逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi nói với các thầy tế lễ: “Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Đức Chúa Trời Hằng Hữu của các tổ tiên.
- 新标点和合本 - 我对他们说:“你们归耶和华为圣,器皿也为圣;金银是甘心献给耶和华你们列祖之 神的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我对他们说:“你们归耶和华为圣,器皿也归为圣;金银是甘心献给耶和华—你们列祖之上帝的。
- 和合本2010(神版-简体) - 我对他们说:“你们归耶和华为圣,器皿也归为圣;金银是甘心献给耶和华—你们列祖之 神的。
- 当代译本 - 我对他们说:“你们和这些器皿是献给耶和华的,金银是自愿献给你们祖先的上帝耶和华的礼物。
- 圣经新译本 - “我对他们说:‘你们是归耶和华为圣的,器皿也是神圣的,金银是甘心献给耶和华你们列祖的 神的礼物。
- 中文标准译本 - 那时,我对他们说:“你们是归于耶和华为圣的,这些器皿也是神圣的,这些金银是献给你们祖先的神耶和华的甘心奉献物。
- 现代标点和合本 - 我对他们说:“你们归耶和华为圣,器皿也为圣,金银是甘心献给耶和华你们列祖之神的。
- 和合本(拼音版) - 我对他们说:“你们归耶和华为圣,器皿也为圣;金银是甘心献给耶和华你们列祖之上帝的。
- New International Version - I said to them, “You as well as these articles are consecrated to the Lord. The silver and gold are a freewill offering to the Lord, the God of your ancestors.
- New International Reader's Version - I said to those men, “You are set apart to the Lord. So are these things. The silver and gold were offered to the Lord by those who chose to give them. He is the God of your people.
- English Standard Version - And I said to them, “You are holy to the Lord, and the vessels are holy, and the silver and the gold are a freewill offering to the Lord, the God of your fathers.
- New Living Translation - And I said to these priests, “You and these treasures have been set apart as holy to the Lord. This silver and gold is a voluntary offering to the Lord, the God of our ancestors.
- The Message - I said to them, “You are holy to God and these vessels are holy. The silver and gold are Freewill-Offerings to the God of your ancestors. Guard them with your lives until you’re able to weigh them out in a secure place in The Temple of our God for the priests and Levites and family heads who are in charge in Jerusalem.”
- Christian Standard Bible - Then I said to them, “You are holy to the Lord, and the articles are holy. The silver and gold are a freewill offering to the Lord God of your ancestors.
- New American Standard Bible - Then I said to them, “You are holy to the Lord, and the utensils are holy; and the silver and the gold are a voluntary offering to the Lord God of your fathers.
- New King James Version - And I said to them, “You are holy to the Lord; the articles are holy also; and the silver and the gold are a freewill offering to the Lord God of your fathers.
- Amplified Bible - Then I said to them, “You are holy to the Lord, the utensils are holy, and the silver and the gold are a freewill offering to the Lord God of your fathers.
- American Standard Version - And I said unto them, Ye are holy unto Jehovah, and the vessels are holy; and the silver and the gold are a freewill-offering unto Jehovah, the God of your fathers.
- King James Version - And I said unto them, Ye are holy unto the Lord; the vessels are holy also; and the silver and the gold are a freewill offering unto the Lord God of your fathers.
- New English Translation - Then I said to them, “You are holy to the Lord, just as these vessels are holy. The silver and the gold are a voluntary offering to the Lord, the God of your fathers.
- World English Bible - I said to them, “You are holy to Yahweh, and the vessels are holy. The silver and the gold are a free will offering to Yahweh, the God of your fathers.
- 新標點和合本 - 我對他們說:「你們歸耶和華為聖,器皿也為聖;金銀是甘心獻給耶和華-你們列祖之神的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我對他們說:「你們歸耶和華為聖,器皿也歸為聖;金銀是甘心獻給耶和華-你們列祖之上帝的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我對他們說:「你們歸耶和華為聖,器皿也歸為聖;金銀是甘心獻給耶和華—你們列祖之 神的。
- 當代譯本 - 我對他們說:「你們和這些器皿是獻給耶和華的,金銀是自願獻給你們祖先的上帝耶和華的禮物。
- 聖經新譯本 - “我對他們說:‘你們是歸耶和華為聖的,器皿也是神聖的,金銀是甘心獻給耶和華你們列祖的 神的禮物。
- 呂振中譯本 - 我對他們說:『你們歸永恆主為聖,器皿也要為聖;金銀是人自願獻的禮物、奉給永恆主你們列祖之上帝的。
- 中文標準譯本 - 那時,我對他們說:「你們是歸於耶和華為聖的,這些器皿也是神聖的,這些金銀是獻給你們祖先的神耶和華的甘心奉獻物。
- 現代標點和合本 - 我對他們說:「你們歸耶和華為聖,器皿也為聖,金銀是甘心獻給耶和華你們列祖之神的。
- 文理和合譯本 - 我告祭司曰、爾歸耶和華為聖、器皿亦為聖、金銀乃樂輸於爾列祖之上帝耶和華、
- 文理委辦譯本 - 我告祭司曰、爾潔己奉事耶和華、金銀器皿為人樂輸、奉事我列祖之上帝耶和華、亦視為潔。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我告之曰、爾乃奉事主之聖潔人、此器皿亦聖潔、此金銀為人所樂輸、獻於主爾列祖之天主、
- Nueva Versión Internacional - Luego les dije: «Ustedes y los utensilios han sido consagrados al Señor. La plata y el oro son una ofrenda voluntaria para el Señor, Dios de nuestros antepasados.
- 현대인의 성경 - 그러고서 나는 그들에게 이렇게 말하였다. “여러분은 이 그릇과 마찬가지로 여호와께 거룩한 자들입니다. 이 모든 금과 은은 우리 조상의 하나님 여호와께 기쁘게 바친 예물이므로
- Новый Русский Перевод - И я сказал им: – Вы, также как и все эти предметы, посвящены Господу. Серебро и золото – добровольные пожертвования Господу, Богу ваших отцов.
- Восточный перевод - И я сказал им: – Вы, так же как и все эти предметы, посвящены Вечному. Серебро и золото – добровольные пожертвования Вечному, Богу ваших предков.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И я сказал им: – Вы, так же как и все эти предметы, посвящены Вечному. Серебро и золото – добровольные пожертвования Вечному, Богу ваших предков.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И я сказал им: – Вы, так же как и все эти предметы, посвящены Вечному. Серебро и золото – добровольные пожертвования Вечному, Богу ваших предков.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis je leur dis : Vous êtes consacrés à l’Eternel, ces objets sont sacrés, cet argent et cet or sont des dons volontaires à l’Eternel, le Dieu de vos ancêtres.
- リビングバイブル - 私はまず、神の前で彼らを特別にこの仕事に任じ、次に、備品類や金品など、進んでささげられた宝物の数々を神のものとしてきよめました。
- Nova Versão Internacional - E eu lhes disse: Tanto vocês como estes utensílios estão consagrados ao Senhor. A prata e o ouro são uma oferta voluntária ao Senhor, o Deus dos seus antepassados.
- Hoffnung für alle - Ich sagte zu den Männern: »Ihr seid zum Dienst für den Herrn geweiht, und auch diese heiligen Gegenstände, das Silber und das Gold sollen allein ihm gehören. Sie sind eine freiwillige Opfergabe für den Herrn, den Gott eurer Vorfahren.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ากล่าวกับพวกเขาว่า “ท่านและเครื่องใช้เหล่านี้ได้รับการชำระให้บริสุทธิ์ถวายแด่องค์พระผู้เป็นเจ้า ส่วนเงินและทองคำเป็นของถวายตามความสมัครใจแด่พระยาห์เวห์พระเจ้าของบรรพบุรุษของท่าน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าพูดกับพวกเขาว่า “พวกท่านบริสุทธิ์ต่อพระผู้เป็นเจ้า และเครื่องใช้ก็บริสุทธิ์ เงินและทองคำเป็นของถวายด้วยใจสมัครแด่พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของบรรพบุรุษของท่าน
交叉引用
- Y-sai 52:11 - Hãy ra đi! Đi ngay và lìa bỏ xích xiềng nô lệ, bất cứ nơi nào con đụng đến đều ô uế. Hãy rời khỏi đó và thanh tẩy thân mình, các con là người mang khí dụng của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 7:48 - Sa-lô-môn làm tất cả các vật dụng trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu: Bàn thờ bằng vàng; bàn để Bánh Thánh bằng vàng;
- 1 Các Vua 7:49 - chân đèn bằng vàng, năm cái đặt bên phải, năm cái bên trái, trước Nơi Chí Thánh; hoa đèn và kẹp gắp lửa đều bằng vàng;
- 1 Các Vua 7:50 - tách, kéo cắt tàn tim đèn, chậu, đĩa đựng tro, đĩa đựng than hồng đều bằng vàng; bản lề cửa vào Nơi Chí Thánh và cửa Đền Thờ cũng làm bằng vàng.
- 1 Các Vua 7:51 - Sa-lô-môn hoàn tất các chương trình kiến thiết Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vua đem các bảo vật mà cha vua là Đa-vít đã biệt riêng—gồm bạc, vàng, và các khí dụng cất vào kho tàng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:8 - Về đại tộc Lê-vi, Môi-se chúc: “Xin giao Thu-mim của Chúa cho Lê-vi, và U-rim cho những người đầy lòng tin kính, vì Chúa đã thử họ tại Ma-sa và Mê-ri-ba.
- Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
- Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
- Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
- Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
- Dân Số Ký 7:87 - Ngoài ra, họ còn dâng mười hai bò đực, mười hai chiên đực, mười hai chiên con một tuổi làm sinh tế thiêu, dâng chung với lễ vật ngũ cốc; mười hai dê đực làm sinh tế chuộc tội.
- Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
- 2 Sử Ký 24:14 - Khi công cuộc tu bổ hoàn tất, người ta đem số tiền còn lại đến cho vua và Giê-hô-gia-đa. Tiền này được dùng để sắm các dụng cụ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu gồm những đĩa, bình bằng vàng, và bằng bạc dùng vào việc phục vụ thờ phượng và dâng tế lễ thiêu. Trọn đời Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa, người ta liên tục dâng lễ thiêu trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 4:4 - Đây là công việc của người Kê-hát tại Đền Tạm: Chăm sóc các vật chí thánh.
- Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
- Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
- Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
- Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
- Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
- Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
- Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
- Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
- Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
- E-xơ-ra 1:7 - Vua Si-ru cũng giao lại cho người Giu-đa các dụng cụ từ Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem đã bị Nê-bu-cát-nết-sa lấy đem về Ba-by-lôn và để trong đền thần mình.
- E-xơ-ra 1:8 - Vua Si-ru còn ra lệnh cho Mít-rê-đát, thủ quỹ của Ba Tư, trích kho một số bảo vật đem biếu Sết-ba-xa, nhà lãnh đạo Giu-đa.
- E-xơ-ra 1:9 - Các bảo vật gồm có: đĩa vàng lớn 30 cái đĩa bạc lớn 1.000 cái lư hương 29 cái
- E-xơ-ra 1:10 - bát vàng 30 cái bát bạc 410 cái các bảo vật khác 1.000 cái.
- E-xơ-ra 1:11 - Tất cả có đến 5.400 bảo vật vàng và bạc. Sết-ba-xa đem các bảo vật này theo khi cùng đoàn người lưu đày từ Ba-by-lôn trở về Giê-ru-sa-lem.
- Dân Số Ký 4:19 - Đây là điều phải làm để giữ họ khỏi chết khi vào nơi thánh. A-rôn và các con của người sẽ vào nơi đó với họ, chỉ cho mỗi người vật gì họ phải khiêng.
- Dân Số Ký 4:20 - Tuyệt đối không ai được vào nơi đó để nhìn các vật thánh, dù chỉ trong giây lát, ai bất tuân đều phải chết.”
- 1 Sử Ký 23:28 - Nhiệm vụ người Lê-vi là phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu bên cạnh các thầy tế lễ, dòng A-rôn, canh gác hành lang và phòng ốc trong nhà của Chúa Hằng Hữu, lau chùi các dụng cụ thánh cho sạch sẽ, coi sóc các công tác trong nhà của Đức Chúa Trời.
- Lê-vi Ký 21:6 - Họ phải sống thánh khiết cho Đức Chúa Trời của họ, không được xúc phạm đến Danh Ngài, để xứng đáng là người dâng tế lễ thiêu, dâng bánh lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Vậy họ phải thánh khiết.
- Lê-vi Ký 21:7 - Thầy tế lễ không được kết hôn với gái mãi dâm hay đàn bà lăng loàn, cũng không nên lấy đàn bà ly dị, vì thầy tế lễ là người thánh của Đức Chúa Trời.
- Lê-vi Ký 21:8 - Thầy tế lễ được biệt riêng để dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời, là người thánh, vì Ta, Chúa Hằng Hữu thánh khiết, đã thánh hóa họ.
- Lê-vi Ký 22:2 - “Hãy nói với A-rôn và các con A-rôn: Đối với các lễ vật thánh người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, các ngươi phải rất thận trọng để khỏi làm xúc phạm Danh Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 22:3 - Từ nay cho đến các thế hệ về sau, thầy tế lễ nào khi đang bị ô uế, mà đến gần những lễ vật thánh người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, sẽ bị trục xuất khỏi đền thờ. Ta là Chúa Hằng Hữu.