逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người ấy giải thích: “Đây là nơi các thầy tế lễ sẽ nấu thịt từ tế lễ chuộc lỗi và lễ chuộc tội, làm bánh từ bột của tế lễ chay. Họ sẽ làm tại đây để khỏi đem các tế lễ ra sân ngoài, và làm hại dân chúng bởi sự thánh hóa truyền cho họ.”
- 新标点和合本 - 他对我说:“这是祭司煮赎愆祭、赎罪祭,烤素祭之地,免得带到外院,使民成圣。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他对我说:“这是祭司煮赎愆祭牲、赎罪祭牲,烤素祭的地方,免得带出外院,使百姓成为圣。”
- 和合本2010(神版-简体) - 他对我说:“这是祭司煮赎愆祭牲、赎罪祭牲,烤素祭的地方,免得带出外院,使百姓成为圣。”
- 当代译本 - 他对我说:“这是祭司煮赎过祭牲、赎罪祭牲和烤素祭的地方。他们在这里烤煮,免得把圣肉带到外院,以致把圣洁传到百姓身上。”
- 圣经新译本 - 他对我说:“这就是祭司煮赎愆祭牲和赎罪祭牲,以及烤素祭的地方,免得祭物带出外院,使人民成圣。”
- 现代标点和合本 - 他对我说:“这是祭司煮赎愆祭、赎罪祭,烤素祭之地,免得带到外院,使民成圣。”
- 和合本(拼音版) - 他对我说:“这是祭司煮赎愆祭、赎罪祭,烤素祭之地,免得带到外院,使民成圣。”
- New International Version - He said to me, “This is the place where the priests are to cook the guilt offering and the sin offering and bake the grain offering, to avoid bringing them into the outer court and consecrating the people.”
- New International Reader's Version - He said to me, “This is where the priests must cook the guilt offerings and sin offerings. They must also bake the grain offerings here. Then they will not have to bring the offerings into the outer courtyard. That will keep the people from touching the offerings and becoming holy.”
- English Standard Version - And he said to me, “This is the place where the priests shall boil the guilt offering and the sin offering, and where they shall bake the grain offering, in order not to bring them out into the outer court and so transmit holiness to the people.”
- New Living Translation - He explained, “This is where the priests will cook the meat from the guilt offerings and sin offerings and bake the flour from the grain offerings into bread. They will do it here to avoid carrying the sacrifices through the outer courtyard and endangering the people by transmitting holiness to them.”
- Christian Standard Bible - He said to me, “This is the place where the priests will boil the guilt offering and the sin offering, and where they will bake the grain offering, so that they do not bring them into the outer court and transmit holiness to the people.”
- New American Standard Bible - And he said to me, “This is the place where the priests shall boil the guilt offering and the sin offering, and where they shall bake the grain offering, so that they do not bring them out into the outer courtyard and transfer holiness to the people.”
- New King James Version - And he said to me, “This is the place where the priests shall boil the trespass offering and the sin offering, and where they shall bake the grain offering, so that they do not bring them out into the outer court to sanctify the people.”
- Amplified Bible - He said to me, “This is the place where the priests shall boil (cook) the guilt offering and the sin offering, and where they shall bake the grain offering, so that they do not bring them out into the outer courtyard to transmit holiness to the people.”
- American Standard Version - And he said unto me, This is the place where the priests shall boil the trespass-offering and the sin-offering, and where they shall bake the meal-offering; that they bring them not forth into the outer court, to sanctify the people.
- King James Version - Then said he unto me, This is the place where the priests shall boil the trespass offering and the sin offering, where they shall bake the meat offering; that they bear them not out into the utter court, to sanctify the people.
- New English Translation - He said to me, “This is the place where the priests will boil the guilt offering and the sin offering, and where they will bake the grain offering, so that they do not bring them out to the outer court to transmit holiness to the people.”
- World English Bible - He said to me, “This is the place where the priests shall boil the trespass offering and the sin offering, and where they shall bake the meal offering; that they not bring them out into the outer court, to sanctify the people.”
- 新標點和合本 - 他對我說:「這是祭司煮贖愆祭、贖罪祭,烤素祭之地,免得帶到外院,使民成聖。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他對我說:「這是祭司煮贖愆祭牲、贖罪祭牲,烤素祭的地方,免得帶出外院,使百姓成為聖。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 他對我說:「這是祭司煮贖愆祭牲、贖罪祭牲,烤素祭的地方,免得帶出外院,使百姓成為聖。」
- 當代譯本 - 他對我說:「這是祭司煮贖過祭牲、贖罪祭牲和烤素祭的地方。他們在這裡烤煮,免得把聖肉帶到外院,以致把聖潔傳到百姓身上。」
- 聖經新譯本 - 他對我說:“這就是祭司煮贖愆祭牲和贖罪祭牲,以及烤素祭的地方,免得祭物帶出外院,使人民成聖。”
- 呂振中譯本 - 他對我說:這就是祭司們煮解罪責祭肉、解罪祭肉、以及烤素祭的地方,免得帶出外院,將潔聖傳染於人民。』
- 現代標點和合本 - 他對我說:「這是祭司煮贖愆祭、贖罪祭,烤素祭之地,免得帶到外院,使民成聖。」
- 文理和合譯本 - 遂告我曰、此乃祭司烹補過祭、贖罪祭、及炙素祭之所、免其攜至外院、俾民成聖、
- 文理委辦譯本 - 遂告我云、祭司潔民之時、不可攜贖罪之祭、以及禮物、迨至外院、乃烹於此室、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂告我曰、此處祭司當烹贖愆祭牲之肉、贖罪祭牲之肉、並炊素祭物、以免聖物攜至外院、近於民眾、
- Nueva Versión Internacional - Y me dijo: «Este es el lugar donde los sacerdotes hervirán la carne de los animales ofrecidos en sacrificio por la culpa o por el pecado. También aquí se cocerán las ofrendas de cereales. Esto es para que no tengan que sacarlas al atrio exterior, pues el pueblo podría entrar en contacto con los objetos sagrados».
- 현대인의 성경 - “이 곳은 제사장이 허물을 속하는 속건제와 죄를 씻는 속죄제의 희생제물을 삶고 곡식으로 드리는 소제의 제물을 굽는 곳이다. 여기서 제물을 삶고 굽는 이유는 거룩한 것을 바깥뜰로 가지고 나가 백성들이 피해를 입지 않도록 하기 위해서이다.”
- Новый Русский Перевод - Он сказал мне: – Здесь священники будут готовить мясо жертвы повинности и жертвы за грех и печь хлебное приношение, чтобы не выносить их во внешний двор, и чтобы народ не соприкоснулся со священным .
- Восточный перевод - Он сказал мне: – Здесь священнослужители будут готовить мясо жертвы повинности и жертвы за грех и печь хлебное приношение, чтобы не выносить их во внешний двор и не причинять вред народу .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он сказал мне: – Здесь священнослужители будут готовить мясо жертвы повинности и жертвы за грех и печь хлебное приношение, чтобы не выносить их во внешний двор и не причинять вред народу .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он сказал мне: – Здесь священнослужители будут готовить мясо жертвы повинности и жертвы за грех и печь хлебное приношение, чтобы не выносить их во внешний двор и не причинять вред народу .
- La Bible du Semeur 2015 - et le personnage me dit que les prêtres y feraient cuire la viande des sacrifices de culpabilité et des sacrifices pour le péché, ainsi que les offrandes, afin de ne pas emporter ces aliments sur le parvis extérieur où leur contact pourrait rendre saints des membres du peuple.
- Nova Versão Internacional - Ele me disse: “Este é o lugar onde os sacerdotes cozinharão a oferta pela culpa e a oferta pelo pecado e assarão a oferta de cereal, para levá-las ao pátio externo e consagrar o povo”.
- Hoffnung für alle - Der Mann sagte zu mir: »Hier kochen die Priester das Fleisch, das sie als Anteil am Sünd- und Schuldopfer bekommen. Hier backen sie auch Brot für sich aus dem Mehl für das Speiseopfer. Auf diese Weise braucht nichts, was für die Opfer bestimmt war, in den äußeren Vorhof hinausgebracht zu werden. Denn das Volk soll nicht mit den heiligen Opfergaben in Berührung kommen. «
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาบอกข้าพเจ้าว่า “นี่เป็นที่สำหรับปุโรหิตต้มเครื่องบูชาลบความผิดและเครื่องบูชาไถ่บาปและปิ้งธัญบูชา เพื่อจะได้ไม่นำออกไปสู่ลานชั้นนอกและไม่ไปทำให้ประชาชนบริสุทธิ์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านพูดกับข้าพเจ้าดังนี้ว่า “นี่เป็นที่ซึ่งบรรดาปุโรหิตจะต้มของถวายเพื่อไถ่โทษและเครื่องสักการะเพื่อลบล้างบาป และเป็นที่พวกเขาจะอบเครื่องธัญญบูชา เพื่อไม่ให้นำออกไปยังลานชั้นนอก เพื่อไม่ให้ความบริสุทธิ์ไปสัมผัสประชาชน”
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 2:13 - Mỗi khi có người đến dâng sinh tế, họ thường sai đầy tớ cầm chĩa ba. Trong khi thịt đang sôi,
- 1 Sa-mu-ên 2:14 - chích vào nồi thịt. Miếng nào dính vào chĩa ba, họ lấy miếng đó. Họ làm như vậy đối với tất cả những người Ít-ra-ên tới Si-lô dâng tế lễ.
- 1 Sa-mu-ên 2:15 - Có lần, trước khi mỡ được đốt để dâng lên, đầy tớ của thầy tế lễ đòi lấy thịt sống để quay chứ không chịu lấy thịt chín.
- Lê-vi Ký 7:1 - “Đây là thể lệ về tế lễ chuộc lỗi:
- Lê-vi Ký 7:2 - Phải giết con sinh tế chuộc lỗi tại nơi dùng để giết sinh tế lễ thiêu. Sinh tế này rất thánh. Máu nó được rảy khắp trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 7:3 - Phải dâng tất cả mỡ, gồm cả mỡ đuôi và mỡ bọc bộ lòng,
- Lê-vi Ký 7:4 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật.
- Lê-vi Ký 7:5 - Thầy tế lễ sẽ đốt tất cả trên bàn thờ, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu. Đó là lễ chuộc lỗi.
- Lê-vi Ký 7:6 - Nam giới trong nhà các thầy tế lễ được phép ăn thịt sinh tế rất thánh này tại một nơi chí thánh, vì đó là một lễ vật rất thánh.
- Lê-vi Ký 7:7 - Thủ tục áp dụng cho lễ chuộc tội cũng áp dụng cho lễ chuộc lỗi. Thịt sinh tế sẽ thuộc về thầy tế lễ đứng hành lễ.
- Lê-vi Ký 7:8 - Khi dâng tế lễ thiêu, thầy tế lễ đứng hành lễ sẽ được thêm bộ da của con sinh tế.
- Lê-vi Ký 7:9 - Các lễ vật ngũ cốc được nướng trong lò, trên vỉ hay rán trong chảo sẽ thuộc về thầy tế lễ đứng dâng.
- Lê-vi Ký 7:10 - Còn mọi lễ vật ngũ cốc khác, dù có pha dầu hay không, sẽ dùng làm thực phẩm chung cho các con trai A-rôn.”
- Lê-vi Ký 7:11 - “Đây là thủ tục lễ tạ ơn Chúa Hằng Hữu:
- Lê-vi Ký 7:12 - Nếu một người dâng sinh tế để tỏ lòng biết ơn, phải dâng lễ vật ấy cùng với bánh không men pha dầu, bánh kẹp không men tẩm dầu và bánh bột mịn pha dầu.
- Lê-vi Ký 7:13 - Cùng với lễ tạ ơn, người ấy cũng sẽ dâng bánh pha men nữa.
- Lê-vi Ký 7:14 - Một phần các bánh này sẽ được thầy tế lễ nâng tay dâng lên Chúa Hằng Hữu. Sau đó, phần này thuộc về thầy tế lễ đứng rảy máu của con sinh tế tạ ơn.
- Lê-vi Ký 7:15 - Thịt của con sinh tế tạ ơn dâng lên để tỏ lòng biết ơn Chúa phải được ăn nội trong ngày, không được để dành qua hôm sau.
- Lê-vi Ký 7:16 - Nhưng đối với lễ vật dâng tự nguyện hoặc dâng trong lúc thề nguyện, nếu không ăn hết trong ngày, có thể để dành qua hôm sau.
- Lê-vi Ký 7:17 - Phần còn lại qua ngày thứ ba phải đem đốt đi.
- Lê-vi Ký 7:18 - Ăn lễ vật tạ ơn trong ngày thứ ba là một việc đáng tởm, người ăn phải mang tội, người dâng lễ vật bị kể như không dâng, vì lễ vật đó không được Chúa Hằng Hữu chấp nhận.
- Lê-vi Ký 7:19 - Không được ăn thịt đã đụng phải một vật không sạch. Thịt đó phải đem đốt đi. Đối với thịt ăn được, chỉ người tinh sạch mới được ăn.
- Lê-vi Ký 7:20 - Người nào ăn thịt của sinh tế tạ ơn dâng lên Chúa Hằng Hữu trong lúc mình không tinh sạch phải bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.
- Lê-vi Ký 7:21 - Nếu ai đã đụng phải một vật không sạch của loài người, loài thú hay loài sâu bọ, sau đó lại ăn thịt của sinh tế tạ ơn dâng lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy phải bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.”
- Lê-vi Ký 7:22 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
- Lê-vi Ký 7:23 - “Hãy dạy người Ít-ra-ên không được ăn mỡ, dù là mỡ bò, mỡ chiên, hay mỡ dê.
- Lê-vi Ký 7:24 - Đối với mỡ của thú vật chết tự nhiên và thú vật bị thú dữ cắn xé, người ta có thể đem dùng vào những việc khác, chứ không được ăn.
- Lê-vi Ký 7:25 - Người nào ăn mỡ của một loài thú người ta dùng làm sinh tế dâng lên Chúa Hằng Hữu bằng lửa, sẽ bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.
- Lê-vi Ký 7:26 - Dù sống ở đâu, cũng không ai được ăn máu, dù máu chim hay máu thú.
- Lê-vi Ký 7:27 - Ai ăn máu sẽ bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.”
- Lê-vi Ký 7:28 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Lê-vi Ký 7:29 - “Hãy cho dân chúng hay rằng nếu có ai dâng lễ vật tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu thì phải đem một phần lễ vật đó đến cho Ngài.
- Lê-vi Ký 7:30 - Người dâng lễ vật tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu phải chính tay đem mỡ và cái ức của con sinh tế đến.
- Lê-vi Ký 7:31 - Thầy tế lễ sẽ dùng lửa đốt mỡ trên bàn thờ, còn cái ức sẽ được dâng theo cách đưa qua đưa lại. Sau đó cái ức sẽ thuộc về A-rôn và các con trai người.
- Lê-vi Ký 7:32 - Thầy tế lễ nào đứng ra dâng lễ vật tạ ơn—sẽ được cái đùi phải của con sinh tế,
- Lê-vi Ký 7:33 - tức là thầy tế lễ đứng ra rảy máu và dâng mỡ của lễ vật tạ ơn.
- Lê-vi Ký 7:34 - Vậy, cái ức và cái đùi của con sinh tế tạ ơn người Ít-ra-ên dâng lên Ta sẽ thuộc về A-rôn và các con trai người. Đây là một quy lệ áp dụng vĩnh viễn.
- Lê-vi Ký 7:35 - Đó là phần của A-rôn và các con trai người, là những người được xức dầu để thi hành chức vụ tế lễ phụng thờ Chúa Hằng Hữu, phần này trích ra từ lễ vật dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 7:36 - Vì đây là phần Chúa Hằng Hữu phán dạy người Ít-ra-ên dành cho họ trong ngày họ được xức dầu tấn phong, nên cũng là phần của họ mãi mãi, qua các thế hệ.”
- Lê-vi Ký 7:37 - Đó là các thể lệ về lễ thiêu, lễ dâng ngũ cốc, lễ chuộc tội, lễ chuộc lỗi, lễ tấn phong, và lễ tạ ơn.
- Lê-vi Ký 7:38 - Chúa Hằng Hữu đã phán dạy Môi-se các thể lệ này trên Núi Si-nai khi Ít-ra-ên còn ở trong hoang mạc Si-nai—để họ biết cách dâng lễ vật cho Ngài.
- Ê-xê-chi-ên 44:29 - Thực phẩm của họ là các sinh tế và lễ vật dân chúng mang đến dâng hiến tại Đền Thờ—tế lễ chay, tế lễ chuộc lỗi, và tế lễ chuộc tội. Bất cứ lễ vật nào dân chúng dâng lên Chúa Hằng Hữu sẽ thuộc về các thầy tế lễ.
- Lê-vi Ký 2:4 - Nếu ai muốn dâng lên Chúa Hằng Hữu bánh nướng trong lò, thì người ấy có thể dâng bánh làm bằng bột mịn pha dầu không bỏ men, hoặc bánh kẹp mỏng chế dầu không men.
- Lê-vi Ký 2:5 - Nếu dâng bánh nướng trên vỉ, bánh sẽ được làm bằng bột mịn pha dầu không bỏ men.
- Lê-vi Ký 2:6 - Đem bánh bẻ vụn ra rồi đổ dầu lên trên, đây là một lối dâng ngũ cốc.
- Lê-vi Ký 2:7 - Nếu muốn dâng ngũ cốc rán trong chảo, thì phải dùng dầu với bột mịn.
- Ê-xê-chi-ên 44:19 - Khi họ trở ra sân ngoài, nơi có dân chúng, họ phải cởi y phục mà họ đã mặc trong khi phục vụ Ta. Họ phải để y phục lại trong các phòng thánh và mặc y phục khác khi ra ngoài, để dân chúng khỏi đụng chạm đến các vật thánh.
- 2 Sử Ký 35:13 - Rồi họ nướng con chiên của lễ Vượt Qua theo luật lệ, luộc thịt thánh trong nồi, vạc, chảo, và phân phát cho toàn dân.