逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những người từ những đại tộc khác nhau đến làm việc trong thành có thể trồng trọt tại đất đó.
- 新标点和合本 - 所有以色列支派中,在城内做工的,都要耕种这地。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列支派中所有在城内做工的,都要耕种这地。
- 和合本2010(神版-简体) - 以色列支派中所有在城内做工的,都要耕种这地。
- 当代译本 - 所有在这城里做工的以色列各支派的人都要耕种这片土地。
- 圣经新译本 - 城里的工人来自以色列各支派,耕种这地。
- 现代标点和合本 - 所有以色列支派中在城内做工的,都要耕种这地。
- 和合本(拼音版) - 所有以色列支派中,在城内作工的,都要耕种这地。
- New International Version - The workers from the city who farm it will come from all the tribes of Israel.
- New International Reader's Version - They will farm the area. They will come from all the tribes of Israel.
- English Standard Version - And the workers of the city, from all the tribes of Israel, shall till it.
- New Living Translation - Those who come from the various tribes to work in the city may farm it.
- Christian Standard Bible - The city’s workers from all the tribes of Israel will cultivate it.
- New American Standard Bible - And the workers of the city, out of all the tribes of Israel, shall cultivate it.
- New King James Version - The workers of the city, from all the tribes of Israel, shall cultivate it.
- Amplified Bible - The workers of the city, from all the tribes of Israel shall cultivate it.
- American Standard Version - And they that labor in the city, out of all the tribes of Israel, shall till it.
- King James Version - And they that serve the city shall serve it out of all the tribes of Israel.
- New English Translation - The workers of the city from all the tribes of Israel will cultivate it.
- World English Bible - Those who labor in the city, out of all the tribes of Israel, shall cultivate it.
- 新標點和合本 - 所有以色列支派中,在城內做工的,都要耕種這地。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列支派中所有在城內做工的,都要耕種這地。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以色列支派中所有在城內做工的,都要耕種這地。
- 當代譯本 - 所有在這城裡做工的以色列各支派的人都要耕種這片土地。
- 聖經新譯本 - 城裡的工人來自以色列各支派,耕種這地。
- 呂振中譯本 - 所有 以色列 族派中城裏作工的人都要耕種它。
- 現代標點和合本 - 所有以色列支派中在城內做工的,都要耕種這地。
- 文理和合譯本 - 以色列支派、於邑中供役者、必耕種其地、
- 文理委辦譯本 - 邑中役事者、必自以色列眾支派中簡之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 邑中供役事者、必自 以色列 眾支派中選之、
- Nueva Versión Internacional - La cultivarán los trabajadores de la ciudad, sin importar a qué tribu pertenezcan.
- 현대인의 성경 - 이스라엘의 어느 지파에서 왔든지 그 성에 사는 사람들이 그 땅을 경작하게 될 것이다.
- Новый Русский Перевод - Городские работники, которые станут возделывать его, будут из всех родов Израиля.
- Восточный перевод - Городские работники, которые станут возделывать его, будут из всех родов Исраила.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Городские работники, которые станут возделывать его, будут из всех родов Исраила.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Городские работники, которые станут возделывать его, будут из всех родов Исроила.
- La Bible du Semeur 2015 - Ce sont les employés travaillant pour la ville, issus de toutes les tribus d’Israël, qui la cultiveront.
- リビングバイブル - 町で働くイスラエル人なら、どの部族の者でもこの農園で働くことができる。
- Nova Versão Internacional - Estes poderão vir de todas as tribos de Israel.
- Hoffnung für alle - Wer in der Stadt wohnt, darf dort die Felder bestellen, ganz gleich, aus welchem Stamm er kommt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนงานจากตัวเมืองที่ทำไร่ไถนาบนที่ดินผืนนี้มาจากอิสราเอลทุกเผ่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และบรรดาคนงานในเมืองซึ่งมาจากทุกเผ่าของอิสราเอลจะเป็นคนไถพื้นที่นั้น
交叉引用
- Nê-hê-mi 11:1 - Vào thời ấy, chỉ có một số các nhà lãnh đạo dân tộc cư trú trong thành Giê-ru-sa-lem mà thôi, còn dân đều ở trong các thành khác. Vì thế người ta bắt thăm để chọn một phần mười dân số đem vào Giê-ru-sa-lem.
- Nê-hê-mi 11:2 - Tuy nhiên, nếu có ai tình nguyện vào sống trong thành thánh Giê-ru-sa-lem, thì họ rất được hoan nghênh.
- Nê-hê-mi 11:3 - Sau đây là danh sách các nhà lãnh đạo cấp tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem. (Mặc dù đa số các nhà lãnh đạo toàn dân Ít-ra-ên, các thầy tế lễ người Lê-vi, người phục dịch Đền Thờ, và con cháu quần thần Sa-lô-môn vẫn sống trong đất mình tại các thành khác thuộc Giu-đa,
- Nê-hê-mi 11:4 - nhưng có vài người Giu-đa và Bên-gia-min vẫn sống tại Giê-ru-sa-lem.) Người thuộc đại tộc Giu-đa: A-tha-gia, con Ô-xia, cháu Xa-cha-ri, chắt A-ma-ria, chút Sê-pha-tia, chít Ma-ha-la-lê, thuộc dòng Phê-rết.
- Nê-hê-mi 11:5 - Ma-a-xê-gia, con Ba-rúc, cháu Côn-hô-xe, chắt Ha-xa-gia, chút A-đa-gia, chít Giô-a-ríp; Giô-gia-ríp là con Xa-cha-ri, cháu Si-lô-ni.
- Nê-hê-mi 11:6 - Con cháu Phê-rết có 468 người sống ở Giê-ru-sa-lem, toàn là người dũng cảm.
- Nê-hê-mi 11:7 - Người thuộc đại tộc Bên-gia-min: Sa-lu, con Mê-su-lam, cháu Giô-ết, chắt Phê-đa-gia, chút Cô-loa-gia, chít Ma-a-xê-gia; Ma-a-xê-gia là con Y-thi-ên, cháu Ê-sai.
- Nê-hê-mi 11:8 - Sau ông có Gáp-bai, Sa-lai và 928 người khác.
- Nê-hê-mi 11:9 - Đứng đầu những người này có Giô-ên, con Xiếc-ri, và Giu-đa, con Ha-sê-nua, làm phó thị trưởng.
- Nê-hê-mi 11:10 - Các thầy tế lễ: Giê-đa-gia, con Giô-gia-ríp, Gia-kin;
- Nê-hê-mi 11:11 - và Sê-ra-gia, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt, chít A-hi-túp, cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:12 - Và 822 thầy tế lễ khác phục vụ trong Đền Thờ. A-đa-gia, con Giê-rô-ham, cháu Phê-la-lia, chắt Am-si, chút Xa-cha-ri, chít Pha-sua; Pha-sua là con Manh-ki-gia,
- Nê-hê-mi 11:13 - và 242 thầy tế lễ khác đều là trưởng họ; A-ma-sai, con A-xa-rên, cháu Ạc-xai, chắt Mê-si-lê-mốt, chút Y-mê,
- Nê-hê-mi 11:14 - và 128 thầy tế lễ khác đều là người dũng cảm. Đứng đầu những người này có Xáp-đi-ên, con Hát-ghê-đô-lim.
- Nê-hê-mi 11:15 - Những người Lê-vi: Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-bia, chút Bun-ni.
- Nê-hê-mi 11:16 - Sa-bê-thai, Giô-xa-bát, là những nhà lãnh đạo Lê-vi trông coi các công việc bên ngoài Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:17 - Mát-ta-nia, con Mai-ca cháu Xáp-đi, chắt A-sáp, trách nhiệm việc khởi xướng cầu nguyện cảm tạ. Bác-bu-kia, con thứ hai trong gia đình, và Áp-đa, con Sa-mua, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun.
- Nê-hê-mi 11:18 - Có tất cả 284 người Lê-vi ở trong thành thánh.
- Nê-hê-mi 11:19 - Những người gác cổng: A-cúp, Tanh-môn và những người khác, tổng cộng 172 người.
- Nê-hê-mi 11:20 - Những người còn lại gồm các thầy tế lễ người Lê-vi, và các thường dân và ở rải rác trong các thành khác thuộc Giu-đa. Họ sống trong phần đất thừa hưởng của cha ông.
- Nê-hê-mi 11:21 - Còn những người phục dịch Đền Thờ và hai người đứng đầu nhóm này, Xi-ha và Ghít-ba, đều ở tại Ô-phên.
- Nê-hê-mi 11:22 - U-xi, con Ba-ni, cháu Ha-sa-bia, chắt Mát-ta-nia, chút Mai-ca, thuộc dòng A-sáp là dòng các ca sĩ, đứng đầu những người Lê-vi làm công việc trong Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- Nê-hê-mi 11:23 - Vua Đa-vít có ấn định quy chế về việc cung lương hướng và chi phí hằng ngày cho các ca sĩ người Lê-vi này.
- Nê-hê-mi 11:24 - Phê-ta-hia, con Mê-sê-xa-bên thuộc dòng Xê-rách con Giu-đa, được vua ủy thác mọi công việc liên hệ đến toàn dân.
- Nê-hê-mi 11:25 - Có những người Giu-đa sống trong các thành sau đây: Ki-ri-át A-ra-ba và các thôn ấp phụ cận, Đi-bôn và các thôn ấp phụ cận, Giê-cáp Xê-ên và các thôn ấp phụ cận,
- Nê-hê-mi 11:26 - Giê-sua, Mô-la-đa, Bết-pha-lê,
- Nê-hê-mi 11:27 - Hát-sa-su-anh, Bê-e-sê-ba và các thôn ấp phụ cận,
- Nê-hê-mi 11:28 - Xiếc-lác, Mê-cô-na và các thôn ấp phụ cận,
- Nê-hê-mi 11:29 - Ên-rim-môn, Xô-ra, Giạt-mút,
- Nê-hê-mi 11:30 - Xa-nô-a, A-đu-lam và các thôn ấp phụ cận, La-ki và đồng ruộng chung quanh, A-xê-ca và các thôn ấp phụ cận. Như thế, người ta ở rải rác từ Bê-e-sê-ba cho đến thung lũng Hi-nôm.
- Nê-hê-mi 11:31 - Người Bên-gia-min sống trong các thành Ghê-ba, Mích-ma, A-gia, Bê-tên và các thôn ấp phụ cận,
- Nê-hê-mi 11:32 - A-na-tốt, Nóp, A-na-nia,
- Nê-hê-mi 11:33 - Hát-so, Ra-ma, Ghi-tha-im,
- Nê-hê-mi 11:34 - Ha-đi, Xê-bô-im, Nê-ba-lát,
- Nê-hê-mi 11:35 - Lô-đơ, Ô-nô tức thung lũng của thợ thủ công.
- Nê-hê-mi 11:36 - Có một số người Lê-vi vốn ở Giu-đa đến sống với người Bên-gia-min.
- 1 Các Vua 4:7 - Sa-lô-môn còn chỉ định mười hai tổng đốc cai trị toàn cõi Ít-ra-ên. Trách nhiệm của mỗi trấn phải tuần tự cung cấp một tháng lương thực cho vua và hoàng gia mỗi tháng.
- 1 Các Vua 4:8 - Đây là tên của mười hai tổng đốc: Bên-hu-rơ cai trị miền đồi núi Ép-ra-im.
- 1 Các Vua 4:9 - Bên-đê-ke cai trị các miền Đa-kát, Sa-an-bim, Bết-sê-mết, và Ê-lôn Bết-ha-nan.
- 1 Các Vua 4:10 - Bên-hê-sết cai trị miền A-ru-bốt, kể cả Sô-cô và đất Hê-phe.
- 1 Các Vua 4:11 - Bên A-bi-na-đáp (có vợ là Ta-phát, con gái Sa-lô-môn) cai trị đồi núi Đô-rơ.
- 1 Các Vua 4:12 - Ba-a-na con A-hi-lút cai trị miền Tha-a-nác, và Mơ-ghít-đô, cả xứ Bết-sê-an ở gần Xát-than, dưới Gít-rê-ên, và cả miền từ Bết-sê-an đến A-bên Mê-hô-la, cho đến bên kia Giốc-mê-am.
- 1 Các Vua 4:13 - Bên-ghê-be cai trị miền Ra-mốt Ga-la-át kể cả Thôn Giai-rơ (Giai-rơ là con Ma-na-se) thuộc Ga-la-át, miền Ạt-gốp thuộc Ba-san và sáu mươi thành lớn có tường thành và then cửa đồng kiên cố.
- 1 Các Vua 4:14 - A-hi-na-đáp, con Y-đô, cai trị miền Ma-ha-na-im.
- 1 Các Vua 4:15 - A-hi-mát cai trị miền Nép-ta-li (có vợ là Bách-mát, con gái Sa-lô-môn) cai trị miền Náp-ta-li.
- 1 Các Vua 4:16 - Ba-a-na, con Hu-sai, cai trị miền A-se và A-lốt.
- 1 Các Vua 4:17 - Giê-hô-sa-phát, con Pha-ru-a, cai trị miền Y-sa-ca.
- 1 Các Vua 4:18 - Si-mê-i, con Ê-la, cai trị miền Bên-gia-min.
- 1 Các Vua 4:19 - Ghê-be, con U-ri, cai trị miền Ga-la-át gồm cả đất trước kia thuộc quyền của Si-hôn, vua A-mô-rít và Óc, vua Ba-san. Cả khu vực này cũng chỉ có một tổng đốc trong lãnh thổ Giu-đa.
- 1 Các Vua 4:20 - Người Ít-ra-ên và Giu-đa đông như cát biển, ăn uống no đủ và sung sướng.
- 1 Các Vua 4:21 - Vương quốc của Sa-lô-môn chạy từ Sông Ơ-phơ-rát đến đất của người Phi-li-tin, xuống phía nam cho đến biên giới Ai Cập. Các nước chư hầu phải tiến cống và phục dịch Sa-lô-môn suốt đời vua trị vì.
- 1 Các Vua 4:22 - Mỗi ngày hoàng gia cần số lương thực gồm 150 giạ bột mịn, 300 giạ bột thường,
- 1 Các Vua 4:23 - 10 con bò béo tốt, 20 con bò nuôi ngoài đồng cỏ, 100 con chiên, chưa kể nai, hoàng dương, mang, và gà vịt béo tốt.
- Ê-xê-chi-ên 45:6 - Sát khu vực thánh có một khu đất dài 13.300 mét và rộng 2.650 mét. Đất này sẽ được dành riêng cho thành, là nơi mọi người Ít-ra-ên sinh sống.