Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán: “Thần Linh của Ta sẽ chẳng ở với loài người mãi mãi, vì người chỉ là xác thịt. Đời người chỉ còn 120 năm mà thôi.”
  • 新标点和合本 - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面;然而他的日子还可到一百二十年。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面;然而他的年岁还可到一百二十年。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面;然而他的年岁还可到一百二十年。”
  • 当代译本 - 耶和华说:“人既然是血肉之躯,我的灵不会永远住在人的里面,然而人还可以活一百二十年。”
  • 圣经新译本 - 耶和华说:“人既然是属肉体的,我的灵就不永远住在他里面,但他的日子还有一百二十年。”
  • 中文标准译本 - 耶和华就说:“我的灵不会永远住在人里面 ,因人是血肉之躯;他的年日只可以到一百二十年。”
  • 现代标点和合本 - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面,然而他的日子还可到一百二十年。”
  • 和合本(拼音版) - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面,然而他的日子还可到一百二十年。”
  • New International Version - Then the Lord said, “My Spirit will not contend with humans forever, for they are mortal ; their days will be a hundred and twenty years.”
  • New International Reader's Version - Then the Lord said, “My Spirit will not struggle with human beings forever. They will have only 120 years to live.”
  • English Standard Version - Then the Lord said, “My Spirit shall not abide in man forever, for he is flesh: his days shall be 120 years.”
  • New Living Translation - Then the Lord said, “My Spirit will not put up with humans for such a long time, for they are only mortal flesh. In the future, their normal lifespan will be no more than 120 years.”
  • The Message - Then God said, “I’m not going to breathe life into men and women endlessly. Eventually they’re going to die; from now on they can expect a life span of 120 years.”
  • Christian Standard Bible - And the Lord said, “My Spirit will not remain with mankind forever, because they are corrupt. Their days will be 120 years.”
  • New American Standard Bible - Then the Lord said, “My Spirit will not remain with man forever, because he is also flesh; nevertheless his days shall be 120 years.”
  • New King James Version - And the Lord said, “My Spirit shall not strive with man forever, for he is indeed flesh; yet his days shall be one hundred and twenty years.”
  • Amplified Bible - Then the Lord said, “My Spirit shall not strive and remain with man forever, because he is indeed flesh [sinful, corrupt—given over to sensual appetites]; nevertheless his days shall yet be a hundred and twenty years.”
  • American Standard Version - And Jehovah said, My Spirit shall not strive with man for ever, for that he also is flesh: yet shall his days be a hundred and twenty years.
  • King James Version - And the Lord said, My spirit shall not always strive with man, for that he also is flesh: yet his days shall be an hundred and twenty years.
  • New English Translation - So the Lord said, “My spirit will not remain in humankind indefinitely, since they are mortal. They will remain for 120 more years.”
  • World English Bible - Yahweh said, “My Spirit will not strive with man forever, because he also is flesh; so his days will be one hundred twenty years.”
  • 新標點和合本 - 耶和華說:「人既屬乎血氣,我的靈就不永遠住在他裏面;然而他的日子還可到一百二十年。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華說:「人既屬乎血氣,我的靈就不永遠住在他裏面;然而他的年歲還可到一百二十年。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華說:「人既屬乎血氣,我的靈就不永遠住在他裏面;然而他的年歲還可到一百二十年。」
  • 當代譯本 - 耶和華說:「人既然是血肉之軀,我的靈不會永遠住在人的裡面,然而人還可以活一百二十年。」
  • 聖經新譯本 - 耶和華說:“人既然是屬肉體的,我的靈就不永遠住在他裡面,但他的日子還有一百二十年。”
  • 呂振中譯本 - 永恆主說:『人類既是屬肉體的,我的靈就不永遠住在人類裏面:他 在世 的日子可以活到一百二十歲。』
  • 中文標準譯本 - 耶和華就說:「我的靈不會永遠住在人裡面 ,因人是血肉之軀;他的年日只可以到一百二十年。」
  • 現代標點和合本 - 耶和華說:「人既屬乎血氣,我的靈就不永遠住在他裡面,然而他的日子還可到一百二十年。」
  • 文理和合譯本 - 耶和華曰、人既屬乎形軀、我神必不恆居其中、然其時日、尚可延至一百二十年、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、人既縱欲、我神必不恆牖其衷、然尚可延其生命、至於一百二十年。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、人既為肉體、我之神不恆居於其內、 或作我之神不永與之爭 姑容其一百二十年、 或作以後其壽命至一百二十年
  • Nueva Versión Internacional - Pero el Señor dijo: «Mi espíritu no permanecerá en el ser humano para siempre, porque no es más que un simple mortal; por eso vivirá solamente ciento veinte años».
  • 현대인의 성경 - 그러자 여호와께서 이렇게 말씀하셨다. “사람은 죽어야 할 육체이므로 내 영이 영영 사람에게 머물러 있지 않을 것이다. 그러나 앞으로 내가 그들에게 120년 동안의 여유를 주겠다.”
  • Новый Русский Перевод - Господь сказал: – Не вечно будет Дух Мой в противоборстве с человеком , потому что человек развращен ; пусть будут дни их сто двадцать лет.
  • Восточный перевод - Вечный сказал: – Не будет Дух Мой в противоборстве с человеком вечно, потому что человек смертен ; все они будут уничтожены через сто двадцать лет .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный сказал: – Не будет Дух Мой в противоборстве с человеком вечно, потому что человек смертен ; все они будут уничтожены через сто двадцать лет .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный сказал: – Не будет Дух Мой в противоборстве с человеком вечно, потому что человек смертен ; все они будут уничтожены через сто двадцать лет .
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors l’Eternel dit : Mon Esprit ne va pas lutter indéfiniment avec les hommes , à cause de leurs fautes. Ce ne sont que des créatures terrestres. Je ne leur donne plus que cent vingt ans à vivre.
  • リビングバイブル - その有様を見て、主は言いました。「わたしの霊が人間のために汚されるのを放っておけない。人間はすっかり悪に染まっている。反省して、正しい道に戻れるように百二十年の猶予を与えよう。(別訳・それで人の齢は百二十年としよう。)」
  • Nova Versão Internacional - Então disse o Senhor: “Por causa da perversidade do homem , meu Espírito não contenderá com ele para sempre; ele só viverá cento e vinte anos”.
  • Hoffnung für alle - Da sagte der Herr: »Die Menschen sollen nicht mehr so alt werden, ich werde ihnen meinen Lebensatem nicht mehr für so lange Zeit geben. Denn sie sind schwach und anfällig für das Böse. Ich werde ihre Lebenszeit auf 120 Jahre begrenzen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วองค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า “จิตวิญญาณของเราจะไม่คงอยู่กับมนุษย์ตลอดไป เพราะเขาเป็นเพียงมนุษย์ที่ต้องตาย เขาจะมีอายุขัย 120 ปี”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ว่า “วิญญาณ​ของ​เรา​มิ​ได้​ดำรง​อยู่​ใน​มนุษย์​ตลอด​กาล เพราะ​มนุษย์​เป็น​ก็​เพียง​เนื้อหนัง และ​จะ​มี​อายุ​เพียง 120 ปี”
交叉引用
  • Giê-rê-mi 11:7 - Vì Ta đã chính thức cảnh cáo tổ phụ các ngươi từ ngày Ta đem họ ra khỏi Ai Cập: “Hãy vâng lời Ta!” Ta đã lặp đi lặp lại lời cảnh cáo này cho đến ngày nay,
  • Rô-ma 8:1 - Vậy, người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu sẽ không bị kết tội nữa.
  • Rô-ma 8:2 - Vì luật của Chúa Thánh Linh Hằng Sống trong Chúa đã giải thoát tôi khỏi luật của tội lỗi và sự chết.
  • Rô-ma 8:3 - Luật pháp Môi-se không giải cứu nổi chỉ vì bản tính tội lỗi của tôi. Vậy Đức Chúa Trời đã làm điều luật pháp không thể làm. Đức Chúa Trời sai chính Con Ngài mang lấy thể xác giống như thể xác tội lỗi của chúng ta. Trong thể xác đó Đức Chúa Trời công bố để tiêu diệt tội lỗi cai trị chúng ta qua sự ban cho Con Ngài làm sinh tế chuộc tội cho chúng ta.
  • Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
  • Rô-ma 8:5 - Người sống theo bản tính tội lỗi hướng lòng về những đòi hỏi của tội lỗi, người sống theo Chúa Thánh Linh chú tâm đến điều Chúa Thánh Linh vui lòng.
  • Rô-ma 8:6 - Người chiều theo bản tính tội lỗi sẽ chết nhưng người vâng theo Chúa Thánh Linh sẽ được sống bình an.
  • Rô-ma 8:7 - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:8 - Người sống theo bản tính tội lỗi không thể làm Đức Chúa Trời vui lòng.
  • Rô-ma 8:9 - Tuy nhiên, anh chị em không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng sống theo Chúa Thánh Linh vì Thánh Linh Đức Chúa Trời đang ngự trong lòng anh chị em. (Nên nhớ rằng người không có Thánh Linh của Chúa Cứu Thế dĩ nhiên không thuộc về Ngài.)
  • Rô-ma 8:10 - Nếu Chúa Cứu Thế sống trong anh chị em, ngay cả khi thân thể anh chị em phải chết vì tội lỗi, Chúa Thánh Linh cho anh chị em sự sống vì anh chị em được kể công chính cho Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:11 - Thánh Linh Đức Chúa Trời đã khiến Chúa Giê-xu sống lại từ cõi chết, sống trong anh chị em. Như Đức Chúa Trời khiến Chúa Cứu Thế Giê-xu sống lại từ cõi chết, Ngài cũng sẽ khiến thi thể của anh em sống lại, do quyền năng của Chúa Thánh Linh.
  • Rô-ma 8:12 - Vì thế, thưa anh chị em, chúng ta chẳng có bổn phận gì đối với bản tính tội lỗi để sống cho xác thịt.
  • Rô-ma 8:13 - Nếu sống cho bản tính tội lỗi, anh chị em sẽ chết, nhưng nếu nhờ Chúa Thánh Linh giết chết những hành vi xấu của thể xác, anh chị em sẽ sống.
  • Giăng 3:6 - Thể xác chỉ sinh ra thể xác, nhưng Chúa Thánh Linh mới sinh ra tâm linh.
  • Giu-đe 1:14 - Hê-nóc, vị tổ bảy đời sau A-đam đã nói tiên tri về họ rằng: “Trông kìa, Chúa đang ngự đến với muôn triệu thánh đồ.
  • Giu-đe 1:15 - Chúa sẽ đem bọn người vô đạo ra xét xử, sẽ phanh phui những hành vi chống nghịch Đức Chúa Trời và những lời lẽ ngạo mạn họ nói phạm đến Ngài.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
  • Ga-la-ti 5:16 - Vậy tôi khuyên anh chị em đi theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh, để thoát khỏi dục vọng của bản tính cũ.
  • Ga-la-ti 5:17 - Bản tính cũ thích làm những điều nghịch với Chúa Thánh Linh, trong khi Chúa Thánh Linh muốn anh chị em làm những việc trái với bản tính cũ. Hai bên luôn luôn tranh đấu, nên anh chị em không thể làm điều mình muốn.
  • Ga-la-ti 5:18 - Nhưng một khi anh chị em để Chúa Thánh Linh hướng dẫn, luật pháp không còn quyền trói buộc anh chị em.
  • Ga-la-ti 5:19 - Để mặc cho bản tính tội lỗi lộng hành, con người bị lôi cuốn vào gian dâm, ô uế, trụy lạc,
  • Ga-la-ti 5:20 - thờ thần tượng, yêu thuật, hận thù, tranh chấp, ganh ghét, giận dữ, khích bác, bè phái, tà giáo,
  • Ga-la-ti 5:21 - ghen tỵ, say sưa, chè chén, và những điều tương tự. Tôi cảnh cáo anh chị em như tôi đã nói rồi, người làm những việc ấy không thể nào làm con dân của nước Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • Ga-la-ti 5:23 - hòa nhã, và tự chủ. Không có luật pháp nào cấm các điều ấy.
  • Ga-la-ti 5:24 - Người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu đã đóng đinh bản tính tội lỗi với các ham muốn, tình dục vào cây thập tự.
  • Dân Số Ký 11:17 - Ta sẽ xuống nói chuyện với con tại đó, và lấy Thần Linh trong con đặt trên những người ấy để họ chia sẻ trách nhiệm với con và con không phải gánh vác một mình.
  • Giê-rê-mi 11:11 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ giáng tai họa xuống; chúng không thể tránh được. Dù chúng van xin, Ta cũng không chịu nghe.
  • Thi Thiên 78:39 - Vì Chúa nhớ rằng họ là người phàm, như hơi thở thoáng qua, không bao giờ trở lại.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:19 - Đừng dập tắt Chúa Thánh Linh.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • 1 Phi-e-rơ 3:18 - Chúa Cứu Thế cũng đã chịu khổ. Mặc dù không hề phạm tội, Ngài đã một lần chết vì tội lỗi của tất cả chúng ta, để đem chúng ta trở về với Đức Chúa Trời. Dù thể xác Ngài chết, nhưng Ngài vẫn sống trong Thánh Linh.
  • 1 Phi-e-rơ 3:19 - Với tâm linh ấy, Ngài đi thăm viếng và giảng dạy cho những linh hồn bị giam cầm từ thời Nô-ê.
  • 1 Phi-e-rơ 3:20 - Dù Đức Chúa Trời nhẫn nại chờ đợi họ ăn năn khi Nô-ê đóng tàu, nhưng họ cứ ngoan cố nên trong cơn nước lụt, chỉ có tám người được cứu.
  • Nê-hê-mi 9:30 - Trải bao năm tháng nhẫn nhục với họ, Chúa vẫn thường sai các vị tiên tri được Thần Linh cảm ứng đến cảnh cáo họ, nhưng họ khước từ. Vì thế, Chúa lại giao họ vào tay người ngoại quốc.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán: “Thần Linh của Ta sẽ chẳng ở với loài người mãi mãi, vì người chỉ là xác thịt. Đời người chỉ còn 120 năm mà thôi.”
  • 新标点和合本 - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面;然而他的日子还可到一百二十年。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面;然而他的年岁还可到一百二十年。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面;然而他的年岁还可到一百二十年。”
  • 当代译本 - 耶和华说:“人既然是血肉之躯,我的灵不会永远住在人的里面,然而人还可以活一百二十年。”
  • 圣经新译本 - 耶和华说:“人既然是属肉体的,我的灵就不永远住在他里面,但他的日子还有一百二十年。”
  • 中文标准译本 - 耶和华就说:“我的灵不会永远住在人里面 ,因人是血肉之躯;他的年日只可以到一百二十年。”
  • 现代标点和合本 - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面,然而他的日子还可到一百二十年。”
  • 和合本(拼音版) - 耶和华说:“人既属乎血气,我的灵就不永远住在他里面,然而他的日子还可到一百二十年。”
  • New International Version - Then the Lord said, “My Spirit will not contend with humans forever, for they are mortal ; their days will be a hundred and twenty years.”
  • New International Reader's Version - Then the Lord said, “My Spirit will not struggle with human beings forever. They will have only 120 years to live.”
  • English Standard Version - Then the Lord said, “My Spirit shall not abide in man forever, for he is flesh: his days shall be 120 years.”
  • New Living Translation - Then the Lord said, “My Spirit will not put up with humans for such a long time, for they are only mortal flesh. In the future, their normal lifespan will be no more than 120 years.”
  • The Message - Then God said, “I’m not going to breathe life into men and women endlessly. Eventually they’re going to die; from now on they can expect a life span of 120 years.”
  • Christian Standard Bible - And the Lord said, “My Spirit will not remain with mankind forever, because they are corrupt. Their days will be 120 years.”
  • New American Standard Bible - Then the Lord said, “My Spirit will not remain with man forever, because he is also flesh; nevertheless his days shall be 120 years.”
  • New King James Version - And the Lord said, “My Spirit shall not strive with man forever, for he is indeed flesh; yet his days shall be one hundred and twenty years.”
  • Amplified Bible - Then the Lord said, “My Spirit shall not strive and remain with man forever, because he is indeed flesh [sinful, corrupt—given over to sensual appetites]; nevertheless his days shall yet be a hundred and twenty years.”
  • American Standard Version - And Jehovah said, My Spirit shall not strive with man for ever, for that he also is flesh: yet shall his days be a hundred and twenty years.
  • King James Version - And the Lord said, My spirit shall not always strive with man, for that he also is flesh: yet his days shall be an hundred and twenty years.
  • New English Translation - So the Lord said, “My spirit will not remain in humankind indefinitely, since they are mortal. They will remain for 120 more years.”
  • World English Bible - Yahweh said, “My Spirit will not strive with man forever, because he also is flesh; so his days will be one hundred twenty years.”
  • 新標點和合本 - 耶和華說:「人既屬乎血氣,我的靈就不永遠住在他裏面;然而他的日子還可到一百二十年。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華說:「人既屬乎血氣,我的靈就不永遠住在他裏面;然而他的年歲還可到一百二十年。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華說:「人既屬乎血氣,我的靈就不永遠住在他裏面;然而他的年歲還可到一百二十年。」
  • 當代譯本 - 耶和華說:「人既然是血肉之軀,我的靈不會永遠住在人的裡面,然而人還可以活一百二十年。」
  • 聖經新譯本 - 耶和華說:“人既然是屬肉體的,我的靈就不永遠住在他裡面,但他的日子還有一百二十年。”
  • 呂振中譯本 - 永恆主說:『人類既是屬肉體的,我的靈就不永遠住在人類裏面:他 在世 的日子可以活到一百二十歲。』
  • 中文標準譯本 - 耶和華就說:「我的靈不會永遠住在人裡面 ,因人是血肉之軀;他的年日只可以到一百二十年。」
  • 現代標點和合本 - 耶和華說:「人既屬乎血氣,我的靈就不永遠住在他裡面,然而他的日子還可到一百二十年。」
  • 文理和合譯本 - 耶和華曰、人既屬乎形軀、我神必不恆居其中、然其時日、尚可延至一百二十年、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華曰、人既縱欲、我神必不恆牖其衷、然尚可延其生命、至於一百二十年。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、人既為肉體、我之神不恆居於其內、 或作我之神不永與之爭 姑容其一百二十年、 或作以後其壽命至一百二十年
  • Nueva Versión Internacional - Pero el Señor dijo: «Mi espíritu no permanecerá en el ser humano para siempre, porque no es más que un simple mortal; por eso vivirá solamente ciento veinte años».
  • 현대인의 성경 - 그러자 여호와께서 이렇게 말씀하셨다. “사람은 죽어야 할 육체이므로 내 영이 영영 사람에게 머물러 있지 않을 것이다. 그러나 앞으로 내가 그들에게 120년 동안의 여유를 주겠다.”
  • Новый Русский Перевод - Господь сказал: – Не вечно будет Дух Мой в противоборстве с человеком , потому что человек развращен ; пусть будут дни их сто двадцать лет.
  • Восточный перевод - Вечный сказал: – Не будет Дух Мой в противоборстве с человеком вечно, потому что человек смертен ; все они будут уничтожены через сто двадцать лет .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный сказал: – Не будет Дух Мой в противоборстве с человеком вечно, потому что человек смертен ; все они будут уничтожены через сто двадцать лет .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный сказал: – Не будет Дух Мой в противоборстве с человеком вечно, потому что человек смертен ; все они будут уничтожены через сто двадцать лет .
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors l’Eternel dit : Mon Esprit ne va pas lutter indéfiniment avec les hommes , à cause de leurs fautes. Ce ne sont que des créatures terrestres. Je ne leur donne plus que cent vingt ans à vivre.
  • リビングバイブル - その有様を見て、主は言いました。「わたしの霊が人間のために汚されるのを放っておけない。人間はすっかり悪に染まっている。反省して、正しい道に戻れるように百二十年の猶予を与えよう。(別訳・それで人の齢は百二十年としよう。)」
  • Nova Versão Internacional - Então disse o Senhor: “Por causa da perversidade do homem , meu Espírito não contenderá com ele para sempre; ele só viverá cento e vinte anos”.
  • Hoffnung für alle - Da sagte der Herr: »Die Menschen sollen nicht mehr so alt werden, ich werde ihnen meinen Lebensatem nicht mehr für so lange Zeit geben. Denn sie sind schwach und anfällig für das Böse. Ich werde ihre Lebenszeit auf 120 Jahre begrenzen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วองค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า “จิตวิญญาณของเราจะไม่คงอยู่กับมนุษย์ตลอดไป เพราะเขาเป็นเพียงมนุษย์ที่ต้องตาย เขาจะมีอายุขัย 120 ปี”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ว่า “วิญญาณ​ของ​เรา​มิ​ได้​ดำรง​อยู่​ใน​มนุษย์​ตลอด​กาล เพราะ​มนุษย์​เป็น​ก็​เพียง​เนื้อหนัง และ​จะ​มี​อายุ​เพียง 120 ปี”
  • Giê-rê-mi 11:7 - Vì Ta đã chính thức cảnh cáo tổ phụ các ngươi từ ngày Ta đem họ ra khỏi Ai Cập: “Hãy vâng lời Ta!” Ta đã lặp đi lặp lại lời cảnh cáo này cho đến ngày nay,
  • Rô-ma 8:1 - Vậy, người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu sẽ không bị kết tội nữa.
  • Rô-ma 8:2 - Vì luật của Chúa Thánh Linh Hằng Sống trong Chúa đã giải thoát tôi khỏi luật của tội lỗi và sự chết.
  • Rô-ma 8:3 - Luật pháp Môi-se không giải cứu nổi chỉ vì bản tính tội lỗi của tôi. Vậy Đức Chúa Trời đã làm điều luật pháp không thể làm. Đức Chúa Trời sai chính Con Ngài mang lấy thể xác giống như thể xác tội lỗi của chúng ta. Trong thể xác đó Đức Chúa Trời công bố để tiêu diệt tội lỗi cai trị chúng ta qua sự ban cho Con Ngài làm sinh tế chuộc tội cho chúng ta.
  • Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
  • Rô-ma 8:5 - Người sống theo bản tính tội lỗi hướng lòng về những đòi hỏi của tội lỗi, người sống theo Chúa Thánh Linh chú tâm đến điều Chúa Thánh Linh vui lòng.
  • Rô-ma 8:6 - Người chiều theo bản tính tội lỗi sẽ chết nhưng người vâng theo Chúa Thánh Linh sẽ được sống bình an.
  • Rô-ma 8:7 - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:8 - Người sống theo bản tính tội lỗi không thể làm Đức Chúa Trời vui lòng.
  • Rô-ma 8:9 - Tuy nhiên, anh chị em không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng sống theo Chúa Thánh Linh vì Thánh Linh Đức Chúa Trời đang ngự trong lòng anh chị em. (Nên nhớ rằng người không có Thánh Linh của Chúa Cứu Thế dĩ nhiên không thuộc về Ngài.)
  • Rô-ma 8:10 - Nếu Chúa Cứu Thế sống trong anh chị em, ngay cả khi thân thể anh chị em phải chết vì tội lỗi, Chúa Thánh Linh cho anh chị em sự sống vì anh chị em được kể công chính cho Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:11 - Thánh Linh Đức Chúa Trời đã khiến Chúa Giê-xu sống lại từ cõi chết, sống trong anh chị em. Như Đức Chúa Trời khiến Chúa Cứu Thế Giê-xu sống lại từ cõi chết, Ngài cũng sẽ khiến thi thể của anh em sống lại, do quyền năng của Chúa Thánh Linh.
  • Rô-ma 8:12 - Vì thế, thưa anh chị em, chúng ta chẳng có bổn phận gì đối với bản tính tội lỗi để sống cho xác thịt.
  • Rô-ma 8:13 - Nếu sống cho bản tính tội lỗi, anh chị em sẽ chết, nhưng nếu nhờ Chúa Thánh Linh giết chết những hành vi xấu của thể xác, anh chị em sẽ sống.
  • Giăng 3:6 - Thể xác chỉ sinh ra thể xác, nhưng Chúa Thánh Linh mới sinh ra tâm linh.
  • Giu-đe 1:14 - Hê-nóc, vị tổ bảy đời sau A-đam đã nói tiên tri về họ rằng: “Trông kìa, Chúa đang ngự đến với muôn triệu thánh đồ.
  • Giu-đe 1:15 - Chúa sẽ đem bọn người vô đạo ra xét xử, sẽ phanh phui những hành vi chống nghịch Đức Chúa Trời và những lời lẽ ngạo mạn họ nói phạm đến Ngài.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
  • Ga-la-ti 5:16 - Vậy tôi khuyên anh chị em đi theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh, để thoát khỏi dục vọng của bản tính cũ.
  • Ga-la-ti 5:17 - Bản tính cũ thích làm những điều nghịch với Chúa Thánh Linh, trong khi Chúa Thánh Linh muốn anh chị em làm những việc trái với bản tính cũ. Hai bên luôn luôn tranh đấu, nên anh chị em không thể làm điều mình muốn.
  • Ga-la-ti 5:18 - Nhưng một khi anh chị em để Chúa Thánh Linh hướng dẫn, luật pháp không còn quyền trói buộc anh chị em.
  • Ga-la-ti 5:19 - Để mặc cho bản tính tội lỗi lộng hành, con người bị lôi cuốn vào gian dâm, ô uế, trụy lạc,
  • Ga-la-ti 5:20 - thờ thần tượng, yêu thuật, hận thù, tranh chấp, ganh ghét, giận dữ, khích bác, bè phái, tà giáo,
  • Ga-la-ti 5:21 - ghen tỵ, say sưa, chè chén, và những điều tương tự. Tôi cảnh cáo anh chị em như tôi đã nói rồi, người làm những việc ấy không thể nào làm con dân của nước Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • Ga-la-ti 5:23 - hòa nhã, và tự chủ. Không có luật pháp nào cấm các điều ấy.
  • Ga-la-ti 5:24 - Người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu đã đóng đinh bản tính tội lỗi với các ham muốn, tình dục vào cây thập tự.
  • Dân Số Ký 11:17 - Ta sẽ xuống nói chuyện với con tại đó, và lấy Thần Linh trong con đặt trên những người ấy để họ chia sẻ trách nhiệm với con và con không phải gánh vác một mình.
  • Giê-rê-mi 11:11 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ giáng tai họa xuống; chúng không thể tránh được. Dù chúng van xin, Ta cũng không chịu nghe.
  • Thi Thiên 78:39 - Vì Chúa nhớ rằng họ là người phàm, như hơi thở thoáng qua, không bao giờ trở lại.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:19 - Đừng dập tắt Chúa Thánh Linh.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • 1 Phi-e-rơ 3:18 - Chúa Cứu Thế cũng đã chịu khổ. Mặc dù không hề phạm tội, Ngài đã một lần chết vì tội lỗi của tất cả chúng ta, để đem chúng ta trở về với Đức Chúa Trời. Dù thể xác Ngài chết, nhưng Ngài vẫn sống trong Thánh Linh.
  • 1 Phi-e-rơ 3:19 - Với tâm linh ấy, Ngài đi thăm viếng và giảng dạy cho những linh hồn bị giam cầm từ thời Nô-ê.
  • 1 Phi-e-rơ 3:20 - Dù Đức Chúa Trời nhẫn nại chờ đợi họ ăn năn khi Nô-ê đóng tàu, nhưng họ cứ ngoan cố nên trong cơn nước lụt, chỉ có tám người được cứu.
  • Nê-hê-mi 9:30 - Trải bao năm tháng nhẫn nhục với họ, Chúa vẫn thường sai các vị tiên tri được Thần Linh cảm ứng đến cảnh cáo họ, nhưng họ khước từ. Vì thế, Chúa lại giao họ vào tay người ngoại quốc.
圣经
资源
计划
奉献