逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chiếu chỉ của hoàng đế được trao cho các tỉnh trưởng và các tổng trấn ở phía tây Sông Ơ-phơ-rát; và họ đã giúp đỡ người Ít-ra-ên lo công việc Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 他们将王的谕旨交给王所派的总督与河西的省长,他们就帮助百姓,又供给 神殿里所需用的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 被掳归回的人把王的谕旨交给王的总督与河西的省长,他们就支助百姓和上帝的殿。
- 和合本2010(神版-简体) - 被掳归回的人把王的谕旨交给王的总督与河西的省长,他们就支助百姓和 神的殿。
- 当代译本 - 他们将王的谕旨交给王的总督和幼发拉底河西的省长,众官员都为民众和上帝殿的工作提供帮助。
- 圣经新译本 - 他们把王的命令交给王的总督和河西那边的省长,他们就帮助民众和神殿的需要。”
- 中文标准译本 - 他们也把王的法令交给王的行政官们和大河 对岸的省长们,这些人就资助以色列民和神的殿。
- 现代标点和合本 - 他们将王的谕旨交给王所派的总督与河西的省长,他们就帮助百姓,又供给神殿里所需用的。
- 和合本(拼音版) - 他们将王的谕旨交给王所派的总督与河西的省长,他们就帮助百姓,又供给上帝殿里所需用的。
- New International Version - They also delivered the king’s orders to the royal satraps and to the governors of Trans-Euphrates, who then gave assistance to the people and to the house of God.
- New International Reader's Version - They also handed over the king’s orders. They gave them to the royal officials and governors who ruled over the land west of the Euphrates River. Then those men helped the people. They also did many things for the house of God.
- English Standard Version - They also delivered the king’s commissions to the king’s satraps and to the governors of the province Beyond the River, and they aided the people and the house of God.
- New Living Translation - The king’s decrees were delivered to his highest officers and the governors of the province west of the Euphrates River, who then cooperated by supporting the people and the Temple of God.
- The Message - They also delivered the king’s orders to the king’s provincial administration assigned to the land beyond the Euphrates. They, in turn, gave their support to the people and The Temple of God.
- Christian Standard Bible - They also delivered the king’s edicts to the royal satraps and governors of the region west of the Euphrates, so that they would support the people and the house of God.
- New American Standard Bible - Then they delivered the king’s edicts to the king’s satraps and the governors in the provinces beyond the Euphrates River, and they supported the people and the house of God.
- New King James Version - And they delivered the king’s orders to the king’s satraps and the governors in the region beyond the River. So they gave support to the people and the house of God.
- Amplified Bible - And they delivered the king’s edicts to the king’s satraps (lieutenants) and to the governors west of the [Euphrates] River, and they supported the people and God’s house.
- American Standard Version - And they delivered the king’s commissions unto the king’s satraps, and to the governors beyond the River: and they furthered the people and the house of God.
- King James Version - And they delivered the king's commissions unto the king's lieutenants, and to the governors on this side the river: and they furthered the people, and the house of God.
- New English Translation - Then they presented the decrees of the king to the king’s satraps and to the governors of Trans-Euphrates, who gave help to the people and to the temple of God.
- World English Bible - They delivered the king’s commissions to the king’s local governors, and to the governors beyond the River. So they supported the people and God’s house.
- 新標點和合本 - 他們將王的諭旨交給王所派的總督與河西的省長,他們就幫助百姓,又供給神殿裏所需用的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 被擄歸回的人把王的諭旨交給王的總督與河西的省長,他們就支助百姓和上帝的殿。
- 和合本2010(神版-繁體) - 被擄歸回的人把王的諭旨交給王的總督與河西的省長,他們就支助百姓和 神的殿。
- 當代譯本 - 他們將王的諭旨交給王的總督和幼發拉底河西的省長,眾官員都為民眾和上帝殿的工作提供幫助。
- 聖經新譯本 - 他們把王的命令交給王的總督和河西那邊的省長,他們就幫助民眾和神殿的需要。”
- 呂振中譯本 - 他們將王的諭旨交給王的眾藩臣、和大河以西那邊的各總督,他們就支助人民和上帝的殿。
- 中文標準譯本 - 他們也把王的法令交給王的行政官們和大河 對岸的省長們,這些人就資助以色列民和神的殿。
- 現代標點和合本 - 他們將王的諭旨交給王所派的總督與河西的省長,他們就幫助百姓,又供給神殿裡所需用的。
- 文理和合譯本 - 又以王詔付於王臣、及河西諸方伯、彼乃助民、與上帝室所需、
- 文理委辦譯本 - 布王詔於王臣及河西諸伯、遂助民供殿中之所需。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂付王之諭於王臣、及河西諸方伯、彼乃助民、又供天主殿中所需、 原文作彼乃助民與天主之殿
- Nueva Versión Internacional - Y se les entregaron los decretos del rey a los sátrapas del reino y a los gobernadores de la provincia al oeste del río Éufrates, los cuales prestaron todo su apoyo al pueblo y al templo de Dios.
- 현대인의 성경 - 그런 다음 그들이 유프라테스강 서쪽 지방의 총독과 관리들에게 황제의 명령이 적힌 편지를 전하자 그들은 하나님의 성전을 짓는 일에 적극 협조하였다.
- Новый Русский Перевод - Они также отдали царские приказы царским сатрапам и наместникам провинции за Евфратом, которые потом оказали поддержку народу и дому Божию.
- Восточный перевод - Они также отдали царские приказы царским сатрапам и наместникам провинции за Евфратом, которые потом оказали поддержку народу и дому Всевышнего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они также отдали царские приказы царским сатрапам и наместникам провинции за Евфратом, которые потом оказали поддержку народу и дому Аллаха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они также отдали царские приказы царским сатрапам и наместникам провинции за Евфратом, которые потом оказали поддержку народу и дому Всевышнего.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis ils transmirent le document contenant les décrets impériaux aux satrapes de l’empereur et aux gouverneurs de la province à l’ouest de l’Euphrate. Ceux-ci accordèrent alors leur soutien au peuple pour la construction du temple de Dieu.
- リビングバイブル - また王の手紙は、軍司令官とユーフラテス川西方の総督たちに渡され、彼らも神殿再建のために援助をしました。
- Nova Versão Internacional - Eles também entregaram as ordens do rei aos sátrapas e aos governadores do território a oeste do Eufrates, e ajudaram o povo na obra do templo de Deus.
- Hoffnung für alle - Dann wurden die Geleitbriefe des Königs den Statthaltern und den persischen Beauftragten westlich des Euphrat übergeben. Sie unterstützten von nun an das Volk und die Belange des Tempels.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขายังมอบพระราชโองการของกษัตริย์แก่เสนาบดีและผู้ว่าการมณฑลต่างๆ ที่อีกฟากหนึ่งของแม่น้ำยูเฟรติส พวกเขาจึงให้ความช่วยเหลือแก่ประชากรและแก่พระนิเวศของพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาส่งสาสน์ของกษัตริย์ไปยังผู้ปกครองแคว้นของเปอร์เซีย และแก่บรรดาผู้ว่าราชการของแคว้นทางฝั่งตะวันตกของแม่น้ำยูเฟรติส และคนเหล่านี้ก็ช่วยเหลือประชาชนและพระตำหนักของพระเจ้า
交叉引用
- E-xơ-ra 4:7 - Dưới đời Vua Ạt-ta-xét-xe, nước Ba Tư, Bích-lam, Mít-rê-đát, Ta-bê-ên, và những người cộng tác với họ viết sớ tâu lên Ạt-ta-xét-xe. Sớ viết bằng tiếng A-ram, được dịch ra cho vua.
- E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
- E-xơ-ra 4:9 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai với sự đồng tình của các phán quan và chính quyền của người Đinh-ni, người A-phát-sa, người Tạt-bên, người A-phát, người Ạt-kê,
- E-xơ-ra 4:10 - và những sắc dân khác được nhà quyền quý cao trọng Ô-náp-ba đem đến cho lập nghiệp ở Sa-ma-ri và các nơi khác phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
- E-xơ-ra 4:11 - Nội dung sớ này như sau: “Vua Ạt-ta-xét-xe vạn tuế! Chúng tôi là đầy tớ của vua ở phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
- E-xơ-ra 4:12 - Xin tâu vua rõ về việc bọn Do Thái từ Ba-by-lôn về Giê-ru-sa-lem đang xây lại thành ấy, một thành độc ác, chuyên phản loạn. Chúng nó đã đặt lại nền móng đền thờ và sẽ sớm hoàn thành vách thành.
- E-xơ-ra 4:13 - Xin vua hiểu rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, chúng nó sẽ không nạp cống, đóng thuế cho vua nữa; ngân khố triều đình sẽ suy giảm.
- E-xơ-ra 4:14 - Vì chúng tôi hưởng lộc triều đình, không thể khoanh tay đứng nhìn việc vua bị xúc phạm như vậy, nên mới dâng sớ này.
- E-xơ-ra 4:15 - Vua tra xét sách sử đời các tiên đế, thì biết rằng thành này là một thành hay phản nghịch. Đúng thế, thành này bị phá đổ hoang tàn, chính vì dân thành liên tục nổi loạn chống các vua, các nước từ bao nhiêu đời.
- E-xơ-ra 4:16 - Xin vua biết cho rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, thì vua sẽ mất phần đất phía bên này Sông Ơ-phơ-rát.”
- E-xơ-ra 4:17 - Vua Ạt-ta-xét-xe trả lời như sau: “Gửi Tổng trấn Rê-hum, Thư ký Sim-sai, các viên chức khác ở Sa-ma-ri, và các miền phía tây Sông Ơ-phơ-rát: Chúc các người bình an.
- E-xơ-ra 4:18 - Tờ sớ các người dâng lên đã được đọc cho ta nghe.
- E-xơ-ra 4:19 - Ta đã ra lệnh tra cứu, và thấy rằng từ xưa thành này vẫn nổi lên chống các vua. Sự phản nghịch và xúi giục dấy loạn thường xảy ra tại đó.
- E-xơ-ra 4:20 - Ngoài ra, tại Giê-ru-sa-lem đã có những vua lớn, cai trị cả miền bên kia sông, thu cống phẩm và các loại thuế (thuế quan, thuế đường, cầu, chợ).
- E-xơ-ra 4:21 - Vì thế, ta ban lệnh chấm dứt việc xây cất này, cho đến khi có lệnh mới.
- E-xơ-ra 4:22 - Các người cẩn trọng thi hành, đừng để cho hoàng triều phải bị thiệt hại.”
- E-xơ-ra 4:23 - Sau khi đọc chiếu của Vua Ạt-ta-xét-xe, Rê-hum, Sim-sai, và các viên chức khác vội vàng đến Giê-ru-sa-lem, dùng cường quyền và bạo lực buộc người Giu-đa chấm dứt việc kiến thiết.
- Ê-xơ-tê 9:3 - Nhà cầm quyền tại các tỉnh, các thống đốc, các tổng trấn và các viên chức hoàng gia—đều giúp đỡ người Do Thái vì kính nể Mạc-đô-chê.
- E-xơ-ra 5:6 - Đây là sớ của Tác-tê-nai, là tổng trấn phía tây Sông Ơ-phơ-rát, Sê-ta Bô-xê-nai, và các viên chức khác tâu lên Vua Đa-ri-út như sau:
- E-xơ-ra 5:7 - “Vua Đa-ri-út vạn tuế!
- E-xơ-ra 5:8 - Thưa vua, chúng tôi đã đến tận nơi xây cất Đền Thờ của Đức Chúa Trời vĩ đại trong tỉnh Giu-đa. Đền này được xây bằng đá tảng lớn, xà gỗ được gác trên vách tường. Họ làm việc cần mẫn và công trình đang tiến triển nhanh chóng.
- E-xơ-ra 5:9 - Chúng tôi đã hỏi các trưởng lão ở đó để biết ai cho phép họ xây Đền và vách thành này,
- E-xơ-ra 5:10 - cùng lấy danh tính của những người chủ xướng để trình lên vua.
- E-xơ-ra 5:11 - Họ trả lời: ‘Chúng tôi là đầy tớ của Đức Chúa Trời, Chủ Tể trời và đất. Chúng tôi đang cất lại Đền Thờ mà một vị vua Ít-ra-ên vĩ đại đã xây.
- E-xơ-ra 5:12 - Vì tổ tiên chúng tôi chọc giận Đức Chúa Trời, nên Ngài giao dân tộc chúng tôi cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, người đã phá hủy Đền Thờ này, lưu đày chúng tôi qua Ba-by-lôn.
- E-xơ-ra 5:13 - Vào năm thứ nhất triều Vua Si-ru, nước Ba-by-lôn ra lệnh cất lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 5:14 - Vua Si-ru cũng đem trả lại cho người Giu-đa các dụng cụ bằng vàng và bằng bạc trước kia để trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, nhưng đã bị Nê-bu-cát-nết-sa tịch thu đem về Ba-by-lôn và để trong các đền miếu. Vua Si-ru lấy các dụng cụ này giao cho Sết-ba-xa, người được vua chỉ định làm tổng trấn Giu-đa, và dặn:
- E-xơ-ra 5:15 - Đem các vật dụng này về đặt trong đền thờ Giê-ru-sa-lem sau khi xây cất lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời tại chỗ cũ.
- E-xơ-ra 5:16 - Sết-ba-xa đến Giê-ru-sa-lem, đặt nền Đền Thờ Đức Chúa Trời. Từ đó đến nay, công trình xây cất tiếp tục nhưng vẫn chưa hoàn tất.’
- E-xơ-ra 5:17 - Bây giờ xin vua vui lòng cho người tra cứu hồ sơ trong hoàng cung tại Ba-by-lôn, xem thử Vua Si-ru có ban sắc lệnh cho xây lại Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem không. Sau đó xin vua cho chúng tôi biết ý chỉ.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:27 - Khi A-bô-lô định đi A-chai, anh chi em ở Ê-phê-sô khuyến khích ông đi và viết thư xin các tín hữu tại đó đón tiếp ông. Đến nơi, ông giúp ích rất nhiều cho người đã nhờ ân sủng mà tin Chúa.
- Y-sai 56:6 - Ta cũng sẽ ban phước các dân tộc nước ngoài đã cam kết theo Chúa Hằng Hữu, đã phục vụ Ngài và yêu mến Danh Ngài, thờ phượng Ngài và không vị phạm luật ngày Sa-bát, nhưng tuân giữ giao ước Chúa.
- Y-sai 56:7 - Ta sẽ cho họ được đem lên núi thánh Giê-ru-sa-lem, và được hân hoan trong nhà cầu nguyện Ta. Ta sẽ nhậm tế lễ thiêu và sinh tế họ dâng, vì Đền Thờ Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện cho tất cả các dân tộc.
- Khải Huyền 12:16 - Nhưng đất há miệng nuốt lấy dòng sông mà con rồng đã phun ra từ miệng nó để tiếp cứu nàng.
- E-xơ-ra 6:13 - Tổng trấn Tác-tê-nai, Sê-ta Bô-xê-nai, và các viên chức khác triệt để thi hành mệnh lệnh của Vua Đa-ri-út.
- E-xơ-ra 7:21 - Ta, Vua Ạt-ta-xét-xe, ra sắc lệnh truyền cho các thủ quỹ ngân khố miền tây Sông Ơ-phơ-rát: Bất kỳ những gì E-xơ-ra, thầy tế lễ và thầy dạy luật của Đức Chúa Trời, cần các ngươi phải sẵn sàng cung cấp,
- E-xơ-ra 7:22 - cho đến giới hạn 3.400 ký bạc, 18.200 lít lúa mì, 2.100 lít rượu, 2.100 lít dầu; còn muối, không cần giới hạn.
- E-xơ-ra 7:23 - Hơn nữa, bất cứ điều gì Đức Chúa Trời bảo là cần cho Đền Thờ, các ngươi phải cung cấp chu đáo. Nếu không, Ngài sẽ giáng họa trên đất nước, trên vua, và các hoàng tử.
- E-xơ-ra 7:24 - Ta cũng nói rõ là các thầy tế lễ, người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch Đền Thờ và tất cả những người khác làm việc trong Đền Thờ của Đức Chúa Trời không phải đóng thuế gì cả.