逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - để giải cứu những người làm nô lệ của luật pháp, và cho họ quyền làm con Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 要把律法以下的人赎出来,叫我们得着儿子的名分。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 为要把律法之下的人赎出来,使我们获得儿子的名分。
- 和合本2010(神版-简体) - 为要把律法之下的人赎出来,使我们获得儿子的名分。
- 当代译本 - 为要救赎一切受律法约束的人,使我们成为祂的儿女。
- 圣经新译本 - 要把律法之下的人救赎出来,好让我们得着嗣子的名分。
- 中文标准译本 - 为要救赎律法之下的人,好使我们得到儿子的名份。
- 现代标点和合本 - 要把律法以下的人赎出来,叫我们得着儿子的名分。
- 和合本(拼音版) - 要把律法以下的人赎出来,叫我们得着儿子的名分。
- New International Version - to redeem those under the law, that we might receive adoption to sonship.
- New International Reader's Version - He came to set free those who were under the authority of the law. He wanted us to be adopted as children with all the rights children have.
- English Standard Version - to redeem those who were under the law, so that we might receive adoption as sons.
- New Living Translation - God sent him to buy freedom for us who were slaves to the law, so that he could adopt us as his very own children.
- Christian Standard Bible - to redeem those under the law, so that we might receive adoption as sons.
- New American Standard Bible - so that He might redeem those who were under the Law, that we might receive the adoption as sons and daughters.
- New King James Version - to redeem those who were under the law, that we might receive the adoption as sons.
- Amplified Bible - so that He might redeem and liberate those who were under the Law, that we [who believe] might be adopted as sons [as God’s children with all rights as fully grown members of a family].
- American Standard Version - that he might redeem them that were under the law, that we might receive the adoption of sons.
- King James Version - To redeem them that were under the law, that we might receive the adoption of sons.
- New English Translation - to redeem those who were under the law, so that we may be adopted as sons with full rights.
- World English Bible - that he might redeem those who were under the law, that we might receive the adoption of children.
- 新標點和合本 - 要把律法以下的人贖出來,叫我們得着兒子的名分。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 為要把律法之下的人贖出來,使我們獲得兒子的名分。
- 和合本2010(神版-繁體) - 為要把律法之下的人贖出來,使我們獲得兒子的名分。
- 當代譯本 - 為要救贖一切受律法約束的人,使我們成為祂的兒女。
- 聖經新譯本 - 要把律法之下的人救贖出來,好讓我們得著嗣子的名分。
- 呂振中譯本 - 要把律法以下的人買出來,好讓我們得到被立為子的名分。
- 中文標準譯本 - 為要救贖律法之下的人,好使我們得到兒子的名份。
- 現代標點和合本 - 要把律法以下的人贖出來,叫我們得著兒子的名分。
- 文理和合譯本 - 以贖律下之人、使我儕得為子之分、
- 文理委辦譯本 - 贖法下人、使我眾得為子、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以贖律法下之人、使我眾得為子、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 庶幾諸凡生於律法之下者、悉蒙拯贖、而吾人皆獲得兒女身分。
- Nueva Versión Internacional - para rescatar a los que estaban bajo la ley, a fin de que fuéramos adoptados como hijos.
- 현대인의 성경 - 그것은 율법 아래 있는 사람들을 구원하고 우리를 하나님의 자녀가 되게 하기 위해서입니다.
- Новый Русский Перевод - чтобы искупить находящихся под Законом и усыновить нас.
- Восточный перевод - чтобы искупить находящихся под Законом и чтобы мы стали полноправными сынами.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - чтобы искупить находящихся под Законом и чтобы мы стали полноправными сынами.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - чтобы искупить находящихся под Законом и чтобы мы стали полноправными сынами.
- La Bible du Semeur 2015 - pour libérer ceux qui étaient soumis à ce régime. Il nous a ainsi permis d’être adoptés par Dieu comme ses fils et ses filles.
- リビングバイブル - それは、律法の奴隷になっていた私たちを買い戻して自由の身とするためであり、神の子どもとして迎えてくださるためなのです。
- Nestle Aland 28 - ἵνα τοὺς ὑπὸ νόμον ἐξαγοράσῃ, ἵνα τὴν υἱοθεσίαν ἀπολάβωμεν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἵνα τοὺς ὑπὸ νόμον ἐξαγοράσῃ, ἵνα τὴν υἱοθεσίαν ἀπολάβωμεν.
- Nova Versão Internacional - a fim de redimir os que estavam sob a Lei, para que recebêssemos a adoção de filhos.
- Hoffnung für alle - Er sollte uns befreien, die wir Gefangene des Gesetzes waren, damit wir zu Kindern Gottes werden und alle damit verbundenen Rechte empfangen konnten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพื่อไถ่คนทั้งปวงซึ่งอยู่ใต้บทบัญญัติ เพื่อเราจะได้รับสิทธิของบุตรอย่างสมบูรณ์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพื่อพระองค์จะได้ไถ่บรรดาผู้อยู่ภายใต้กฎบัญญัติ และเราจะได้รับฐานะเป็นบุตร
交叉引用
- Khải Huyền 14:3 - Họ đứng trước ngai và trước bốn sinh vật cùng các trưởng lão, hát một bài ca mới. Không ai học được bài ca này trừ ra 144.000 người đó, là những người được cứu chuộc từ trần gian.
- 1 Phi-e-rơ 3:18 - Chúa Cứu Thế cũng đã chịu khổ. Mặc dù không hề phạm tội, Ngài đã một lần chết vì tội lỗi của tất cả chúng ta, để đem chúng ta trở về với Đức Chúa Trời. Dù thể xác Ngài chết, nhưng Ngài vẫn sống trong Thánh Linh.
- Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
- Ga-la-ti 4:7 - Như thế, chúng ta không còn làm nô lệ nữa, nhưng làm con Đức Chúa Trời. Đã là con, chúng ta cũng được thừa hưởng cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 20:28 - Các con nên bắt chước Con Người, vì Ta đến trần gian không phải để cho người phục vụ, nhưng để phục vụ người, và hy sinh tính mạng cứu chuộc nhiều người.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:28 - Anh em phải giữ mình và giữ dân của Đức Chúa Trời. Chăn bầy chiên của Đức Chúa Trời—là Hội Thánh mà Chúa đã mua bằng máu Ngài—chính Chúa Thánh Linh đã lập anh em làm người chăm sóc.
- Giăng 1:12 - Tuy nhiên, tất cả những người tiếp nhận Chúa đều được quyền làm con cái Đức Chúa Trời—tiếp nhận Chúa là đặt niềm tin nơi Chúa—
- Ga-la-ti 4:21 - Anh chị em đã muốn phục tùng luật pháp để được cứu rỗi, không lẽ anh chị em không biết luật pháp nói gì sao?
- Rô-ma 9:4 - Họ là dân tộc Ít-ra-ên, dân được Đức Chúa Trời nhận làm con cái, chia sẻ vinh quang, kết lời giao ước. Ngài dạy họ luật pháp, cách thờ phượng và hứa cho họ nhiều ân huệ.
- Ê-phê-sô 5:2 - Phải sống đời yêu thương, như Chúa Cứu Thế đã yêu thương chúng ta, dâng thân Ngài làm sinh tế chuộc tội đẹp lòng Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 1:68 - “Tôn ngợi Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì Ngài đã thăm viếng và cứu chuộc dân Ngài.
- Cô-lô-se 1:13 - Ngài giải thoát chúng ta khỏi quyền lực tối tăm, chuyển chúng ta qua Vương Quốc của Con yêu dấu Ngài.
- Cô-lô-se 1:14 - Chính Con Ngài đã dùng máu mình cứu chuộc chúng ta và tha thứ tội lỗi chúng ta.
- Cô-lô-se 1:15 - Chúa Cứu Thế là hiện thân của Đức Chúa Trời vô hình. Ngài có trước mọi vật trong vũ trụ,
- Cô-lô-se 1:16 - vì bởi Ngài, Đức Chúa Trời sáng tạo vạn vật, dù trên trời hay dưới đất, hữu hình hay vô hình, ngôi vua hay quyền lực, người cai trị hay giới cầm quyền, tất cả đều do Chúa Cứu Thế tạo lập và đều đầu phục Ngài.
- Cô-lô-se 1:17 - Chúa Cứu Thế có trước vạn vật, Ngài an bài và chi phối vạn vật.
- Cô-lô-se 1:18 - Chúa là đầu của thân thể, tức là Đầu Hội Thánh. Chúa sống lại đầu tiên, làm Căn nguyên của sự sống lại. Nên Chúa đứng đầu vạn vật.
- Cô-lô-se 1:19 - Vì Đức Chúa Trời đã vui lòng đặt tất cả sự đầy trọn của mình ở trong Chúa Cứu Thế,
- Cô-lô-se 1:20 - và qua Ngài, Đức Chúa Trời hòa giải mọi loài với chính Ngài. Máu Chúa Cứu Thế đã đổ ra trên cây thập tự đã tái lập hòa bình giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
- Rô-ma 8:19 - Vạn vật khắc khoải chờ mong ngày con cái Đức Chúa Trời được hiện ra.
- Ê-phê-sô 1:7 - Nhờ ơn phước dồi dào đó, chúng ta được cứu chuộc và tha tội do máu Chúa Cứu Thế.
- Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
- Ga-la-ti 3:26 - Tất cả chúng ta đều được làm con cái Đức Chúa Trời khi tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Hê-bơ-rơ 9:12 - Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta.
- Ga-la-ti 3:13 - Chúa Cứu Thế đã cứu chúng ta khỏi bị luật pháp lên án khi Chúa hy sinh trên cây thập tự, tình nguyện thay ta chịu lên án; vì Thánh Kinh đã nói: “Ai bị treo lên cây gỗ là người bị lên án.”
- Rô-ma 8:23 - Chẳng riêng gì vạn vật, chính chúng ta, những người nhận lãnh Chúa Thánh Linh—một bằng chứng về vinh quang tương lai—cũng phải âm thầm than thở đang khi thiết tha mong đợi ngày được hưởng trọn quyền làm con Đức Chúa Trời, trong thân thể mới Ngài đã hứa cho chúng ta.
- 1 Phi-e-rơ 1:18 - Anh chị em đã biết rõ, Đức Chúa Trời đã trả giá rất cao để cứu chuộc anh chị em khỏi nếp sống lầm lạc của tổ tiên. Không phải trả giá bằng bạc vàng dễ mất, mau hư
- 1 Phi-e-rơ 1:19 - nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
- 1 Phi-e-rơ 1:20 - Trước khi sáng tạo vũ trụ, Đức Chúa Trời đã dành sẵn Con Ngài cho mục đích ấy; nhưng đến thời chúng ta, Chúa Giê-xu mới xuất hiện để thực thi chương trình cứu rỗi anh chị em.
- Ê-phê-sô 1:5 - Do tình yêu thương, Đức Chúa Trời đã hoạch định chương trình cho Chúa Cứu Thế Giê-xu để nhận chúng ta làm con cái Ngài, theo hảo tâm, thiện ý của Ngài.
- Hê-bơ-rơ 9:15 - Do đó, Chúa Cứu Thế làm Đấng Trung Gian của giao ước mới; Ngài đã chịu chết để cứu chuộc loài người khỏi mọi vi phạm chiếu theo giao ước cũ. Nhờ Ngài, những ai được Đức Chúa Trời mời gọi đều tiếp nhận phước hạnh vĩnh cửu như Đức Chúa Trời đã hứa.