Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
40:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong một khải tượng của Đức Chúa Trời, Chúa đem tôi về nước Ít-ra-ên, đặt tôi trên một ngọn núi cao. Từ đó, tôi có thể thấy về phía nam có một thành phố lớn.
  • 新标点和合本 - 在 神的异象中带我到以色列地,安置在至高的山上;在山上的南边有仿佛一座城建立。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 在上帝的异象中,他带我到以色列地,把我安置在一座极高的山上;在山的南边有仿佛一座城的建筑物。
  • 和合本2010(神版-简体) - 在 神的异象中,他带我到以色列地,把我安置在一座极高的山上;在山的南边有仿佛一座城的建筑物。
  • 当代译本 - 在异象中上帝把我带到以色列的一座高山上,山的南面仿佛有一座城。
  • 圣经新译本 - 在 神的异象中,他带我到以色列地,把我安置在一座很高的山上;在山上的南面,有好像是一座城的建筑物。
  • 现代标点和合本 - 在神的异象中,带我到以色列地,安置在至高的山上,在山上的南边有仿佛一座城建立。
  • 和合本(拼音版) - 在上帝的异象中带我到以色列地,安置在至高的山上,在山上的南边有仿佛一座城建立。
  • New International Version - In visions of God he took me to the land of Israel and set me on a very high mountain, on whose south side were some buildings that looked like a city.
  • New International Reader's Version - In visions God gave me, he brought me to the land of Israel. He set me on a very high mountain. Some buildings were on the south side of it. They looked like a city.
  • English Standard Version - In visions of God he brought me to the land of Israel, and set me down on a very high mountain, on which was a structure like a city to the south.
  • New Living Translation - In a vision from God he took me to the land of Israel and set me down on a very high mountain. From there I could see toward the south what appeared to be a city.
  • Christian Standard Bible - In visions of God he took me to the land of Israel and set me down on a very high mountain. On its southern slope was a structure resembling a city.
  • New American Standard Bible - In the visions of God He brought me into the land of Israel and set me on a very high mountain, and on it to the south there was something like a structure of a city.
  • New King James Version - In the visions of God He took me into the land of Israel and set me on a very high mountain; on it toward the south was something like the structure of a city.
  • Amplified Bible - In the visions of God He brought me to the land of Israel and set me down on a very high mountain, on the south side of which there was what seemed to be a structure of a city.
  • American Standard Version - In the visions of God brought he me into the land of Israel, and set me down upon a very high mountain, whereon was as it were the frame of a city on the south.
  • King James Version - In the visions of God brought he me into the land of Israel, and set me upon a very high mountain, by which was as the frame of a city on the south.
  • New English Translation - By means of divine visions he brought me to the land of Israel and placed me on a very high mountain, and on it was a structure like a city, to the south.
  • World English Bible - In the visions of God he brought me into the land of Israel, and set me down on a very high mountain, on which was something like the frame of a city to the south.
  • 新標點和合本 - 在神的異象中帶我到以色列地,安置在至高的山上;在山上的南邊有彷彿一座城建立。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 在上帝的異象中,他帶我到以色列地,把我安置在一座極高的山上;在山的南邊有彷彿一座城的建築物。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 在 神的異象中,他帶我到以色列地,把我安置在一座極高的山上;在山的南邊有彷彿一座城的建築物。
  • 當代譯本 - 在異象中上帝把我帶到以色列的一座高山上,山的南面彷彿有一座城。
  • 聖經新譯本 - 在 神的異象中,他帶我到以色列地,把我安置在一座很高的山上;在山上的南面,有好像是一座城的建築物。
  • 呂振中譯本 - 在上帝的異象中他把我帶到 以色列 地,將我安置在很高的山上;那上頭有彷彿一座城的建築物在我對面 。
  • 現代標點和合本 - 在神的異象中,帶我到以色列地,安置在至高的山上,在山上的南邊有彷彿一座城建立。
  • 文理和合譯本 - 於上帝異象中、導我至以色列地、置於至高之山、山之南方、若有建築城邑之狀、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我正觀天主之異象、即攜我至 以色列 地、置我於至高之山、近山南向、彷彿有城建立、
  • Nueva Versión Internacional - En una visión divina, Dios me trasladó a la tierra de Israel y me colocó sobre un monte muy alto. Desde allí, mirando al sur, había unos edificios que parecían una ciudad.
  • 현대인의 성경 - 환상 중에 하나님이 나를 데리고 이스라엘 땅으로 가서 아주 높은 산 위에 내려놓으셨는데 남쪽으로 성처럼 보이는 건물들이 있었다.
  • Новый Русский Перевод - В видениях Бог перенес меня в землю Израиля и поставил на очень высокой горе, где на южном склоне были здания, похожие на город.
  • Восточный перевод - В видениях Всевышний перенёс меня в землю Исраила и поставил на очень высокой горе, на южном склоне которой располагался ряд зданий, похожий на город.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В видениях Аллах перенёс меня в землю Исраила и поставил на очень высокой горе, на южном склоне которой располагался ряд зданий, похожий на город.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В видениях Всевышний перенёс меня в землю Исроила и поставил на очень высокой горе, на южном склоне которой располагался ряд зданий, похожий на город.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il m’emmena, dans des visions reçues de Dieu, au pays d’Israël et me déposa sur une très haute montagne sur laquelle s’élevaient, du côté du sud, des constructions qui ressemblaient à une ville .
  • リビングバイブル - 幻の中で、主は私をイスラエルへ連れて行き、高い山の上に降ろしました。そこから見下ろすと、町のようなものが見えました。
  • Nova Versão Internacional - Em visões de Deus ele me levou a Israel e me pôs num monte muito alto, sobre o qual, no lado sul, havia alguns prédios que tinham a aparência de uma cidade.
  • Hoffnung für alle - In einer Vision führte er mich in das Land Israel und setzte mich auf einem hohen Berg nieder. Auf seiner Südseite entdeckte ich etliche Bauten, die wie eine Stadt aussahen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในนิมิตของพระเจ้านั้นพระองค์ทรงนำข้าพเจ้ามายังดินแดนอิสราเอล และทรงวางข้าพเจ้าไว้บนภูเขาที่สูงมาก ทางด้านทิศใต้ของภูเขานั้นมีอาคารบ้านเรือนซึ่งดูเหมือนเป็นเมืองหนึ่ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ภาพ​นิมิต​ที่​พระ​เจ้า​โปรด​ให้​ข้าพเจ้า​เห็น​คือ พระ​องค์​นำ​ข้าพเจ้า​ไป​ยัง​แผ่นดิน​ของ​อิสราเอล และ​ให้​ข้าพเจ้า​หยุด​อยู่​บน​ภูเขา​สูง​มาก​แห่ง​หนึ่ง ข้าพเจ้า​สามารถ​เห็น​สิ่ง​ก่อ​สร้าง​เหมือน​เป็น​เมืองๆ หนึ่ง​ตั้ง​อยู่​ทาง​ทิศ​ใต้
交叉引用
  • Ga-la-ti 4:26 - Còn mẹ chúng ta là Giê-ru-sa-lem tự do trên trời, không bao giờ làm nô lệ.
  • Ê-xê-chi-ên 48:30 - “Đây sẽ là những lối ra của thành: Bắt đầu trên tường thành phía bắc, dài 2.400 mét,
  • Ê-xê-chi-ên 48:31 - có ba cổng, mỗi cổng được đặt tên của một đại tộc Ít-ra-ên. Cổng thứ nhất tên Ru-bên, cổng thứ hai là Giu-đa, và cổng thứ ba là Lê-vi.
  • Ê-xê-chi-ên 48:32 - Trên tường thành phía đông, dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Giô-sép, Bên-gia-min, và Đan.
  • Ê-xê-chi-ên 48:33 - Trên tường thành phía nam, cũng dài 2.400 mét, tên các cổng là Si-mê-ôn, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân.
  • Ê-xê-chi-ên 48:34 - Và trên tường thành phía tây, cũng dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Gát, A-se, và Nép-ta-li.
  • Ê-xê-chi-ên 48:35 - Chu vi thành được 9.600 mét. Và từ đó, tên của thành sẽ là ‘Chúa Hằng Hữu Ngự Tại Đó.’ ”
  • Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
  • Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
  • Khải Huyền 21:15 - Vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi, cầm trên tay một cây thước bằng vàng để đo thành, cổng, và tường.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Đa-ni-ên 2:34 - Vua nhìn chăm pho tượng ấy cho đến khi một Tảng Đá siêu nhiên đập vào bàn chân tượng bằng sắt trộn đất sét, làm cho tượng đổ nát tan tành.
  • Đa-ni-ên 2:35 - Sắt, đất sét, đồng, bạc, và vàng đều bị nghiền nát cả và biến thành như trấu trong sân đạp lúa mùa hè, bị trận gió đùa đi mất tăm. Tảng Đá đã đập vỡ pho tượng biến thành một ngọn núi lớn, đầy dẫy khắp địa cầu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:17 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Trong những ngày cuối cùng, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng.
  • Y-sai 48:2 - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:1 - Khoe khoang thật chẳng có ích gì cho tôi cả, nên tôi sẽ nói về khải tượng và mạc khải của Chúa.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:2 - Tôi biết một người trong Chúa Cứu Thế, mười bốn năm trước được cất lên tầng trời thứ ba—hoặc trong thân xác hoặc ngoài thân xác, tôi không rõ, có Đức Chúa Trời biết—
  • 2 Cô-rinh-tô 12:3 - Vâng, chỉ có Đức Chúa Trời biết người ấy ở trong thân xác hay ngoài thân xác.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:4 - Nhưng tôi biết người ấy được đem lên Thiên Đàng, nghe những lời không thể nói được, tức là những lời loài người không được phép nói ra.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:5 - Tôi sẽ khoe về người đó, nhưng không khoe chính mình, trừ những yếu đuối của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:6 - Nếu muốn khoe khoang, tôi không phải dại dột vì tôi chỉ nói sự thật. Nhưng tôi không khoe, vì không muốn người khác nghĩ về tôi cao hơn sự thật qua hành động, lời nói của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:9 - Đêm ấy, Phao-lô thấy khải tượng: Một người Ma-xê-đoan đứng trước mặt ông van nài: “Xin đến xứ Ma-xê-đoan cứu giúp chúng tôi.”
  • Ê-xê-chi-ên 17:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Chính Ta cũng sẽ ngắt ngọn cây bá hương cao, và trồng nó trên đỉnh núi cao chót vót của Ít-ra-ên.
  • Ê-xê-chi-ên 17:23 - Nó sẽ nứt cành, ra trái, trở thành cây bá hương tuyệt mỹ. Các loài thú quây quần dưới bóng cây, các loài chim bay đậu trên cành.
  • Y-sai 14:13 - Ngươi tự nhủ trong lòng: ‘Ta sẽ lên trời và sẽ đặt ngai ta trên các ngôi sao của Đức Chúa Trời. Ta sẽ ngự ngai ta trên núi tụ tập đông người, trên những nơi cao nhất của phương bắc.
  • Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • 1 Sử Ký 28:19 - Đa-vít bảo Sa-lô-môn: “Tất cả các sơ đồ này, chính tay Chúa Hằng Hữu đã ghi lại cho ta.”
  • 1 Sử Ký 28:12 - Đa-vít cũng trao Sa-lô-môn sơ đồ về hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, các phòng bên ngoài, kho đền thờ, và kho chứa các vật dâng hiến, đó là các sơ đồ được bày tỏ cho Đa-vít.
  • Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 1:1 - Ngày năm tháng tư năm thứ ba mươi, lúc tôi đang sống với những người Giu-đa bên Sông Kê-ba trong Ba-by-lôn, bầu trời mở ra, tôi thấy khải tượng của Đức Chúa Trời.
  • Đa-ni-ên 7:1 - Vào năm thứ nhất triều Bên-xát-sa, vua Ba-by-lôn, một đêm Đa-ni-ên nằm mộng và thấy khải tượng. Đa-ni-ên ghi chép giấc mộng và thuật lại các khải tượng ấy.
  • Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong một khải tượng của Đức Chúa Trời, Chúa đem tôi về nước Ít-ra-ên, đặt tôi trên một ngọn núi cao. Từ đó, tôi có thể thấy về phía nam có một thành phố lớn.
  • 新标点和合本 - 在 神的异象中带我到以色列地,安置在至高的山上;在山上的南边有仿佛一座城建立。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 在上帝的异象中,他带我到以色列地,把我安置在一座极高的山上;在山的南边有仿佛一座城的建筑物。
  • 和合本2010(神版-简体) - 在 神的异象中,他带我到以色列地,把我安置在一座极高的山上;在山的南边有仿佛一座城的建筑物。
  • 当代译本 - 在异象中上帝把我带到以色列的一座高山上,山的南面仿佛有一座城。
  • 圣经新译本 - 在 神的异象中,他带我到以色列地,把我安置在一座很高的山上;在山上的南面,有好像是一座城的建筑物。
  • 现代标点和合本 - 在神的异象中,带我到以色列地,安置在至高的山上,在山上的南边有仿佛一座城建立。
  • 和合本(拼音版) - 在上帝的异象中带我到以色列地,安置在至高的山上,在山上的南边有仿佛一座城建立。
  • New International Version - In visions of God he took me to the land of Israel and set me on a very high mountain, on whose south side were some buildings that looked like a city.
  • New International Reader's Version - In visions God gave me, he brought me to the land of Israel. He set me on a very high mountain. Some buildings were on the south side of it. They looked like a city.
  • English Standard Version - In visions of God he brought me to the land of Israel, and set me down on a very high mountain, on which was a structure like a city to the south.
  • New Living Translation - In a vision from God he took me to the land of Israel and set me down on a very high mountain. From there I could see toward the south what appeared to be a city.
  • Christian Standard Bible - In visions of God he took me to the land of Israel and set me down on a very high mountain. On its southern slope was a structure resembling a city.
  • New American Standard Bible - In the visions of God He brought me into the land of Israel and set me on a very high mountain, and on it to the south there was something like a structure of a city.
  • New King James Version - In the visions of God He took me into the land of Israel and set me on a very high mountain; on it toward the south was something like the structure of a city.
  • Amplified Bible - In the visions of God He brought me to the land of Israel and set me down on a very high mountain, on the south side of which there was what seemed to be a structure of a city.
  • American Standard Version - In the visions of God brought he me into the land of Israel, and set me down upon a very high mountain, whereon was as it were the frame of a city on the south.
  • King James Version - In the visions of God brought he me into the land of Israel, and set me upon a very high mountain, by which was as the frame of a city on the south.
  • New English Translation - By means of divine visions he brought me to the land of Israel and placed me on a very high mountain, and on it was a structure like a city, to the south.
  • World English Bible - In the visions of God he brought me into the land of Israel, and set me down on a very high mountain, on which was something like the frame of a city to the south.
  • 新標點和合本 - 在神的異象中帶我到以色列地,安置在至高的山上;在山上的南邊有彷彿一座城建立。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 在上帝的異象中,他帶我到以色列地,把我安置在一座極高的山上;在山的南邊有彷彿一座城的建築物。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 在 神的異象中,他帶我到以色列地,把我安置在一座極高的山上;在山的南邊有彷彿一座城的建築物。
  • 當代譯本 - 在異象中上帝把我帶到以色列的一座高山上,山的南面彷彿有一座城。
  • 聖經新譯本 - 在 神的異象中,他帶我到以色列地,把我安置在一座很高的山上;在山上的南面,有好像是一座城的建築物。
  • 呂振中譯本 - 在上帝的異象中他把我帶到 以色列 地,將我安置在很高的山上;那上頭有彷彿一座城的建築物在我對面 。
  • 現代標點和合本 - 在神的異象中,帶我到以色列地,安置在至高的山上,在山上的南邊有彷彿一座城建立。
  • 文理和合譯本 - 於上帝異象中、導我至以色列地、置於至高之山、山之南方、若有建築城邑之狀、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我正觀天主之異象、即攜我至 以色列 地、置我於至高之山、近山南向、彷彿有城建立、
  • Nueva Versión Internacional - En una visión divina, Dios me trasladó a la tierra de Israel y me colocó sobre un monte muy alto. Desde allí, mirando al sur, había unos edificios que parecían una ciudad.
  • 현대인의 성경 - 환상 중에 하나님이 나를 데리고 이스라엘 땅으로 가서 아주 높은 산 위에 내려놓으셨는데 남쪽으로 성처럼 보이는 건물들이 있었다.
  • Новый Русский Перевод - В видениях Бог перенес меня в землю Израиля и поставил на очень высокой горе, где на южном склоне были здания, похожие на город.
  • Восточный перевод - В видениях Всевышний перенёс меня в землю Исраила и поставил на очень высокой горе, на южном склоне которой располагался ряд зданий, похожий на город.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В видениях Аллах перенёс меня в землю Исраила и поставил на очень высокой горе, на южном склоне которой располагался ряд зданий, похожий на город.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В видениях Всевышний перенёс меня в землю Исроила и поставил на очень высокой горе, на южном склоне которой располагался ряд зданий, похожий на город.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il m’emmena, dans des visions reçues de Dieu, au pays d’Israël et me déposa sur une très haute montagne sur laquelle s’élevaient, du côté du sud, des constructions qui ressemblaient à une ville .
  • リビングバイブル - 幻の中で、主は私をイスラエルへ連れて行き、高い山の上に降ろしました。そこから見下ろすと、町のようなものが見えました。
  • Nova Versão Internacional - Em visões de Deus ele me levou a Israel e me pôs num monte muito alto, sobre o qual, no lado sul, havia alguns prédios que tinham a aparência de uma cidade.
  • Hoffnung für alle - In einer Vision führte er mich in das Land Israel und setzte mich auf einem hohen Berg nieder. Auf seiner Südseite entdeckte ich etliche Bauten, die wie eine Stadt aussahen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในนิมิตของพระเจ้านั้นพระองค์ทรงนำข้าพเจ้ามายังดินแดนอิสราเอล และทรงวางข้าพเจ้าไว้บนภูเขาที่สูงมาก ทางด้านทิศใต้ของภูเขานั้นมีอาคารบ้านเรือนซึ่งดูเหมือนเป็นเมืองหนึ่ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ภาพ​นิมิต​ที่​พระ​เจ้า​โปรด​ให้​ข้าพเจ้า​เห็น​คือ พระ​องค์​นำ​ข้าพเจ้า​ไป​ยัง​แผ่นดิน​ของ​อิสราเอล และ​ให้​ข้าพเจ้า​หยุด​อยู่​บน​ภูเขา​สูง​มาก​แห่ง​หนึ่ง ข้าพเจ้า​สามารถ​เห็น​สิ่ง​ก่อ​สร้าง​เหมือน​เป็น​เมืองๆ หนึ่ง​ตั้ง​อยู่​ทาง​ทิศ​ใต้
  • Ga-la-ti 4:26 - Còn mẹ chúng ta là Giê-ru-sa-lem tự do trên trời, không bao giờ làm nô lệ.
  • Ê-xê-chi-ên 48:30 - “Đây sẽ là những lối ra của thành: Bắt đầu trên tường thành phía bắc, dài 2.400 mét,
  • Ê-xê-chi-ên 48:31 - có ba cổng, mỗi cổng được đặt tên của một đại tộc Ít-ra-ên. Cổng thứ nhất tên Ru-bên, cổng thứ hai là Giu-đa, và cổng thứ ba là Lê-vi.
  • Ê-xê-chi-ên 48:32 - Trên tường thành phía đông, dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Giô-sép, Bên-gia-min, và Đan.
  • Ê-xê-chi-ên 48:33 - Trên tường thành phía nam, cũng dài 2.400 mét, tên các cổng là Si-mê-ôn, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân.
  • Ê-xê-chi-ên 48:34 - Và trên tường thành phía tây, cũng dài 2.400 mét, các cổng được đặt tên là Gát, A-se, và Nép-ta-li.
  • Ê-xê-chi-ên 48:35 - Chu vi thành được 9.600 mét. Và từ đó, tên của thành sẽ là ‘Chúa Hằng Hữu Ngự Tại Đó.’ ”
  • Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
  • Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
  • Khải Huyền 21:15 - Vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi, cầm trên tay một cây thước bằng vàng để đo thành, cổng, và tường.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Đa-ni-ên 2:34 - Vua nhìn chăm pho tượng ấy cho đến khi một Tảng Đá siêu nhiên đập vào bàn chân tượng bằng sắt trộn đất sét, làm cho tượng đổ nát tan tành.
  • Đa-ni-ên 2:35 - Sắt, đất sét, đồng, bạc, và vàng đều bị nghiền nát cả và biến thành như trấu trong sân đạp lúa mùa hè, bị trận gió đùa đi mất tăm. Tảng Đá đã đập vỡ pho tượng biến thành một ngọn núi lớn, đầy dẫy khắp địa cầu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:17 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Trong những ngày cuối cùng, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng.
  • Y-sai 48:2 - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:1 - Khoe khoang thật chẳng có ích gì cho tôi cả, nên tôi sẽ nói về khải tượng và mạc khải của Chúa.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:2 - Tôi biết một người trong Chúa Cứu Thế, mười bốn năm trước được cất lên tầng trời thứ ba—hoặc trong thân xác hoặc ngoài thân xác, tôi không rõ, có Đức Chúa Trời biết—
  • 2 Cô-rinh-tô 12:3 - Vâng, chỉ có Đức Chúa Trời biết người ấy ở trong thân xác hay ngoài thân xác.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:4 - Nhưng tôi biết người ấy được đem lên Thiên Đàng, nghe những lời không thể nói được, tức là những lời loài người không được phép nói ra.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:5 - Tôi sẽ khoe về người đó, nhưng không khoe chính mình, trừ những yếu đuối của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:6 - Nếu muốn khoe khoang, tôi không phải dại dột vì tôi chỉ nói sự thật. Nhưng tôi không khoe, vì không muốn người khác nghĩ về tôi cao hơn sự thật qua hành động, lời nói của tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:9 - Đêm ấy, Phao-lô thấy khải tượng: Một người Ma-xê-đoan đứng trước mặt ông van nài: “Xin đến xứ Ma-xê-đoan cứu giúp chúng tôi.”
  • Ê-xê-chi-ên 17:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Chính Ta cũng sẽ ngắt ngọn cây bá hương cao, và trồng nó trên đỉnh núi cao chót vót của Ít-ra-ên.
  • Ê-xê-chi-ên 17:23 - Nó sẽ nứt cành, ra trái, trở thành cây bá hương tuyệt mỹ. Các loài thú quây quần dưới bóng cây, các loài chim bay đậu trên cành.
  • Y-sai 14:13 - Ngươi tự nhủ trong lòng: ‘Ta sẽ lên trời và sẽ đặt ngai ta trên các ngôi sao của Đức Chúa Trời. Ta sẽ ngự ngai ta trên núi tụ tập đông người, trên những nơi cao nhất của phương bắc.
  • Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • 1 Sử Ký 28:19 - Đa-vít bảo Sa-lô-môn: “Tất cả các sơ đồ này, chính tay Chúa Hằng Hữu đã ghi lại cho ta.”
  • 1 Sử Ký 28:12 - Đa-vít cũng trao Sa-lô-môn sơ đồ về hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, các phòng bên ngoài, kho đền thờ, và kho chứa các vật dâng hiến, đó là các sơ đồ được bày tỏ cho Đa-vít.
  • Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 1:1 - Ngày năm tháng tư năm thứ ba mươi, lúc tôi đang sống với những người Giu-đa bên Sông Kê-ba trong Ba-by-lôn, bầu trời mở ra, tôi thấy khải tượng của Đức Chúa Trời.
  • Đa-ni-ên 7:1 - Vào năm thứ nhất triều Bên-xát-sa, vua Ba-by-lôn, một đêm Đa-ni-ên nằm mộng và thấy khải tượng. Đa-ni-ên ghi chép giấc mộng và thuật lại các khải tượng ấy.
  • Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
圣经
资源
计划
奉献