueva Versión Internacional - Dios, que muchas veces y de varias maneras habló a nuestros antepasados en otras épocas por medio de los profetas,
  • 현대인의 성경 - 옛날 하나님께서는 예언자들을 통하여 여러 가지 방법으로 수없이 우리 조상 들에게 말씀하셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Бог, многократно и многообразно говоривший в прошлом к нашим предкам через пророков,
  • Восточный перевод - В прошлом Всевышний много раз и самым различным образом обращался к нашим предкам через пророков.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В прошлом Всевышний много раз и самым различным образом обращался к нашим предкам через пророков.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В прошлом Всевышний много раз и самым различным образом обращался к нашим предкам через пророков.
  • La Bible du Semeur 2015 - A bien des reprises et de bien des manières, Dieu a parlé autrefois à nos ancêtres par les prophètes.
  • リビングバイブル - 神は昔、幻や夢や、時には直接の啓示などいろいろな方法で、預言者を通してご自分の計画を少しずつ明らかになさいました。
  • Nestle Aland 28 - Πολυμερῶς καὶ πολυτρόπως πάλαι ὁ θεὸς λαλήσας τοῖς πατράσιν ἐν τοῖς προφήταις
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πολυμερῶς καὶ πολυτρόπως πάλαι, ὁ Θεὸς, λαλήσας τοῖς πατράσιν ἐν τοῖς προφήταις
  • Nova Versão Internacional - Há muito tempo Deus falou muitas vezes e de várias maneiras aos nossos antepassados por meio dos profetas,
  • Hoffnung für alle - In der Vergangenheit hat Gott immer wieder und auf vielfältige Weise durch die Propheten zu unseren Vorfahren gesprochen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในอดีตพระเจ้าตรัสกับบรรพบุรุษของเราผ่านทางผู้เผยพระวจนะหลายครั้งหลายคราด้วยวิธีการต่างๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​สมัย​ก่อน พระ​เจ้า​ได้​กล่าว​กับ​บรรพบุรุษ​ของ​เรา​โดย​ผ่าน​บรรดา​ผู้เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​หลาย​ครั้ง และ​ด้วย​วิธี​ต่างๆ กัน
  • Sáng Thế Ký 6:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Thần Linh của Ta sẽ chẳng ở với loài người mãi mãi, vì người chỉ là xác thịt. Đời người chỉ còn 120 năm mà thôi.”
  • Sáng Thế Ký 32:24 - Đang một thân một mình, Gia-cốp bỗng thấy một người xuất hiện và đấu vật với mình cho đến rạng đông.
  • Sáng Thế Ký 32:25 - Thấy mình không thắng được, Người ấy liền đập vào hông của Gia-cốp, làm trặc xương đùi,
  • Sáng Thế Ký 32:26 - và bảo rằng: “Trời đã sáng, hãy để Ta đi.” Gia-cốp đáp: “Nếu Ngài không ban phước lành cho con, con không để Ngài đi đâu.”
  • Sáng Thế Ký 32:27 - Người ấy hỏi: “Tên con là gì?” Đáp rằng: “Gia-cốp.”
  • Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
  • Sáng Thế Ký 32:29 - Gia-cốp thưa: “Xin cho con biết tên Ngài.” Người ấy đáp: “Con hỏi tên Ta làm gì?” Rồi Người ban phước lành cho Gia-cốp tại đó.
  • Sáng Thế Ký 32:30 - Gia-cốp gọi địa điểm này là Phê-niên (có nghĩa là “Đức Chúa Trời hiện diện”) và giải thích rằng ông đã đối diện cùng Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
  • Sáng Thế Ký 8:15 - Đức Chúa Trời phán cùng Nô-ê:
  • Sáng Thế Ký 8:16 - “Con và gia đình hãy ra khỏi tàu.
  • Sáng Thế Ký 8:17 - Con cũng thả các sinh vật đã ở với con, nào loài chim, loài thú, và loài bò sát, để chúng sinh sôi nẩy nở và tăng thêm nhiều trên mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 8:18 - Nô-ê cùng vợ, các con, và các dâu đều ra khỏi tàu.
  • Sáng Thế Ký 8:19 - Tất cả các loài thú, loài chim, và loài bò sát sống trên mặt đất cũng ra khỏi tàu với Nô-ê.
  • Xuất Ai Cập 3:1 - Một hôm, trong lúc đang chăn bầy chiên của ông gia là Giê-trô (cũng gọi là Rê-u-ên, thầy tế lễ Ma-đi-an), Môi-se đi sâu mãi cho đến phía bên kia hoang mạc, gần Hô-rếp, núi của Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 3:2 - Bỗng, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu hiện ra với ông như một ngọn lửa cháy giữa bụi cây. Môi-se thấy lửa phát ra từ bụi cây, nhưng bụi cây không bị cháy tàn.
  • Xuất Ai Cập 3:3 - Môi-se tự nhủ: “Lạ thật, sao bụi cây vẫn không cháy tàn. Ta lại gần xem thử.”
  • Xuất Ai Cập 3:4 - Chúa Hằng Hữu thấy ông từ giữa bụi cây gọi ông: “Môi-se! Môi-se!” Ông thưa: “Dạ, con đây.”
  • Xuất Ai Cập 3:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng lại gần. Hãy cởi dép ra, vì nơi con đứng là đất thánh.
  • Xuất Ai Cập 3:6 - Ta là Đức Chúa Trời của tổ tiên con, của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.” Môi-se liền lấy tay che mặt vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
  • Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
  • Xuất Ai Cập 3:9 - Tiếng kêu van của người dân Ít-ra-ên đã thấu tận trời, và Ta đã rõ cách người Ai Cập áp bức dân Ta.
  • Xuất Ai Cập 3:10 - Bây giờ Ta sai con đến gặp Pha-ra-ôn, bảo vua ấy để cho Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.”
  • Xuất Ai Cập 3:11 - Môi-se thưa với Đức Chúa Trời: “Con là ai mà bảo được Pha-ra-ôn phải để cho người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập?”
  • Xuất Ai Cập 3:12 - Đức Chúa Trời hứa: “Ta sẽ đi với con, và đây là bằng cớ chứng tỏ Ta sai con: Khi con đã đem dân Ta ra khỏi Ai Cập, con sẽ đến thờ lạy Ta trên chính núi này.”
  • Xuất Ai Cập 3:13 - Môi-se hỏi lại: “Khi con đến nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta sai tôi đến với anh em,’ nếu họ hỏi: ‘Tên Ngài là gì?’ Thì con sẽ trả lời thế nào?”
  • Xuất Ai Cập 3:14 - Đức Chúa Trời đáp cùng Môi-se: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Đấng Tự Hữu đã sai con.”
  • Xuất Ai Cập 3:15 - Đức Chúa Trời phán tiếp cùng Môi-se: “Con nói với họ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, đã sai tôi đến với anh em.’ Chúa Hằng Hữu là tên vĩnh viễn của Ta, tên được ghi tạc qua các thế hệ.”
  • Xuất Ai Cập 3:16 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con cũng mời các bô lão Ít-ra-ên họp lại và nói với họ: Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp đã hiện ra với tôi, sai tôi nói với các ông rằng: ‘Ta đã quan tâm đến các con, và thấy rõ những điều người Ai Cập đối xử với các con.
  • Xuất Ai Cập 3:17 - Ta hứa chắc sẽ đem họ từ cảnh khổ nhục tại Ai Cập đến đất phì nhiêu của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu.’
  • Xuất Ai Cập 3:18 - Họ sẽ nghe theo con. Các bô lão sẽ đi với con đến yết kiến vua Ai Cập và nói với vua rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, đã hiện ra với chúng tôi. Vậy, xin cho chúng tôi đi đến một nơi trong hoang mạc, cách đây chừng ba ngày đường, để chúng tôi dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta.’
  • Xuất Ai Cập 3:19 - Nhưng Ta biết trước, trừ khi bị áp lực phi thường, vua Ai Cập sẽ không để cho người Ít-ra-ên đi đâu.
  • Xuất Ai Cập 3:20 - Vì vậy, Ta sẽ vung tay hành hạ Ai Cập, làm nhiều phép lạ, rồi cuối cùng họ mới để dân Ta đi.
  • Xuất Ai Cập 3:21 - Ta cũng sẽ khiến người Ai Cập rộng lòng, để khi ra đi, người Ít-ra-ên chẳng đi tay trắng.
  • Xuất Ai Cập 3:22 - Phụ nữ Ít-ra-ên sẽ xin các người láng giềng và các bà chủ Ai Cập các món nữ trang bằng vàng, bằng bạc, và áo xống để mặc cho con cái mình. Như vậy, chính người Ai Cập lại bị người Ít-ra-ên tước đoạt của cải!”
  • Sáng Thế Ký 26:2 - Chúa Hằng Hữu hiện ra và phán cùng Y-sác: “Con đừng xuống Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 26:3 - Con nên vâng lời Ta mà ở lại trong xứ này. Nếu con cứ ở lại đây, Ta sẽ ở cùng con và ban phước lành cho con, vì Ta sẽ cho con và dòng dõi con đất nước này. Ta sẽ thực hiện lời thề hứa với cha con là Áp-ra-ham.
  • Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
  • Sáng Thế Ký 26:5 - Ta sẽ thực hiện điều đó, vì Áp-ra-ham đã vâng giữ điều răn và luật lệ Ta.”
  • Sáng Thế Ký 28:12 - Gia-cốp nằm mộng thấy một chiếc thang bắc liền từ đất lên trời, và các thiên sứ của Chúa lên xuống trên thang ấy.
  • Sáng Thế Ký 28:13 - Chúa Hằng Hữu đứng trên đầu thang và gọi Gia-cốp: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Chân Thần của ông nội con là Áp-ra-ham và của cha con là Y-sác. Đất con đang nằm đây thuộc về con. Ta ban miền đất này cho con và cho dòng dõi con.
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
  • Sáng Thế Ký 28:15 - Này, Ta ở cùng con luôn, con đi đâu, Ta sẽ theo gìn giữ đó và đem con về xứ này, vì Ta không bao giờ bỏ con cho đến khi Ta hoàn thành lời Ta đã hứa với con.”
  • Sáng Thế Ký 6:13 - Đức Chúa Trời phán cùng Nô-ê: “Ta quyết định hủy diệt loài người, vì mặt đất đầy dẫy tội ác do chúng nó gây ra. Phải, Ta sẽ xóa sạch loài người khỏi mặt địa cầu!
  • Sáng Thế Ký 6:14 - Con hãy đóng một chiếc tàu bằng gỗ bách, ngăn làm nhiều phòng, và trét nhựa cả trong lẫn ngoài.
  • Sáng Thế Ký 6:15 - Chiều dài chiếc tàu là 138 mét, chiều rộng 23 mét, và chiều cao 13,8 mét.
  • Sáng Thế Ký 6:16 - Con trổ cửa sổ chung quanh tàu, cách mái 0,46 mét, và con đặt cửa ra vào bên hông tàu. Con cũng đóng sàn ngăn tàu làm ba tầng—tầng dưới, tầng giữa, và tầng trên.
  • Sáng Thế Ký 6:17 - Này, Ta sẽ cho nước lụt ngập mặt đất để hủy diệt mọi sinh vật dưới trời. Tất cả đều bị hủy diệt.
  • Sáng Thế Ký 6:18 - Dù vậy, Ta lập giao ước với con. Con sẽ vào tàu cùng vợ con, các con trai con, và các con dâu.
  • Sáng Thế Ký 6:19 - Con cũng đem vào tàu tất cả các loài sinh vật để chúng giữ được sự sống với con.
  • Sáng Thế Ký 6:20 - Loài chim trời, loài gia súc, và loài bò sát, mỗi thứ một cặp, đực và cái sẽ đến cùng con để được sống.
  • Sáng Thế Ký 6:21 - Con cũng trữ lương thực trong tàu cho con và cho loài vật.”
  • Sáng Thế Ký 6:22 - Vậy, Nô-ê làm theo mọi điều Đức Chúa Trời phán dạy.
  • Sáng Thế Ký 9:1 - Đức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê và các con. Ngài phán: “Hãy sinh sản thêm nhiều cho đầy mặt đất.
  • Sáng Thế Ký 9:2 - Các loài thú dưới đất, loài chim trên trời, loài cá dưới biển đều khiếp sợ các con và phục quyền các con.
  • Sáng Thế Ký 9:3 - Ta cho các con mọi loài đó làm lương thực, cũng như Ta đã cho cây trái.
  • Sáng Thế Ký 9:4 - Tuy nhiên, con không được ăn thịt còn máu.
  • Sáng Thế Ký 9:5 - Ta chắc chắn sẽ đòi máu của sinh mạng con hoặc từ nơi thú vật, hoặc từ tay người, hoặc nơi tay của anh em con.
  • Sáng Thế Ký 9:6 - Kẻ giết người phải bị xử tử, vì Đức Chúa Trời đã tạo nên loài người theo hình ảnh Ngài.
  • Sáng Thế Ký 9:7 - Các con hãy sinh sản thêm nhiều và làm cho đầy mặt đất.”
  • Sáng Thế Ký 9:8 - Đức Chúa Trời phán với Nô-ê và các con:
  • Sáng Thế Ký 9:9 - “Ta lập giao ước với các con và dòng dõi các con,
  • Sáng Thế Ký 9:10 - cùng mọi sinh vật ở với con—các loài chim, các loài súc vật, và các loài dã thú.
  • Sáng Thế Ký 9:11 - Ta lập giao ước với các con và các sinh vật rằng chúng chẳng bao giờ bị nước lụt giết hại nữa và cũng chẳng có nước lụt tàn phá đất nữa.”
  • Sáng Thế Ký 9:12 - Đức Chúa Trời phán: “Đây là dấu chỉ về giao ước Ta lập cùng các con và muôn loài trên đất trải qua các thời đại.
  • Sáng Thế Ký 9:13 - Ta sẽ đặt cầu vồng trên mây, biểu hiện lời hứa bất diệt của Ta với con và muôn loài trên đất.
  • Sáng Thế Ký 9:14 - Khi nào Ta giăng mây trên trời, và cầu vồng xuất hiện trên mây,
  • Sáng Thế Ký 9:15 - Ta sẽ nhớ lại lời hứa với con và muôn loài: Nước lụt sẽ chẳng hủy diệt mọi sinh vật nữa.
  • Sáng Thế Ký 9:16 - Khi Ta thấy cầu vồng trên mây, Ta sẽ nhớ lại lời hứa vĩnh viễn của Ta với con và mọi sinh vật trên đất.”
  • Sáng Thế Ký 9:17 - Đức Chúa Trời lại phán cùng Nô-ê: “Đó là dấu chỉ về giao ước Ta đã lập giữa Ta và các sinh vật trên đất.”
  • Sáng Thế Ký 46:2 - Trong khải tượng ban đêm, Đức Chúa Trời gọi ông: “Gia-cốp, Gia-cốp!” Ông đáp: “Thưa Chúa, con đây.”
  • Sáng Thế Ký 46:3 - Chúa dạy: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha con. Đừng sợ đi Ai Cập, vì Ta sẽ cho dòng dõi con thành một dân tộc lớn tại đó.
  • Sáng Thế Ký 46:4 - Ta sẽ xuống Ai Cập với con và sẽ đưa dòng dõi con trở về. Lúc con qua đời, Giô-sép sẽ vuốt mắt con.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:23 - Đúng kỳ hẹn, họ kéo đến đông hơn trước, họp tại nhà trọ của Phao-lô. Suốt ngày, Phao-lô giảng luận về Nước của Đức Chúa Trời, dùng năm sách Môi-se và các sách tiên tri trình bày về Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:32 - Chúng tôi xin công bố Phúc Âm cho quý vị. Điều Đức Chúa Trời hứa với tổ tiên chúng ta ngày trước,
  • Giăng 7:22 - Chính các người theo lệnh Môi-se cắt bì cho con cháu vào ngày Sa-bát. (Thật ra tục lệ ấy đã có từ thời các tổ tiên, không phải đến đời Môi-se mới có).
  • Hê-bơ-rơ 2:2 - Nếu những lời thiên sứ rao truyền đã là những mệnh lệnh bắt buộc, mọi người vi phạm, bất tuân đều bị trừng phạt đích đáng thì
  • Sáng Thế Ký 12:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ram: “Hãy lìa quê cha đất tổ, bỏ họ hàng thân thuộc, rời gia đình mình và đi đến xứ Ta sẽ chỉ định.
  • Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
  • Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
  • Lu-ca 24:44 - Chúa nhắc nhở: “Trước đây, khi còn ở với các con, Ta đã từng nói mọi lời Môi-se, các tiên tri, và các Thi Thiên viết về Ta đều phải được ứng nghiệm.”
  • Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
  • Lu-ca 1:55 - Vì Ngài đã hứa với tổ phụ chúng ta, với Áp-ra-ham và cả dòng dõi người đến muôn đời.”
  • Giăng 9:29 - Chúng ta biết Môi-se được hầu chuyện Đức Chúa Trời, còn người này chúng ta chẳng biết tông tích từ đâu!”
  • Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:30 - Tuy nhiên, người là một nhà tiên tri, người biết Đức Chúa Trời đã thề hứa sẽ đặt một hậu tự thuộc dòng dõi Đa-vít ngồi trên ngôi báu.
  • Lu-ca 24:27 - Chúa Giê-xu giải thích những phần Thánh Kinh viết về Ngài, từ các sách Môi-se đến các sách tiên tri.
  • Dân Số Ký 12:6 - Chúa Hằng Hữu phán với họ: “Lắng nghe điều Ta phán: Nếu có những tiên tri ở giữa các con, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ bày tỏ Ta trong khải tượng, Ta phán với họ trong giấc chiêm bao.
  • Dân Số Ký 12:7 - Nhưng với Môi-se, đầy tớ của Ta. Trong nhà Ta, chỉ có người là trung tín.
  • Dân Số Ký 12:8 - Ta nói chuyện với người mặt đối mặt, rõ ràng, không lời bí ẩn! Người đã được chiêm ngưỡng Chúa Hằng Hữu. Thế mà các con không sợ mà nói hành Môi-se, đầy tớ của Ta sao?”
  • 1 Phi-e-rơ 1:10 - Các nhà tiên tri ngày xưa khi viết về công cuộc cứu rỗi, đã tìm tòi, suy xét rất kỹ.
  • 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
  • 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
  • Giô-ên 2:28 - “Kế đến, sau khi làm xong những việc này, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng, và người trẻ sẽ thấy khải tượng.
  • 2 Phi-e-rơ 1:20 - Trên hết, anh chị em phải biết không có lời tiên tri nào trong Thánh Kinh được giải thích bởi sự thông hiểu của các tiên tri,
  • 2 Phi-e-rơ 1:21 - hay sự hiểu biết của con người. Những tiên tri này đã được Chúa Thánh Linh cảm ứng, và họ nói ra lời của Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献