逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nghe thế, tôi xé cả áo trong lẫn áo ngoài, nhổ tóc bứt râu, ngồi xuống, lòng bàng hoàng.
- 新标点和合本 - 我一听见这事,就撕裂衣服和外袍,拔了头发和胡须,惊惧忧闷而坐。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我一听见这事,就撕裂衣服和外袍,拔了头发和胡须,惊惶地坐着。
- 和合本2010(神版-简体) - 我一听见这事,就撕裂衣服和外袍,拔了头发和胡须,惊惶地坐着。
- 当代译本 - 一听到这些,我便撕裂衣服和外袍,拔掉头发和胡须,惊恐地坐下。
- 圣经新译本 - 我一听见这事,就撕裂我的衣服和外袍,拔掉头上的头发和胡须,惊惧地坐着。
- 中文标准译本 - 我一听见这事,就撕裂衣服和外袍,拔掉头发和胡须,悲凄地坐下来。
- 现代标点和合本 - 我一听见这事,就撕裂衣服和外袍,拔了头发和胡须,惊惧忧闷而坐。
- 和合本(拼音版) - 我一听见这事,就撕裂衣服和外袍,拔了头发和胡须,惊惧忧闷而坐。
- New International Version - When I heard this, I tore my tunic and cloak, pulled hair from my head and beard and sat down appalled.
- New International Reader's Version - When I heard that, I tore my inner robe and my coat. I pulled hair from my head and beard. I was so shocked I sat down.
- English Standard Version - As soon as I heard this, I tore my garment and my cloak and pulled hair from my head and beard and sat appalled.
- New Living Translation - When I heard this, I tore my cloak and my shirt, pulled hair from my head and beard, and sat down utterly shocked.
- The Message - When I heard all this, I ripped my clothes and my cape; I pulled hair from my head and out of my beard; I slumped to the ground, appalled.
- Christian Standard Bible - When I heard this report, I tore my tunic and robe, pulled out some of the hair from my head and beard, and sat down devastated.
- New American Standard Bible - When I heard about this matter, I tore my garment and my robe, and pulled out some of the hair from my head and my beard, and sat down appalled.
- New King James Version - So when I heard this thing, I tore my garment and my robe, and plucked out some of the hair of my head and beard, and sat down astonished.
- Amplified Bible - When I heard this, I tore my clothing and my robe [in grief], I pulled out some of the hair from my head and my beard, and sat down appalled [at the shame of it].
- American Standard Version - And when I heard this thing, I rent my garment and my robe, and plucked off the hair of my head and of my beard, and sat down confounded.
- King James Version - And when I heard this thing, I rent my garment and my mantle, and plucked off the hair of my head and of my beard, and sat down astonished.
- New English Translation - When I heard this report, I tore my tunic and my robe and ripped out some of the hair from my head and beard. Then I sat down, quite devastated.
- World English Bible - When I heard this thing, I tore my garment and my robe, and pulled the hair out of my head and of my beard, and sat down confounded.
- 新標點和合本 - 我一聽見這事,就撕裂衣服和外袍,拔了頭髮和鬍鬚,驚懼憂悶而坐。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我一聽見這事,就撕裂衣服和外袍,拔了頭髮和鬍鬚,驚惶地坐着。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我一聽見這事,就撕裂衣服和外袍,拔了頭髮和鬍鬚,驚惶地坐着。
- 當代譯本 - 一聽到這些,我便撕裂衣服和外袍,拔掉頭髮和鬍鬚,驚恐地坐下。
- 聖經新譯本 - 我一聽見這事,就撕裂我的衣服和外袍,拔掉頭上的頭髮和鬍鬚,驚懼地坐著。
- 呂振中譯本 - 我一聽見了這事,就撕裂衣服和外袍,直拔頭髮跟鬍鬚,驚惶恐懼而坐着。
- 中文標準譯本 - 我一聽見這事,就撕裂衣服和外袍,拔掉頭髮和鬍鬚,悲淒地坐下來。
- 現代標點和合本 - 我一聽見這事,就撕裂衣服和外袍,拔了頭髮和鬍鬚,驚懼憂悶而坐。
- 文理和合譯本 - 我聞此事、裂衣袍、拔鬚髮、愕然而坐、
- 文理委辦譯本 - 我聞之不禁裂裳衣、拔鬚髮、愕然而坐、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我聞此事、自裂裹衣與外袍、拔髮與鬚、抑鬱而坐、
- Nueva Versión Internacional - Cuando escuché esto, me rasgué la túnica y el manto, me arranqué los pelos de la cabeza y de la barba, y me postré muy angustiado.
- 현대인의 성경 - 나는 이 말을 듣고 슬퍼서 옷을 찢고 머리털과 수염을 뜯으며 정신 없이 주저앉아 있었다.
- Новый Русский Перевод - Услышав это, я разорвал на себе одежду и накидку, стал рвать свои волосы и бороду и сел, пораженный ужасом.
- Восточный перевод - Услышав это, я разорвал на себе одежду и накидку, стал рвать свои волосы и бороду и сел, поражённый ужасом.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Услышав это, я разорвал на себе одежду и накидку, стал рвать свои волосы и бороду и сел, поражённый ужасом.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Услышав это, я разорвал на себе одежду и накидку, стал рвать свои волосы и бороду и сел, поражённый ужасом.
- La Bible du Semeur 2015 - Lorsque j’appris cela, je déchirai mon vêtement et mon manteau, je m’arrachai les cheveux et la barbe , et je m’assis là, accablé.
- リビングバイブル - これを聞いて、あまりのことに私は着物を裂き、髪もひげも引き抜き、打ちのめされた思いで座り込んでしまいました。
- Nova Versão Internacional - Quando ouvi isso, rasguei a minha túnica e o meu manto, arranquei os cabelos da cabeça e da barba e me sentei estarrecido!
- Hoffnung für alle - Als ich das hörte, zerriss ich entsetzt mein Gewand, riss mir Haare vom Kopf und aus dem Bart aus und sank zu Boden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อข้าพเจ้าได้ยินเช่นนี้ก็ฉีกเสื้อผ้าทึ้งผมทึ้งหนวด และนั่งลงด้วยความตระหนกตกใจ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทันทีที่ข้าพเจ้าทราบเรื่อง ข้าพเจ้าก็ฉีกเสื้อผ้าและเสื้อคลุมของข้าพเจ้า ทึ้งผมและเคราของข้าพเจ้า และนั่งตกตะลึง
交叉引用
- Lê-vi Ký 21:5 - Thầy tế lễ không được cạo tóc, cắt mép râu, hay cắt thịt mình.
- Đa-ni-ên 8:27 - Bấy giờ, tôi ngất xỉu và đau ốm lâu ngày. Khi đã bình phục, tôi tiếp tục lo việc nước. Tôi ngạc nhiên vì khải tượng đó nhưng không hiểu rõ ý nghĩa.
- Giê-rê-mi 48:37 - Dân chúng cạo trọc đầu và râu mình trong than khóc. Chúng chém tay mình và lưng thắt bao gai.
- Giê-rê-mi 48:38 - Khắp các đường phố Mô-áp, trên các sân thượng đều vang tiếng khóc lóc, than van. Vì Ta đã đập tan Mô-áp như cái bình cũ kỹ, vô dụng.
- Gióp 2:12 - Khi thấy Gióp từ xa, họ không thể nhận ra ông. Họ khóc lớn tiếng, xé áo mình, và ném bụi lên không để bụi rơi xuống đầu họ.
- Gióp 2:13 - Rồi họ ngồi xuống đất bên cạnh Gióp suốt bảy ngày và bảy đêm. Không ai nói một lời nào với Gióp, vì họ thấy nỗi đau khổ của ông quá lớn.
- Gióp 1:20 - Gióp đứng dậy, xé rách chiếc áo choàng. Rồi ông cạo đầu và phủ phục dưới đất mà thờ lạy.
- Thi Thiên 66:3 - Hãy thưa với Đức Chúa Trời: “Việc Chúa làm vô cùng vĩ đại! Bọn thù nghịch phải suy phục trước quyền năng vĩ đại của Ngài.
- Nê-hê-mi 13:25 - Tôi quở trách, nguyền rủa họ, thậm chí đánh hoặc bứt tóc một vài người, buộc họ nhân danh Đức Chúa Trời thề sẽ không gả con gái mình cho người nước ngoài, không cưới con gái nước ngoài cho con trai mình hoặc cho chính mình.
- Mi-ca 1:16 - Hỡi dân cư Giu-đa, hãy cạo đầu và khóc lóc cho các đứa con cưng. Hãy cạo cho sói đầu như chim ó, vì chúng nó bị lưu đày biệt xứ.
- Thi Thiên 143:4 - Tinh thần con nao núng; lòng dạ con sầu não.
- Y-sai 15:2 - Dân của ngươi sẽ xô nhau chạy lên đền tại Đi-bôn để than khóc. Chúng sẽ đến miếu tà thần mà kêu la. Chúng sẽ than van cho số phận của Nê-bô và Mê-đê-ba, tất cả đều cạo đầu và cắt râu.
- Giê-rê-mi 7:29 - Hãy cạo đầu trong buồn rầu, và than khóc trên các núi cao. Vì Chúa Hằng Hữu đã khước từ và loại bỏ thế hệ gian ác này trong cơn thịnh nộ của Ngài.’”
- Giê-rê-mi 36:24 - Cả vua lẫn quần thần đều không tỏ vẻ lo sợ hoặc ăn năn về những điều đã nghe.
- Đa-ni-ên 4:19 - “Đa-ni-ên (cũng gọi là Bên-tơ-sát-xa), đứng sững trong chốc lát không nói được một lời vì càng suy nghĩ ông càng bối rối. Nhà vua thấy thế liền giục: ‘Đừng lo ngại, cứ nói đi!’ Đa-ni-ên thưa: ‘Muôn tâu, ước gì giấc mộng này ứng vào các kẻ thù nghịch của vua!
- Ê-xê-chi-ên 3:15 - Tôi đến Tên A-bíp, là nơi người Do Thái bị đày, bên bờ Sông Kê-ba. Tôi ngồi chung với họ suốt bảy ngày, lòng thật bàng hoàng.
- Ê-xê-chi-ên 7:18 - Chúng sẽ mặc áo tang; tràn ngập kinh hãi và nhục nhã. Đầu tóc cạo trọc, trong buồn phiền và hối hận.
- Giô-suê 7:6 - Giô-suê và các trưởng lão Ít-ra-ên xé áo mình, bốc bụi đất bỏ lên đầu, quỳ sấp mặt xuống đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu cho đến tối.
- Nê-hê-mi 1:4 - Nghe thế, tôi ngồi khóc suốt mấy ngày, kiêng ăn, kêu cầu với Đức Chúa Trời trên trời.