逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - và bảo rằng: “Trời đã sáng, hãy để Ta đi.” Gia-cốp đáp: “Nếu Ngài không ban phước lành cho con, con không để Ngài đi đâu.”
- 新标点和合本 - 那人说:“天黎明了,容我去吧!”雅各说:“你不给我祝福,我就不容你去。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那人说:“天快亮了,让我走吧!”雅各说:“你不给我祝福,我就不让你走。”
- 和合本2010(神版-简体) - 那人说:“天快亮了,让我走吧!”雅各说:“你不给我祝福,我就不让你走。”
- 当代译本 - 那人说:“天亮了,让我走吧!”但雅各说:“你不祝福我,我就不让你走。”
- 圣经新译本 - 那人说:“天快亮了,让我走吧。”雅各说:“如果你不给我祝福,我就不让你走。”
- 中文标准译本 - 那人说:“天亮了,让我走吧!” 雅各说:“你不祝福我,我就不让你走。”
- 现代标点和合本 - 那人说:“天黎明了,容我去吧。”雅各说:“你不给我祝福,我就不容你去。”
- 和合本(拼音版) - 那人说:“天黎明了,容我去吧!”雅各说:“你不给我祝福,我就不容你去。”
- New International Version - Then the man said, “Let me go, for it is daybreak.” But Jacob replied, “I will not let you go unless you bless me.”
- New International Reader's Version - Then the man said, “Let me go. It is morning.” But Jacob replied, “I won’t let you go unless you bless me.”
- English Standard Version - Then he said, “Let me go, for the day has broken.” But Jacob said, “I will not let you go unless you bless me.”
- New Living Translation - Then the man said, “Let me go, for the dawn is breaking!” But Jacob said, “I will not let you go unless you bless me.”
- The Message - The man said, “Let me go; it’s daybreak.” Jacob said, “I’m not letting you go ’til you bless me.”
- Christian Standard Bible - Then he said to Jacob, “Let me go, for it is daybreak.” But Jacob said, “I will not let you go unless you bless me.”
- New American Standard Bible - Then he said, “Let me go, for the dawn is breaking.” But he said, “I will not let you go unless you bless me.”
- New King James Version - And He said, “Let Me go, for the day breaks.” But he said, “I will not let You go unless You bless me!”
- Amplified Bible - Then He said, “Let Me go, for day is breaking.” But Jacob said, “I will not let You go unless You declare a blessing on me.”
- American Standard Version - And he said, Let me go, for the day breaketh. And he said, I will not let thee go, except thou bless me.
- King James Version - And he said, Let me go, for the day breaketh. And he said, I will not let thee go, except thou bless me.
- New English Translation - Then the man said, “Let me go, for the dawn is breaking.” “I will not let you go,” Jacob replied, “unless you bless me.”
- World English Bible - The man said, “Let me go, for the day breaks.” Jacob said, “I won’t let you go unless you bless me.”
- 新標點和合本 - 那人說:「天黎明了,容我去吧!」雅各說:「你不給我祝福,我就不容你去。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那人說:「天快亮了,讓我走吧!」雅各說:「你不給我祝福,我就不讓你走。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那人說:「天快亮了,讓我走吧!」雅各說:「你不給我祝福,我就不讓你走。」
- 當代譯本 - 那人說:「天亮了,讓我走吧!」但雅各說:「你不祝福我,我就不讓你走。」
- 聖經新譯本 - 那人說:“天快亮了,讓我走吧。”雅各說:“如果你不給我祝福,我就不讓你走。”
- 呂振中譯本 - 那人說:『天快亮了,讓我走吧。』 雅各 說:『你不給我祝福,我就不讓你走。』
- 中文標準譯本 - 那人說:「天亮了,讓我走吧!」 雅各說:「你不祝福我,我就不讓你走。」
- 現代標點和合本 - 那人說:「天黎明了,容我去吧。」雅各說:「你不給我祝福,我就不容你去。」
- 文理和合譯本 - 曰、容我去、天明矣、曰、不為我祝嘏、必不容爾去、
- 文理委辦譯本 - 曰天將明矣、請釋我去。雅各曰、不為我祝嘏、必不容爾去。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其人曰、天將明矣、容我去、曰、爾不為我祝福、必不容爾去、
- Nueva Versión Internacional - Entonces el hombre le dijo: —¡Suéltame, que ya está por amanecer! —¡No te soltaré hasta que me bendigas! —respondió Jacob.
- 현대인의 성경 - 그때 그 사람이 말하였다. “날이 새는데 나를 가게 하라.” “당신이 나에게 축복하지 않으면 내가 당신을 놓아 주지 않겠습니다.”
- Новый Русский Перевод - И Он сказал: – Отпусти Меня, потому что восходит заря. Но Иаков ответил: – Не отпущу, пока не благословишь меня.
- Восточный перевод - И Он сказал: – Отпусти Меня, потому что встаёт солнце. Но Якуб ответил: – Не отпущу, пока не благословишь меня.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Он сказал: – Отпусти Меня, потому что встаёт солнце. Но Якуб ответил: – Не отпущу, пока не благословишь меня.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Он сказал: – Отпусти Меня, потому что встаёт солнце. Но Якуб ответил: – Не отпущу, пока не благословишь меня.
- La Bible du Semeur 2015 - Quand celui-ci vit qu’il n’arrivait pas à vaincre Jacob, il lui porta un coup à l’articulation de la hanche qui se démit pendant qu’il luttait avec lui.
- リビングバイブル - 「もう行かせてくれ。じきに夜が明ける。」その人が頼みました。 しかしヤコブは、はあはあと息を切らせながら答えました。 「私を祝福してくださるまでは絶対に放しません。」
- Nova Versão Internacional - Então o homem disse: “Deixe-me ir, pois o dia já desponta”. Mas Jacó lhe respondeu: “Não te deixarei ir, a não ser que me abençoes”.
- Hoffnung für alle - Als der Mann merkte, dass er Jakob nicht besiegen konnte, gab er ihm einen so harten Schlag auf das Hüftgelenk, dass es ausgerenkt wurde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วบุรุษนั้นก็พูดว่า “ปล่อยเราไปเถิด ฟ้าสางแล้ว” แต่ยาโคบตอบว่า “ข้าพเจ้าจะไม่ปล่อยจนกว่าท่านจะอวยพรข้าพเจ้า”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชายผู้นั้นพูดว่า “ปล่อยเรา เพราะฟ้าจะสางแล้ว” แต่ยาโคบพูดว่า “ข้าพเจ้าจะไม่ปล่อยให้ท่านไป จนกว่าท่านจะอวยพรข้าพเจ้า”
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:14 - Để Ta diệt họ, xóa tên họ dưới trời, rồi làm cho con thành ra một dân mạnh hơn, đông hơn họ.’
- Thi Thiên 67:6 - Khi ấy, đất sẽ gia tăng hoa lợi, và Đức Chúa Trời là Đức Chúa Trời chúng con, sẽ ban phước lành.
- Thi Thiên 67:7 - Phải, Đức Chúa Trời sẽ ban phước cho chúng con, và khắp đất loài người sẽ kính sợ Chúa.
- Y-sai 64:7 - Thế mà chẳng ai kêu cầu Danh Ngài hay nài nỉ Ngài thương xót. Vì thế, Chúa đã ngoảnh mặt khước từ chúng con, bỏ mặc chúng con tiêu tan trong tội ác mình.
- 1 Cô-rinh-tô 15:58 - Vậy, thưa anh chị em thân yêu, hãy giữ vững đức tin, đừng rúng chuyển. Luôn luôn tích cực phục vụ Chúa, vì không một việc nào anh chị em làm cho Chúa là vô ích cả.
- Hê-bơ-rơ 5:7 - Chúa Cứu Thế khi sắp hy sinh đã nài xin Đức Chúa Trời, khóc lóc kêu cầu Đấng có quyền cứu Ngài khỏi chết. Vì lòng tôn kính nhiệt thành nên Ngài được Đức Chúa Trời nhậm lời.
- Lu-ca 24:28 - Gần đến làng Em-ma-út, Chúa Giê-xu tỏ vẻ muốn đi xa hơn nữa,
- Lu-ca 24:29 - nhưng hai người cố nài Ngài ở lại với họ, vì trời sắp tối. Ngài nhận lời dừng lại.
- Nhã Ca 7:5 - Đầu em oai nghiêm như ngọn Núi Cát-mên, và tóc em lộng lẫy như thảm hoàng cung. Vua bị làn tóc này vương vấn.
- Y-sai 45:11 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu— Đấng Thánh của Ít-ra-ên và là Đấng Sáng Tạo của ngươi, phán: “Có phải ngươi hỏi Ta làm gì cho con cái Ta? Có phải ngươi truyền lệnh về công việc của tay Ta không?
- Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
- Xuất Ai Cập 32:10 - Vậy, con để mặc Ta tiêu diệt họ trong một cơn thịnh nộ, rồi Ta sẽ cho con cháu con thành ra một dân tộc lớn.”
- 1 Sử Ký 4:10 - Gia-bê cầu nguyện với Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên: “Xin Chúa ban phước lành cho con, mở rộng biên cương, phù hộ con trong mọi công việc con làm, và giữ gìn con khỏi mọi điều ác, đừng để điều ác gây buồn thảm cho con!” Đức Chúa Trời nhậm lời cầu nguyện của Gia-bê.
- Lu-ca 18:1 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy các môn đệ phải bền lòng cầu nguyện, không bao giờ mỏi mệt:
- Lu-ca 18:2 - “Tại thành phố kia có một phán quan không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai.
- Lu-ca 18:3 - Trong thành phố ấy có một quả phụ đến xin phán quan xét xử và nói: ‘Xin xét công minh cho tôi để chống lại kẻ thù tôi.’
- Lu-ca 18:4 - Vị phán quan chẳng quan tâm, tuy thế, về sau ông tự nhủ: ‘Dù ta không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai,
- Lu-ca 18:5 - nhưng chị này làm phiền ta quá, ta phải xét xử công bằng để chị khỏi đến quấy rầy, làm nhức đầu ta!’”
- Lu-ca 18:6 - Chúa dạy tiếp: “Các con có nghe lời phán quan bất công ấy nói không?
- Lu-ca 18:7 - Lẽ nào Đức Chúa Trời lại không xem xét bênh vực những đứa con yêu ngày đêm kêu xin Ngài mà lại chậm đến giải cứu họ sao?
- Thi Thiên 67:1 - Nguyện Đức Chúa Trời thương xót và ban phước. Xin Thiên nhan rạng rỡ trên chúng con.
- Nhã Ca 3:4 - Chẳng bao lâu khi rời khởi họ, em tìm được người em dấu yêu! Em đã giữ và ôm chàng thật chặt, rồi đưa chàng về nhà của mẹ em, vào giường của mẹ, nơi em được sinh ra.
- 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
- Thi Thiên 115:12 - Chúa Hằng Hữu ghi nhớ chúng ta và ban phước dồi dào. Ngài ban phước cho người Ít-ra-ên, và thầy tế lễ, dòng họ A-rôn.
- Thi Thiên 115:13 - Chúa sẽ ban phước cho người kính sợ Chúa Hằng Hữu, bất luận lớn nhỏ.
- Ô-sê 12:4 - Phải, Gia-cốp đã vật lộn với thiên sứ và thắng cuộc. Ông đã khóc lóc và nài xin ban phước. Tại Bê-tên ông gặp Đức Chúa Trời mặt đối mặt, và Đức Chúa Trời phán dạy ông: