逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Hê-nóc sống thêm 300 năm, đồng đi với Đức Chúa Trời, và ông có thêm con trai con gái.
- 新标点和合本 - 以诺生玛土撒拉之后,与 神同行三百年,并且生儿养女。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以诺生玛土撒拉之后,与上帝同行三百年,并且生儿育女。
- 和合本2010(神版-简体) - 以诺生玛土撒拉之后,与 神同行三百年,并且生儿育女。
- 当代译本 - 之后与上帝亲密同行三百年,生儿育女,
- 圣经新译本 - 以诺生玛土撒拉以后,和 神同行三百年,并且生了其他的儿女。
- 中文标准译本 - 以诺生了玛土撒拉之后,与神同行三百年,并且生了其他的儿女。
- 现代标点和合本 - 以诺生玛土撒拉之后,与神同行三百年,并且生儿养女。
- 和合本(拼音版) - 以诺生玛土撒拉之后,与上帝同行三百年,并且生儿养女。
- New International Version - After he became the father of Methuselah, Enoch walked faithfully with God 300 years and had other sons and daughters.
- New International Reader's Version - Enoch walked faithfully with God 300 years after Methuselah was born. He also had other sons and daughters.
- English Standard Version - Enoch walked with God after he fathered Methuselah 300 years and had other sons and daughters.
- New Living Translation - After the birth of Methuselah, Enoch lived in close fellowship with God for another 300 years, and he had other sons and daughters.
- Christian Standard Bible - And after he fathered Methuselah, Enoch walked with God 300 years and fathered other sons and daughters.
- New American Standard Bible - Then Enoch walked with God three hundred years after he fathered Methuselah, and he fathered other sons and daughters.
- New King James Version - After he begot Methuselah, Enoch walked with God three hundred years, and had sons and daughters.
- Amplified Bible - Enoch walked [in habitual fellowship] with God three hundred years after the birth of Methuselah and had other sons and daughters.
- American Standard Version - and Enoch walked with God after he begat Methuselah three hundred years, and begat sons and daughters:
- King James Version - And Enoch walked with God after he begat Methuselah three hundred years, and begat sons and daughters:
- New English Translation - After he became the father of Methuselah, Enoch walked with God for 300 years, and he had other sons and daughters.
- World English Bible - After Methuselah’s birth, Enoch walked with God for three hundred years, and became the father of more sons and daughters.
- 新標點和合本 - 以諾生瑪土撒拉之後,與神同行三百年,並且生兒養女。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以諾生瑪土撒拉之後,與上帝同行三百年,並且生兒育女。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以諾生瑪土撒拉之後,與 神同行三百年,並且生兒育女。
- 當代譯本 - 之後與上帝親密同行三百年,生兒育女,
- 聖經新譯本 - 以諾生瑪土撒拉以後,和 神同行三百年,並且生了其他的兒女。
- 呂振中譯本 - 以諾 生 瑪土撒拉 之後,跟上帝往來三百年, 這期間 還生兒養女。
- 中文標準譯本 - 以諾生了瑪土撒拉之後,與神同行三百年,並且生了其他的兒女。
- 現代標點和合本 - 以諾生瑪土撒拉之後,與神同行三百年,並且生兒養女。
- 文理和合譯本 - 後與上帝偕行、歷三百年、猶生子女、
- 文理委辦譯本 - 其後所行、合乎上帝、歷三百年、猶生子女、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以諾 生 瑪土撒拉 後、奉事天主、 奉事天主原文作與天主偕行下同 歷三百年、猶生子女、
- Nueva Versión Internacional - Después del nacimiento de Matusalén, Enoc anduvo fielmente con Dios trescientos años más, y tuvo otros hijos y otras hijas.
- 현대인의 성경 - 그 후에도 300년 동안 하나님과 깊은 교제를 나누며 자녀를 낳고 지내다가 365세까지 살았다.
- Новый Русский Перевод - После рождения Мафусала Енох ходил с Богом 300 лет, и у него были еще сыновья и дочери.
- Восточный перевод - После рождения Мафусала Енох пребывал в близком общении со Всевышним триста лет, и у него были ещё сыновья и дочери.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - После рождения Мафусала Енох пребывал в близком общении с Аллахом триста лет, и у него были ещё сыновья и дочери.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - После рождения Мафусала Енох пребывал в близком общении со Всевышним триста лет, и у него были ещё сыновья и дочери.
- La Bible du Semeur 2015 - Après cela, Hénok mena sa vie sous le regard de Dieu durant 300 ans et il eut d’autres enfants.
- Nova Versão Internacional - Depois que gerou Matusalém, Enoque andou com Deus 300 anos e gerou outros filhos e filhas.
- Hoffnung für alle - Danach lebte er noch 300 Jahre, in denen er seinen Weg mit Gott ging; ihm wurden noch weitere Söhne und Töchter geboren.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากนั้นเอโนคก็ดำเนินชีวิตไปกับพระเจ้าอีก 300 ปี และมีบุตรชายหญิงอีกหลายคน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เอโนคดำเนินชีวิตในทางของพระเจ้า หลังจากเมธูเสลาห์เกิด เอโนคมีชีวิตอยู่ต่อไปอีก 300 ปี มีบุตรชายและบุตรหญิงอีกหลายคน
交叉引用
- Rô-ma 8:1 - Vậy, người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu sẽ không bị kết tội nữa.
- Thi Thiên 26:11 - Còn con sẽ sống liêm khiết trong sạch. Xin cứu con và ban ân huệ cho con.
- Thi Thiên 56:13 - Vì Chúa giải thoát con khỏi tay thần chết; giữ chân con khỏi ngã, nằm dài. Trước mặt Ngài cho con vững bước, lạy Đức Chúa Trời, ánh sáng Ngài là sự sống của con.
- Thi Thiên 86:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin dạy con đường lối Chúa, để con đi theo chân lý của Ngài! Xin cho con tấm lòng trong sạch, để con một lòng tôn kính Ngài.
- Cô-lô-se 4:5 - Anh chị em nên tìm cơ hội loan báo Phúc Âm cho người khác, phải đối xử khôn khéo với họ.
- A-mốt 3:3 - Làm sao hai người có thể cùng đi với nhau được nếu không đồng ý đi chung?
- Xuất Ai Cập 16:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta sẽ làm bánh rơi xuống từ trời như mưa. Ngày ngày, mỗi người sẽ đi ra nhặt bánh; nhưng chỉ nhặt đủ ăn trong ngày. Ta muốn thử xem họ có vâng lời Ta không.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:1 - Sau hết, nhân danh Chúa Giê-xu chúng tôi nài khuyên anh chị em ngày càng cố gắng sống cho vui lòng Đức Chúa Trời, theo mọi điều anh chị em đã học nơi chúng tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 6:16 - Làm sao hòa đồng đền thờ của Đức Chúa Trời với thần tượng? Vì anh chị em là đền thờ của Đức Chúa Trời Hằng Sống. Như Đức Chúa Trời phán: “Ta sẽ sống trong họ và đi lại giữa họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:9 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em thành dân thánh của Ngài như Ngài đã hứa, nếu anh em tuân giữ giới lệnh và đi trong đường lối Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:31 - Hội Thánh khắp xứ Giu-đê, Ga-li-lê và Sa-ma-ri được hưởng một thời kỳ bình an và ngày càng vững mạnh. Hội Thánh càng tiến bộ trong niềm kính sợ Chúa và nhờ sự khích lệ của Chúa Thánh Linh nên số tín hữu ngày càng gia tăng.
- Sáng Thế Ký 5:24 - ông đồng đi với Đức Chúa Trời, tận hưởng liên hệ gần gũi với Ngài. Một ngày kia thình lình ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đem ông đi.
- 1 Cô-rinh-tô 7:17 - Mỗi người phải sống theo ân tứ Chúa cho và cứ giữ cương vị mình như khi Đức Chúa Trời kêu gọi. Đây là mệnh lệnh tôi truyền cho tất cả Hội Thánh.
- Thi Thiên 128:1 - Phước cho người kính sợ Chúa Hằng Hữu— và vâng giữ đường lối Ngài.
- 2 Các Vua 20:3 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin Chúa nhớ cho, con đã hết lòng trung thành với Chúa, làm điều ngay trước mặt Ngài.” Rồi, vua khóc nức nở.
- Thi Thiên 16:8 - Con hằng để Chúa Hằng Hữu trước mặt con. Con không nao sờn vì Ngài ở bên cạnh con.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:33 - Cứ theo đúng đường lối Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em dạy, anh em sẽ được sống lâu, thịnh vượng, may mắn trong lãnh thổ anh em sắp chiếm cứ.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 13:4 - Anh em chỉ được thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, mà thôi; luôn luôn kính sợ, vâng lời, khắng khít với Ngài.
- Ê-phê-sô 5:15 - Phải thận trọng trong mọi việc, đừng sống như người dại dột, nhưng như người khôn ngoan.
- Ô-sê 14:9 - Hãy để những người khôn ngoan tìm hiểu những điều này. Hãy để họ sáng suốt nhận thức cẩn thận. Vì đường lối của Chúa Hằng Hữu là chân thật và đúng đắn, những người công chính sẽ bước đi trong đó. Nhưng trong con đường ấy tội nhân lại vấp ngã.
- Nhã Ca 1:4 - Xin cho em theo chàng; nào, chúng ta cùng chạy! Vua đã đưa em vào phòng người. Ôi vua, chúng em hân hoan vì chàng biết bao. Chúng em thấy tình chàng nồng nàn hơn rượu. Họ say mê chàng lắm!
- Cô-lô-se 1:10 - cho anh chị em sống xứng đáng với Chúa, hoàn toàn vui lòng Ngài, làm việc tốt lành cho mọi người và ngày càng hiểu biết Đức Chúa Trời.
- 1 Các Vua 2:4 - và Chúa Hằng Hữu sẽ thực hiện lời Ngài đã phán hứa: ‘Nếu con cháu ngươi bước đi thận trọng, hết lòng, hết linh hồn, trung thành với Ta, chúng nó sẽ tiếp tục làm vua Ít-ra-ên mãi mãi.’
- Mi-ca 4:5 - Dù các dân tộc quanh chúng ta đi theo thần của họ, nhưng chúng ta sẽ đi theo Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của chúng ta đời đời mãi mãi.
- Sáng Thế Ký 24:40 - Chủ tôi bảo: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ sai thiên sứ đi với anh và giúp anh thành công. Anh sẽ tìm cho con ta một người vợ trong họ hàng ta, con cháu của cha ta.
- Hê-bơ-rơ 11:5 - Bởi đức tin, Hê-nóc được tiếp đón về thiên đàng, không phải vào cõi chết—“ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đã cất ông lên trời.” Trước khi được cất lên, ông đã được chứng nhận là người làm hài lòng Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 11:6 - Người không có đức tin không thể nào làm hài lòng Đức Chúa Trời vì người đến gần Đức Chúa Trời phải tin Ngài có thật, và Ngài luôn luôn tưởng thưởng cho người tìm cầu Ngài.
- Thi Thiên 116:9 - Trọn đời tôi sẽ tiến bước theo Chúa Hằng Hữu, suốt hành trình của tôi trên trần thế.
- Lê-vi Ký 26:12 - Ta sẽ đi lại giữa các ngươi, làm Đức Chúa Trời các ngươi, và các ngươi làm dân Ta.
- Sáng Thế Ký 48:15 - Ông chúc phước lành cho Giô-sép: “Cầu xin Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham và Y-sác, mà tổ phụ con đã tôn thờ, là Đức Chúa Trời đã chăn dắt con từ khi ra đời cho đến nay,
- Mi-ca 6:8 - Không, hỡi con dân, Chúa Hằng Hữu đã dạy ngươi điều thiện, và đây là điều Ngài yêu cầu: Hãy làm điều công chính, yêu mến sự nhân từ, và bước đi cách khiêm nhường với Đức Chúa Trời ngươi.
- Sáng Thế Ký 6:9 - Đây là câu chuyện của Nô-ê: Nô-ê là người công chính, sống trọn vẹn giữa những người thời đó, và đồng đi với Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 17:1 - Khi Áp-ram chín mươi chín tuổi, Chúa Hằng Hữu lại xuất hiện và phán: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng, con hãy sống một cuộc đời hoàn hảo trước mặt Ta.
- Ma-la-chi 2:6 - Miệng người truyền bá chân lý; người ta không tìm thấy lời gì trái lẽ từ môi người. Người bước đi với Ta trong hòa bình và chính trực. Người làm cho nhiều người bỏ lối sống tội ác.
- Lu-ca 1:6 - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - khích lệ, an ủi, khuyên giục anh chị em sống xứng đáng với Đức Chúa Trời, vì Ngài đã mời gọi anh chị em vào hưởng Nước Trời và vinh quang của Ngài.