逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngày trước, anh chị em không biết Đức Chúa Trời, nên đã làm nô lệ cho những thần linh giả tạo.
- 新标点和合本 - 但从前你们不认识 神的时候,是给那些本来不是神的作奴仆;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但从前不认识上帝的时候,你们是给那些本来不是上帝的神明作奴隶;
- 和合本2010(神版-简体) - 但从前不认识 神的时候,你们是给那些本来不是 神的神明作奴隶;
- 当代译本 - 从前,你们不认识上帝,做那些假神的奴隶。
- 圣经新译本 - 从前你们不认识 神的时候,是给那些本来不是 神的作奴仆;
- 中文标准译本 - 从前,你们不认识神的时候,固然给那些本性上不是神的做了奴仆,
- 现代标点和合本 - 但从前你们不认识神的时候,是给那些本来不是神的做奴仆。
- 和合本(拼音版) - 但从前你们不认识上帝的时候,是给那些本来不是神的作奴仆。
- New International Version - Formerly, when you did not know God, you were slaves to those who by nature are not gods.
- New International Reader's Version - At one time you didn’t know God. You were slaves to gods that are really not gods at all.
- English Standard Version - Formerly, when you did not know God, you were enslaved to those that by nature are not gods.
- New Living Translation - Before you Gentiles knew God, you were slaves to so-called gods that do not even exist.
- The Message - Earlier, before you knew God personally, you were enslaved to so-called gods that had nothing of the divine about them. But now that you know the real God—or rather since God knows you—how can you possibly subject yourselves again to those tin gods? For that is exactly what you do when you are intimidated into scrupulously observing all the traditions, taboos, and superstitions associated with special days and seasons and years. I am afraid that all my hard work among you has gone up in a puff of smoke!
- Christian Standard Bible - But in the past, since you didn’t know God, you were enslaved to things that by nature are not gods.
- New American Standard Bible - However at that time, when you did not know God, you were slaves to those which by nature are not gods.
- New King James Version - But then, indeed, when you did not know God, you served those which by nature are not gods.
- Amplified Bible - But at that time, when you did not know [the true] God and were unacquainted with Him, you [Gentiles] were slaves to those [pagan] things which by [their very] nature were not and could not be gods at all.
- American Standard Version - Howbeit at that time, not knowing God, ye were in bondage to them that by nature are no gods:
- King James Version - Howbeit then, when ye knew not God, ye did service unto them which by nature are no gods.
- New English Translation - Formerly when you did not know God, you were enslaved to beings that by nature are not gods at all.
- World English Bible - However at that time, not knowing God, you were in bondage to those who by nature are not gods.
- 新標點和合本 - 但從前你們不認識神的時候,是給那些本來不是神的作奴僕;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但從前不認識上帝的時候,你們是給那些本來不是上帝的神明作奴隸;
- 和合本2010(神版-繁體) - 但從前不認識 神的時候,你們是給那些本來不是 神的神明作奴隸;
- 當代譯本 - 從前,你們不認識上帝,做那些假神的奴隸。
- 聖經新譯本 - 從前你們不認識 神的時候,是給那些本來不是 神的作奴僕;
- 呂振中譯本 - 但從前你們不認識上帝的時候,是給那些本性不是神的做奴僕。
- 中文標準譯本 - 從前,你們不認識神的時候,固然給那些本性上不是神的做了奴僕,
- 現代標點和合本 - 但從前你們不認識神的時候,是給那些本來不是神的做奴僕。
- 文理和合譯本 - 昔爾不識上帝、役於本非神者、
- 文理委辦譯本 - 昔爾不識上帝、非上帝反服事之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔爾不識天主、所事之神、本非天主、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然曩日爾未識天主、猶為偽神所奴;
- Nueva Versión Internacional - Antes, cuando no conocían a Dios, ustedes eran esclavos de los que en realidad no son dioses.
- 현대인의 성경 - 전에 여러분이 하나님을 알지 못했을 때는 실제로 있지도 않은 신들에게 종이 되었습니다.
- Новый Русский Перевод - Когда вы еще не знали Бога, вы были рабами существ, которые по природе своей не боги.
- Восточный перевод - Когда вы ещё не знали Всевышнего, вы были рабами «богов», которые вовсе не боги.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда вы ещё не знали Аллаха, вы были рабами «богов», которые вовсе не боги.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда вы ещё не знали Всевышнего, вы были рабами «богов», которые вовсе не боги.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais autrefois, vous ne connaissiez pas Dieu, c’est pourquoi vous serviez comme des esclaves des divinités qui, en réalité, ne sont pas des dieux.
- リビングバイブル - ガラテヤの人たち。あなたがた外国人は、神を知らなかった時、実際には存在しない「神々」と呼ばれているものの奴隷でした。
- Nestle Aland 28 - Ἀλλὰ τότε μὲν οὐκ εἰδότες θεὸν ἐδουλεύσατε τοῖς φύσει μὴ οὖσιν θεοῖς·
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀλλὰ τότε μὲν οὐκ εἰδότες Θεὸν, ἐδουλεύσατε τοῖς φύσει μὴ οὖσι θεοῖς;
- Nova Versão Internacional - Antes, quando vocês não conheciam a Deus, eram escravos daqueles que, por natureza, não são deuses.
- Hoffnung für alle - Als ihr von Gott noch nichts wusstet, habt ihr sogenannten Göttern gedient, die in Wirklichkeit gar keine sind.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อก่อนท่านยังไม่รู้จักพระเจ้า ท่านเป็นทาสของผู้ซึ่งโดยสภาพแล้วไม่ใช่เทพเจ้าเลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่างไรก็ตาม เมื่อก่อนท่านทั้งหลายยังไม่รู้จักพระเจ้า ท่านเป็นทาสของบรรดาเทพเจ้าที่ไม่ใช่พระเจ้าที่แท้จริง
交叉引用
- Rô-ma 1:23 - Thay vì thờ phượng Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, họ tôn thờ thần tượng như con người hư nát, đến cả hình tượng chim, thú, hay loài bò sát.
- Giăng 1:10 - Chúa đã đến thăm thế giới do chính Ngài sáng tạo, nhưng thế giới không nhận biết Ngài.
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:23 - Khi đi khắp thành phố, tôi thấy một bàn thờ khắc dòng chữ: ‘Thờ Thần Không Biết.’ Thần quý vị không biết mà vẫn thờ kính đó chính là Thần tôi đang truyền giảng.
- Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
- Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
- Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
- Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
- Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:29 - Đã là dòng dõi của Đức Chúa Trời, chúng ta đừng lầm tưởng Đức Chúa Trời giống như vàng, bạc, hoặc đá, được chạm trổ do nghệ thuật và sáng kiến của loài người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:30 - Trước kia loài người không biết Đức Chúa Trời, Ngài đã rộng lòng tha thứ, nhưng bây giờ Chúa truyền cho mọi người khắp thế giới phải ăn năn thờ phượng Ngài.
- 1 Giăng 3:1 - Hãy xem Chúa Cha yêu chúng ta biết bao: Ngài cho chúng ta được mang danh “con cái Chúa,” và chúng ta đích thật là con cái Ngài! Nhưng người đời không biết chúng ta là con cái Chúa vì họ không biết Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:12 - Họ gọi Ba-na-ba là thần Dớt và Phao-lô là Héc-mê, vì ông là diễn giả.
- Giê-rê-mi 2:11 - Có dân tộc nào thay đổi thần dễ dàng như các ngươi mặc dù chúng không phải là thần linh gì cả? Thế mà dân Ta đã đổi Đức Chúa Trời vinh quang để lấy những thần tượng vô ích!
- Thi Thiên 135:15 - Thần tượng các dân tộc bằng vàng và bạc, vật do tay con người tạo ra.
- Thi Thiên 135:16 - Tượng ấy có miệng nhưng không nói, có mắt nhưng không nhìn,
- Thi Thiên 135:17 - Có tai nhưng nào biết nghe, và mũi chẳng có chút hơi thở.
- Thi Thiên 135:18 - Người tạo thần tượng và người tin tưởng hắn, sẽ trở nên giống như hắn.
- Giê-rê-mi 10:3 - Vì thói tục của chúng là hư không và dại dột. Chúng đốn một cây, rồi thợ thủ công chạm thành một hình tượng.
- Giê-rê-mi 10:4 - Chúng giát tượng bằng vàng và bạc và dùng búa đóng đinh cho khỏi lung lay, ngã đổ.
- Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
- Giê-rê-mi 10:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chẳng có thần nào giống như Chúa! Vì Chúa lớn vô cùng, và Danh Ngài đầy tràn quyền năng.
- Giê-rê-mi 10:7 - Chúa là Vua của các nước, ai mà không sợ Ngài? Mọi tước hiệu đều thuộc riêng Ngài! Giữa các bậc khôn ngoan trên đất và giữa các vương quốc trên thế gian, cũng không ai bằng Chúa.
- Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
- Giê-rê-mi 10:9 - Chúng mang bạc lát mỏng mua từ Ta-rê-si và vàng từ U-pha, giao những vật liệu này cho thợ thủ công khéo léo tạo thành hình tượng. Chúng khoác lên thần tượng này áo choàng xanh và đỏ tía được các thợ may điêu luyện cắt xén.
- Giê-rê-mi 10:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời Hằng Sống và là Vua Đời Đời! Cơn giận Ngài làm nổi cơn động đất. Các dân tộc không thể chịu nổi cơn thịnh nộ của Ngài.
- Giê-rê-mi 10:11 - Hãy nói với những người thờ thần tượng rằng: “Các thần tượng không làm nên trời, cũng không làm nên đất đều sẽ bị diệt vong, không còn trên mặt đất và dưới bầu trời.”
- Giê-rê-mi 10:12 - Nhưng Đức Chúa Trời sáng tạo địa cầu bởi quyền năng và Ngài đã bảo tồn bằng sự khôn ngoan. Với tri thức của chính Chúa, Ngài đã giăng các tầng trời.
- Giê-rê-mi 10:13 - Khi Chúa phán liền có tiếng sấm vang, các tầng trời phủ đầy nước. Ngài khiến mây dâng cao khắp đất. Ngài sai chớp nhoáng, mưa, và gió bão ra từ kho tàng của Ngài.
- Giê-rê-mi 10:14 - Mọi người đều vô tri, vô giác, không một chút khôn ngoan! Người thợ bạc bị các thần tượng mình sỉ nhục, vì việc tạo hình tượng chỉ là lừa dối. Tượng không có chút hơi thở hay quyền năng.
- Giê-rê-mi 10:15 - Tượng không có giá trị; là vật bị chế giễu! Đến ngày đoán phạt, tất cả chúng sẽ bị tiêu diệt.
- Giê-rê-mi 10:16 - Nhưng Đức Chúa Trời của Gia-cốp không phải là tượng! Vì Ngài là Đấng Sáng Tạo vạn vật và dựng nước Ít-ra-ên của Ngài. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân!
- Xuất Ai Cập 5:2 - Pha-ra-ôn đáp: “Chúa Hằng Hữu là ai mà ra lệnh cho ta? Ta chẳng biết Chúa Hằng Hữu nào hết, cũng chẳng cho người Ít-ra-ên đi đâu cả.”
- Ê-phê-sô 4:18 - lòng họ vô cùng đen tối, xa cách hẳn sự sống của Đức Chúa Trời, trí tuệ họ đóng kín, không thể nhận biết Ngài.
- Giô-suê 24:15 - Nhưng nếu anh em không muốn thờ Chúa Hằng Hữu, thì hôm nay anh em phải quyết định thờ thần nào—thần các tổ tiên thờ bên kia sông trước kia, hay thần của người A-mô-rít trong đất này. Nhưng ta và gia đình ta sẽ phụng thờ Chúa Hằng Hữu.”
- Giô-suê 24:2 - Giô-suê nói với toàn dân: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Tổ tiên các ngươi là Tha-rê, cha Áp-ra-ham và Na-cô, trước kia sống bên kia Sông Ơ-phơ-rát, thờ các thần khác.
- Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
- Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
- Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
- Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
- Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
- Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
- Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
- Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
- Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
- Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
- Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
- Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
- Giê-rê-mi 10:25 - Xin đổ cơn đoán phạt trên các dân tộc khước từ Chúa— là các dân tộc không chịu cầu khẩn Danh Ngài. Vì chúng đã ăn nuốt nhà Gia-cốp; chúng đã cắn xé và tiêu diệt họ, khiến cho đất nước họ điêu tàn.
- 1 Cô-rinh-tô 12:2 - Anh chị em còn nhớ, trước kia anh chị em là người ngoại quốc, bị hướng dẫn lầm lạc theo các thần tượng câm.
- 2 Sử Ký 13:9 - Các ngươi đã trục xuất các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu, (là con cháu của A-rôn), và các người Lê-vi, để rồi đặt các thầy tế lễ của mình lên thay thế, theo lối các dân tộc khác. Ngươi cho bất cứ người nào tình nguyện và dâng một con bò đực tơ và bảy con dê đực là được phong chức tế lễ cho thần bò con vàng hư không!
- 1 Cô-rinh-tô 10:19 - Tôi nói thế có nghĩa gì? Thần tượng và của cúng thần tượng chẳng có giá trị gì,
- 1 Cô-rinh-tô 10:20 - nhưng những lễ vật đó cúng cho ác quỷ chứ không phải dâng cho Đức Chúa Trời. Vì thế, ăn của cúng thần tượng là dự phần với ác quỷ. Dĩ nhiên tôi không muốn anh chị em thuộc về ác quỷ.
- 1 Phi-e-rơ 4:3 - Trong quá khứ, anh chị em đã buông mình vào đủ thứ xấu xa của người ngoại đạo, trụy lạc, tham dục, chè chén, say sưa, trác táng, và thờ lạy thần tượng.
- 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
- Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:9 - Họ thường kể: Anh chị em tiếp đón nồng hậu sứ giả Phúc Âm, lìa bỏ thần tượng, trở về phụng sự Đức Chúa Trời, Chân Thần hằng sống,
- 1 Cô-rinh-tô 8:4 - Tôi nói đến việc ăn của cúng thần tượng, chúng ta biết thần tượng khắp thế giới đều không có thật, chỉ Đức Chúa Trời là Đấng Duy Nhất.
- Ê-phê-sô 2:11 - Đừng quên rằng trước kia anh chị em là người nước ngoài, bị người Do Thái coi là vô đạo, ô uế, vì họ tự cho là thánh sạch. Kỳ thực lòng họ vẫn ô uế, dù thân họ đã chịu thánh lễ cắt bì, một nghi lễ do tay người thực hiện.
- Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Chúa sẽ báo ứng những người không muốn biết Đức Chúa Trời và khước từ Phúc Âm của Chúa Giê-xu chúng ta.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:5 - không buông thả theo nhục dục như những dân tộc ngoại đạo không biết Đức Chúa Trời.