Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
20:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngày mười tháng năm, vào năm thứ bảy kể từ khi Vua Giê-hô-gia-kin bị giam giữ, một vài trưởng lão Ít-ra-ên đến cầu vấn Chúa Hằng Hữu. Họ ngồi trước mặt tôi, chờ Ngài giải đáp.
  • 新标点和合本 - 第七年五月初十日,有以色列的几个长老来求问耶和华,坐在我面前。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 第七年五月初十,有以色列的几个长老前来求问耶和华,坐在我面前。
  • 和合本2010(神版-简体) - 第七年五月初十,有以色列的几个长老前来求问耶和华,坐在我面前。
  • 当代译本 - 第七年五月十日,有几个以色列的长老来求问耶和华,他们坐在我面前。
  • 圣经新译本 - 第七年五月十日,有几个以色列的长老来求问耶和华,他们坐在我的面前。
  • 现代标点和合本 - 第七年五月初十日,有以色列的几个长老来求问耶和华,坐在我面前。
  • 和合本(拼音版) - 第七年五月初十日,有以色列的几个长老来求问耶和华,坐在我面前。
  • New International Version - In the seventh year, in the fifth month on the tenth day, some of the elders of Israel came to inquire of the Lord, and they sat down in front of me.
  • New International Reader's Version - It was the seventh year since King Jehoiachin had been brought to Babylon as a prisoner. On the tenth day of the fifth month, some of the elders of Israel came to ask the Lord for advice. They sat down with me.
  • English Standard Version - In the seventh year, in the fifth month, on the tenth day of the month, certain of the elders of Israel came to inquire of the Lord, and sat before me.
  • New Living Translation - On August 14, during the seventh year of King Jehoiachin’s captivity, some of the leaders of Israel came to request a message from the Lord. They sat down in front of me to wait for his reply.
  • The Message - In the seventh year, the fifth month, on the tenth day of the month, some of the leaders of Israel came to ask for guidance from God. They sat down before me.
  • Christian Standard Bible - In the seventh year, in the fifth month, on the tenth day of the month, some of Israel’s elders came to inquire of the Lord, and they sat down in front of me.
  • New American Standard Bible - Now in the seventh year, in the fifth month, on the tenth of the month, men from the elders of Israel came to inquire of the Lord, and they sat before me.
  • New King James Version - It came to pass in the seventh year, in the fifth month, on the tenth day of the month, that certain of the elders of Israel came to inquire of the Lord, and sat before me.
  • Amplified Bible - In the seventh year, in the fifth month, on the tenth of the month [after the beginning of the exile in Babylon], certain of the elders of Israel came to inquire of the Lord and sat down before me.
  • American Standard Version - And it came to pass in the seventh year, in the fifth month, the tenth day of the month, that certain of the elders of Israel came to inquire of Jehovah, and sat before me.
  • King James Version - And it came to pass in the seventh year, in the fifth month, the tenth day of the month, that certain of the elders of Israel came to enquire of the Lord, and sat before me.
  • New English Translation - In the seventh year, in the fifth month, on the tenth of the month, some of the elders of Israel came to seek the Lord, and they sat down in front of me.
  • World English Bible - In the seventh year, in the fifth month, the tenth day of the month, some of the elders of Israel came to inquire of Yahweh, and sat before me.
  • 新標點和合本 - 第七年五月初十日,有以色列的幾個長老來求問耶和華,坐在我面前。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 第七年五月初十,有以色列的幾個長老前來求問耶和華,坐在我面前。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 第七年五月初十,有以色列的幾個長老前來求問耶和華,坐在我面前。
  • 當代譯本 - 第七年五月十日,有幾個以色列的長老來求問耶和華,他們坐在我面前。
  • 聖經新譯本 - 第七年五月十日,有幾個以色列的長老來求問耶和華,他們坐在我的面前。
  • 呂振中譯本 - 第七年五 月 初十 日 、有幾個做 以色列 長老的人來求問永恆主,坐在我面前。
  • 現代標點和合本 - 第七年五月初十日,有以色列的幾個長老來求問耶和華,坐在我面前。
  • 文理和合譯本 - 七年五月十日、有以色列長老數人詣我、以諮諏耶和華、坐於我前、
  • 文理委辦譯本 - 約雅斤被擄之七年、五月十日、以色列族長老數人咸集、諮諏耶和華、坐於我前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約雅斤 被擄後 第七年、五月十日、 以色列 長老數人來、求問於主、坐於我前、
  • Nueva Versión Internacional - El día diez del mes quinto del año séptimo, unos jefes de Israel vinieron a consultar al Señor, y se sentaron frente a mí.
  • 현대인의 성경 - 우리가 포로로 잡혀온 지 7년째가 되는 해 5월 10일에 이스라엘 장로 몇 사람이 여호와께 물어 볼 말이 있어 내 앞에 와서 앉았다.
  • Новый Русский Перевод - В седьмом году, в десятый день пятого месяца некоторые из старейшин Израиля пришли спросить Господа и сели передо мной.
  • Восточный перевод - В седьмом году, в десятый день пятого месяца (14 августа 591 г. до н. э.), некоторые из старейшин Исраила пришли спросить Вечного и сели передо мной.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В седьмом году, в десятый день пятого месяца (14 августа 591 г. до н. э.), некоторые из старейшин Исраила пришли спросить Вечного и сели передо мной.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В седьмом году, в десятый день пятого месяца (14 августа 591 г. до н. э.), некоторые из старейшин Исроила пришли спросить Вечного и сели передо мной.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le dixième jour du cinquième mois de la septième année , quelques responsables du peuple d’Israël vinrent consulter l’Eternel. Ils s’assirent devant moi.
  • リビングバイブル - エホヤキン王が捕らえ移されてから六年後の第五の月、イスラエルの長老たち数人が、主に伺いを立ててほしいと尋ねて来て、私の前に座っていました。
  • Nova Versão Internacional - No décimo dia do quinto mês do sétimo ano do exílio, alguns dos líderes de Israel vieram consultar o Senhor, e se sentaram diante de mim.
  • Hoffnung für alle - Im 7. Jahr unserer Verbannung in Babylonien, am 10. Tag des 5. Monats, kamen einige führende Männer des Volkes Israel zu mir, um den Herrn zu befragen. Sie setzten sich vor mich hin und warteten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันที่สิบเดือนที่ห้าของปีที่เจ็ดผู้อาวุโสของอิสราเอลบางคนมาร้องขอต่อองค์พระผู้เป็นเจ้าและมานั่งอยู่ตรงหน้าข้าพเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​วัน​ที่​สิบ​ของ​เดือน​ห้า ปี​ที่​เจ็ด หัวหน้า​ชั้น​ผู้​ใหญ่​บาง​คน​ของ​อิสราเอล​มา​ถาม​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​พวก​เขา​นั่ง​ที่​ตรง​หน้า​ข้าพเจ้า
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:3 - Phao-lô tiếp: “Tôi là người Do Thái, sinh tại Tạt-sơ, xứ Si-li-si, nhưng được nuôi dưỡng trong thành phố này, và học hỏi dưới chân luật sư Ga-ma-liên, nghiêm khắc thi hành luật pháp của tổ tiên. Tôi đầy nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, cũng như quý vị ngày nay.
  • Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 29:13 - Vậy, Chúa phán: “Những người này nói họ thuộc về Ta. Chúng tôn kính Ta bằng môi miệng, nhưng lòng chúng cách xa Ta lắm. Việc chúng thờ phượng Ta là vô nghĩa vì chúng làm theo lệ luật loài người dạy cho.
  • Ê-xê-chi-ên 14:1 - Vài trưởng lão Ít-ra-ên đến thăm tôi, và trong khi họ đang ngồi cùng với tôi,
  • Ê-xê-chi-ên 14:2 - thì sứ điệp của Chúa Hằng Hữu đến cùng tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 14:3 - “Hỡi con người, đây là những trưởng lão đã đặt thần tượng trong lòng. Chúng đã giữ chặt những vật đó đến nỗi khiến chúng rơi vào tội lỗi. Tại sao Ta còn phải nghe lời chúng cầu hỏi nữa?
  • Lu-ca 8:35 - Dân chúng đổ ra xem. Họ đến gần Chúa, thấy người vốn bị quỷ ám, áo quần tươm tất, trí óc tỉnh táo, đang ngồi dưới chân Chúa Giê-xu, thì khiếp sợ.
  • Lu-ca 2:46 - Ba ngày sau, ông bà tìm gặp Ngài đang ngồi trong Đền Thờ, giữa các thầy dạy luật, chất vấn và bàn cãi nhiều vấn đề quan trọng.
  • Ma-thi-ơ 22:16 - Họ sai vài môn đệ của họ cùng đi với các đảng viên Hê-rốt đến hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời, không nể sợ, thiên vị ai.
  • Lu-ca 10:39 - Em cô là Ma-ri ngồi dưới chân Chúa nghe Ngài giảng dạy.
  • 1 Các Vua 14:2 - Giê-rô-bô-am nói với vợ: “Bà cải trang để không ai biết là vợ tôi, rồi đi Si-lô gặp Tiên tri A-hi-gia—người báo trước việc tôi làm vua.
  • 1 Các Vua 14:3 - Nhớ mang theo mười ổ bánh, vài bánh ngọt, và một hũ mật ong. Khi gặp tiên tri, ông sẽ cho biết con ta có khỏi không.”
  • 1 Các Vua 14:4 - Vợ Giê-rô-bô-am vâng lời và đi đến nhà A-hi-gia tại Si-lô. Lúc ấy, A-hi-gia đã già lắm, đôi mắt mù lòa.
  • 1 Các Vua 14:5 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-hi-gia: “Vợ của Giê-rô-bô-am đến kia, bà ấy cải trang thành một người khác. Bà muốn hỏi thăm về tình trạng đứa con đang ốm. Hãy nói với bà những điều Ta đã dặn con.”
  • 1 Các Vua 14:6 - Nghe tiếng chân bước qua cửa, A-hi-gia nói vọng ra: “Vợ Giê-rô-bô-am đó à, mời bà vào. Tại sao bà phải giả dạng? Đây, tôi có một tin chẳng lành cho bà.
  • Giê-rê-mi 37:17 - Sau đó, Vua Sê-đê-kia bí mật ra lệnh giải Giê-rê-mi vào cung, vua hỏi ông: “Có phải ông nhận sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu không?” Giê-rê-mi đáp: “Thưa vua, có! Vua sẽ bị nộp vào tay vua Ba-by-lôn.”
  • 1 Các Vua 22:15 - Khi Mi-chê đến, vua hỏi: “Chúng ta có nên đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Ông đáp: “Vua sẽ thắng, vì Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:16 - Vua dè dặt: “Đã bao lần ta yêu cầu ngươi phải nhân danh Chúa thề chỉ nói sự thật mà thôi.”
  • 1 Các Vua 22:17 - Mi-chê nói: “Tôi thấy người Ít-ra-ên tản mác trên núi như chiên không người chăn. Chúa Hằng Hữu lại phán: ‘Họ không có vua, hãy cho họ về nhà bình an.’”
  • 1 Các Vua 22:18 - Vua Ít-ra-ên nói với Vua Giô-sa-phát: “Tôi đã nói với vua là người này chẳng bao giờ tiên đoán điều lành cho tôi, mà chỉ nói toàn điều dữ thôi.”
  • 1 Các Vua 22:19 - Mi-chê tiếp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu. Tôi thấy Chúa Hằng Hữu ngồi trên ngôi và thiên binh đứng chung quanh Ngài.
  • 1 Các Vua 22:20 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Ai sẽ dụ A-háp đi Ra-mốt Ga-la-át cho nó chết tại đó?’ Người đề nghị thế này, người đề nghị khác,
  • 1 Các Vua 22:21 - cuối cùng một thần đến đứng trước Chúa Hằng Hữu và thưa: ‘Tôi xin đi dụ hắn.’
  • 1 Các Vua 22:22 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Dùng cách gì?’ Thần ấy thưa: ‘Tôi sẽ đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Được. Ngươi sẽ dụ được nó. Đi làm như ngươi đã nói.’
  • 1 Các Vua 22:23 - Thế là, Chúa Hằng Hữu đã đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri này vì Ngài định tâm giáng họa trên vua.”
  • 1 Các Vua 22:24 - Sê-đê-kia, con Kê-na-na, đến gần tát vào mặt Mi-chê, mắng: “Thần của Chúa Hằng Hữu ra khỏi tôi khi nào để phán dạy ngươi?”
  • 1 Các Vua 22:25 - Mi-chê đáp: “Ngày nào ông phải trốn chui trốn nhủi trong phòng kín, ngày ấy ông sẽ biết.”
  • 1 Các Vua 22:26 - Vua Ít-ra-ên ra lệnh: “Bắt Mi-chê, đem giao cho quan cai thành là A-môn và Hoàng tử Giô-ách,
  • 1 Các Vua 22:27 - và dặn họ: Vua bảo bỏ tù người này, cho ăn bánh uống nước mà thôi cho đến ngày ta trở về bình an.”
  • 1 Các Vua 22:28 - Mi-chê nói: “Nếu vua trở về bình an, Chúa Hằng Hữu đã không phán bảo tôi!” Ông thêm: “Mọi người hãy nhớ lời tôi.”
  • Ê-xê-chi-ên 33:30 - Hỡi con người, dân tộc con nói về con trong nhà của chúng và thì thầm về con ngay trước cửa nhà. Chúng bảo nhau: ‘Hãy đến đây, để chúng ta nghe nhà tiên tri nói với chúng ta về những điều Chúa Hằng Hữu phán!’
  • Ê-xê-chi-ên 33:31 - Vậy, dân Ta làm ra vẻ chân thành đến ngồi trước mặt con. Chúng lắng nghe lời con, nhưng không làm theo những gì con nói. Miệng chúng thốt lời yêu mến, nhưng trong lòng chỉ tìm kiếm tư lợi.
  • Ê-xê-chi-ên 33:32 - Chúng xem con như vật giải trí, như người đang hát bản tình ca với giọng hay hoặc là một nhạc công đang chơi nhạc. Chúng nghe lời con nói mà chẳng thực hành!
  • Ê-xê-chi-ên 33:33 - Nhưng khi những việc kinh khiếp này xảy đến—vì chắc chắn sẽ đến—khi ấy, chúng sẽ biết rằng đã có đấng tiên tri ở giữa chúng.”
  • 2 Các Vua 3:13 - Ê-li-sê nói với vua Ít-ra-ên: “Vua đến đây làm gì? Sao không đi tìm các tiên tri của cha mẹ vua?” Vua Ít-ra-ên đáp: “Không! Vì Chúa Hằng Hữu có gọi chúng ta đến đây để nạp cho người Mô-áp.”
  • Ê-xê-chi-ên 26:1 - Ngày đầu tháng, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 30:20 - Vào ngày bảy, tháng một, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 40:1 - Đầu tháng tư năm thứ hai mươi lăm của cuộc lưu đày—vào năm thứ mười bốn sau khi Giê-ru-sa-lem sụp đổ—tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 31:1 - Vào ngày một, tháng ba, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 1:2 - Việc này xảy ra vào năm thứ năm sau khi Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày.
  • Ê-xê-chi-ên 29:1 - Vào ngày mười hai, tháng mười, năm thứ mười đời Vua Giê-hô-gia-kin đi lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 29:17 - Ngày một, tháng giêng, năm thứ hai mươi bảy đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 24:1 - Ngày mười tháng mười, năm thứ chín kể từ khi Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 32:1 - Vào ngày một, tháng chạp năm thứ mười hai đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 8:1 - Ngày năm tháng sáu năm thứ sáu đời Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, khi các lãnh đạo Giu-đa đang ở trong nhà tôi, tay Chúa Hằng Hữu Chí Cao đặt trên tôi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngày mười tháng năm, vào năm thứ bảy kể từ khi Vua Giê-hô-gia-kin bị giam giữ, một vài trưởng lão Ít-ra-ên đến cầu vấn Chúa Hằng Hữu. Họ ngồi trước mặt tôi, chờ Ngài giải đáp.
  • 新标点和合本 - 第七年五月初十日,有以色列的几个长老来求问耶和华,坐在我面前。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 第七年五月初十,有以色列的几个长老前来求问耶和华,坐在我面前。
  • 和合本2010(神版-简体) - 第七年五月初十,有以色列的几个长老前来求问耶和华,坐在我面前。
  • 当代译本 - 第七年五月十日,有几个以色列的长老来求问耶和华,他们坐在我面前。
  • 圣经新译本 - 第七年五月十日,有几个以色列的长老来求问耶和华,他们坐在我的面前。
  • 现代标点和合本 - 第七年五月初十日,有以色列的几个长老来求问耶和华,坐在我面前。
  • 和合本(拼音版) - 第七年五月初十日,有以色列的几个长老来求问耶和华,坐在我面前。
  • New International Version - In the seventh year, in the fifth month on the tenth day, some of the elders of Israel came to inquire of the Lord, and they sat down in front of me.
  • New International Reader's Version - It was the seventh year since King Jehoiachin had been brought to Babylon as a prisoner. On the tenth day of the fifth month, some of the elders of Israel came to ask the Lord for advice. They sat down with me.
  • English Standard Version - In the seventh year, in the fifth month, on the tenth day of the month, certain of the elders of Israel came to inquire of the Lord, and sat before me.
  • New Living Translation - On August 14, during the seventh year of King Jehoiachin’s captivity, some of the leaders of Israel came to request a message from the Lord. They sat down in front of me to wait for his reply.
  • The Message - In the seventh year, the fifth month, on the tenth day of the month, some of the leaders of Israel came to ask for guidance from God. They sat down before me.
  • Christian Standard Bible - In the seventh year, in the fifth month, on the tenth day of the month, some of Israel’s elders came to inquire of the Lord, and they sat down in front of me.
  • New American Standard Bible - Now in the seventh year, in the fifth month, on the tenth of the month, men from the elders of Israel came to inquire of the Lord, and they sat before me.
  • New King James Version - It came to pass in the seventh year, in the fifth month, on the tenth day of the month, that certain of the elders of Israel came to inquire of the Lord, and sat before me.
  • Amplified Bible - In the seventh year, in the fifth month, on the tenth of the month [after the beginning of the exile in Babylon], certain of the elders of Israel came to inquire of the Lord and sat down before me.
  • American Standard Version - And it came to pass in the seventh year, in the fifth month, the tenth day of the month, that certain of the elders of Israel came to inquire of Jehovah, and sat before me.
  • King James Version - And it came to pass in the seventh year, in the fifth month, the tenth day of the month, that certain of the elders of Israel came to enquire of the Lord, and sat before me.
  • New English Translation - In the seventh year, in the fifth month, on the tenth of the month, some of the elders of Israel came to seek the Lord, and they sat down in front of me.
  • World English Bible - In the seventh year, in the fifth month, the tenth day of the month, some of the elders of Israel came to inquire of Yahweh, and sat before me.
  • 新標點和合本 - 第七年五月初十日,有以色列的幾個長老來求問耶和華,坐在我面前。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 第七年五月初十,有以色列的幾個長老前來求問耶和華,坐在我面前。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 第七年五月初十,有以色列的幾個長老前來求問耶和華,坐在我面前。
  • 當代譯本 - 第七年五月十日,有幾個以色列的長老來求問耶和華,他們坐在我面前。
  • 聖經新譯本 - 第七年五月十日,有幾個以色列的長老來求問耶和華,他們坐在我的面前。
  • 呂振中譯本 - 第七年五 月 初十 日 、有幾個做 以色列 長老的人來求問永恆主,坐在我面前。
  • 現代標點和合本 - 第七年五月初十日,有以色列的幾個長老來求問耶和華,坐在我面前。
  • 文理和合譯本 - 七年五月十日、有以色列長老數人詣我、以諮諏耶和華、坐於我前、
  • 文理委辦譯本 - 約雅斤被擄之七年、五月十日、以色列族長老數人咸集、諮諏耶和華、坐於我前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約雅斤 被擄後 第七年、五月十日、 以色列 長老數人來、求問於主、坐於我前、
  • Nueva Versión Internacional - El día diez del mes quinto del año séptimo, unos jefes de Israel vinieron a consultar al Señor, y se sentaron frente a mí.
  • 현대인의 성경 - 우리가 포로로 잡혀온 지 7년째가 되는 해 5월 10일에 이스라엘 장로 몇 사람이 여호와께 물어 볼 말이 있어 내 앞에 와서 앉았다.
  • Новый Русский Перевод - В седьмом году, в десятый день пятого месяца некоторые из старейшин Израиля пришли спросить Господа и сели передо мной.
  • Восточный перевод - В седьмом году, в десятый день пятого месяца (14 августа 591 г. до н. э.), некоторые из старейшин Исраила пришли спросить Вечного и сели передо мной.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В седьмом году, в десятый день пятого месяца (14 августа 591 г. до н. э.), некоторые из старейшин Исраила пришли спросить Вечного и сели передо мной.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В седьмом году, в десятый день пятого месяца (14 августа 591 г. до н. э.), некоторые из старейшин Исроила пришли спросить Вечного и сели передо мной.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le dixième jour du cinquième mois de la septième année , quelques responsables du peuple d’Israël vinrent consulter l’Eternel. Ils s’assirent devant moi.
  • リビングバイブル - エホヤキン王が捕らえ移されてから六年後の第五の月、イスラエルの長老たち数人が、主に伺いを立ててほしいと尋ねて来て、私の前に座っていました。
  • Nova Versão Internacional - No décimo dia do quinto mês do sétimo ano do exílio, alguns dos líderes de Israel vieram consultar o Senhor, e se sentaram diante de mim.
  • Hoffnung für alle - Im 7. Jahr unserer Verbannung in Babylonien, am 10. Tag des 5. Monats, kamen einige führende Männer des Volkes Israel zu mir, um den Herrn zu befragen. Sie setzten sich vor mich hin und warteten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันที่สิบเดือนที่ห้าของปีที่เจ็ดผู้อาวุโสของอิสราเอลบางคนมาร้องขอต่อองค์พระผู้เป็นเจ้าและมานั่งอยู่ตรงหน้าข้าพเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​วัน​ที่​สิบ​ของ​เดือน​ห้า ปี​ที่​เจ็ด หัวหน้า​ชั้น​ผู้​ใหญ่​บาง​คน​ของ​อิสราเอล​มา​ถาม​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​พวก​เขา​นั่ง​ที่​ตรง​หน้า​ข้าพเจ้า
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:3 - Phao-lô tiếp: “Tôi là người Do Thái, sinh tại Tạt-sơ, xứ Si-li-si, nhưng được nuôi dưỡng trong thành phố này, và học hỏi dưới chân luật sư Ga-ma-liên, nghiêm khắc thi hành luật pháp của tổ tiên. Tôi đầy nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, cũng như quý vị ngày nay.
  • Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 29:13 - Vậy, Chúa phán: “Những người này nói họ thuộc về Ta. Chúng tôn kính Ta bằng môi miệng, nhưng lòng chúng cách xa Ta lắm. Việc chúng thờ phượng Ta là vô nghĩa vì chúng làm theo lệ luật loài người dạy cho.
  • Ê-xê-chi-ên 14:1 - Vài trưởng lão Ít-ra-ên đến thăm tôi, và trong khi họ đang ngồi cùng với tôi,
  • Ê-xê-chi-ên 14:2 - thì sứ điệp của Chúa Hằng Hữu đến cùng tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 14:3 - “Hỡi con người, đây là những trưởng lão đã đặt thần tượng trong lòng. Chúng đã giữ chặt những vật đó đến nỗi khiến chúng rơi vào tội lỗi. Tại sao Ta còn phải nghe lời chúng cầu hỏi nữa?
  • Lu-ca 8:35 - Dân chúng đổ ra xem. Họ đến gần Chúa, thấy người vốn bị quỷ ám, áo quần tươm tất, trí óc tỉnh táo, đang ngồi dưới chân Chúa Giê-xu, thì khiếp sợ.
  • Lu-ca 2:46 - Ba ngày sau, ông bà tìm gặp Ngài đang ngồi trong Đền Thờ, giữa các thầy dạy luật, chất vấn và bàn cãi nhiều vấn đề quan trọng.
  • Ma-thi-ơ 22:16 - Họ sai vài môn đệ của họ cùng đi với các đảng viên Hê-rốt đến hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời, không nể sợ, thiên vị ai.
  • Lu-ca 10:39 - Em cô là Ma-ri ngồi dưới chân Chúa nghe Ngài giảng dạy.
  • 1 Các Vua 14:2 - Giê-rô-bô-am nói với vợ: “Bà cải trang để không ai biết là vợ tôi, rồi đi Si-lô gặp Tiên tri A-hi-gia—người báo trước việc tôi làm vua.
  • 1 Các Vua 14:3 - Nhớ mang theo mười ổ bánh, vài bánh ngọt, và một hũ mật ong. Khi gặp tiên tri, ông sẽ cho biết con ta có khỏi không.”
  • 1 Các Vua 14:4 - Vợ Giê-rô-bô-am vâng lời và đi đến nhà A-hi-gia tại Si-lô. Lúc ấy, A-hi-gia đã già lắm, đôi mắt mù lòa.
  • 1 Các Vua 14:5 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-hi-gia: “Vợ của Giê-rô-bô-am đến kia, bà ấy cải trang thành một người khác. Bà muốn hỏi thăm về tình trạng đứa con đang ốm. Hãy nói với bà những điều Ta đã dặn con.”
  • 1 Các Vua 14:6 - Nghe tiếng chân bước qua cửa, A-hi-gia nói vọng ra: “Vợ Giê-rô-bô-am đó à, mời bà vào. Tại sao bà phải giả dạng? Đây, tôi có một tin chẳng lành cho bà.
  • Giê-rê-mi 37:17 - Sau đó, Vua Sê-đê-kia bí mật ra lệnh giải Giê-rê-mi vào cung, vua hỏi ông: “Có phải ông nhận sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu không?” Giê-rê-mi đáp: “Thưa vua, có! Vua sẽ bị nộp vào tay vua Ba-by-lôn.”
  • 1 Các Vua 22:15 - Khi Mi-chê đến, vua hỏi: “Chúng ta có nên đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Ông đáp: “Vua sẽ thắng, vì Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:16 - Vua dè dặt: “Đã bao lần ta yêu cầu ngươi phải nhân danh Chúa thề chỉ nói sự thật mà thôi.”
  • 1 Các Vua 22:17 - Mi-chê nói: “Tôi thấy người Ít-ra-ên tản mác trên núi như chiên không người chăn. Chúa Hằng Hữu lại phán: ‘Họ không có vua, hãy cho họ về nhà bình an.’”
  • 1 Các Vua 22:18 - Vua Ít-ra-ên nói với Vua Giô-sa-phát: “Tôi đã nói với vua là người này chẳng bao giờ tiên đoán điều lành cho tôi, mà chỉ nói toàn điều dữ thôi.”
  • 1 Các Vua 22:19 - Mi-chê tiếp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu. Tôi thấy Chúa Hằng Hữu ngồi trên ngôi và thiên binh đứng chung quanh Ngài.
  • 1 Các Vua 22:20 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Ai sẽ dụ A-háp đi Ra-mốt Ga-la-át cho nó chết tại đó?’ Người đề nghị thế này, người đề nghị khác,
  • 1 Các Vua 22:21 - cuối cùng một thần đến đứng trước Chúa Hằng Hữu và thưa: ‘Tôi xin đi dụ hắn.’
  • 1 Các Vua 22:22 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Dùng cách gì?’ Thần ấy thưa: ‘Tôi sẽ đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Được. Ngươi sẽ dụ được nó. Đi làm như ngươi đã nói.’
  • 1 Các Vua 22:23 - Thế là, Chúa Hằng Hữu đã đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri này vì Ngài định tâm giáng họa trên vua.”
  • 1 Các Vua 22:24 - Sê-đê-kia, con Kê-na-na, đến gần tát vào mặt Mi-chê, mắng: “Thần của Chúa Hằng Hữu ra khỏi tôi khi nào để phán dạy ngươi?”
  • 1 Các Vua 22:25 - Mi-chê đáp: “Ngày nào ông phải trốn chui trốn nhủi trong phòng kín, ngày ấy ông sẽ biết.”
  • 1 Các Vua 22:26 - Vua Ít-ra-ên ra lệnh: “Bắt Mi-chê, đem giao cho quan cai thành là A-môn và Hoàng tử Giô-ách,
  • 1 Các Vua 22:27 - và dặn họ: Vua bảo bỏ tù người này, cho ăn bánh uống nước mà thôi cho đến ngày ta trở về bình an.”
  • 1 Các Vua 22:28 - Mi-chê nói: “Nếu vua trở về bình an, Chúa Hằng Hữu đã không phán bảo tôi!” Ông thêm: “Mọi người hãy nhớ lời tôi.”
  • Ê-xê-chi-ên 33:30 - Hỡi con người, dân tộc con nói về con trong nhà của chúng và thì thầm về con ngay trước cửa nhà. Chúng bảo nhau: ‘Hãy đến đây, để chúng ta nghe nhà tiên tri nói với chúng ta về những điều Chúa Hằng Hữu phán!’
  • Ê-xê-chi-ên 33:31 - Vậy, dân Ta làm ra vẻ chân thành đến ngồi trước mặt con. Chúng lắng nghe lời con, nhưng không làm theo những gì con nói. Miệng chúng thốt lời yêu mến, nhưng trong lòng chỉ tìm kiếm tư lợi.
  • Ê-xê-chi-ên 33:32 - Chúng xem con như vật giải trí, như người đang hát bản tình ca với giọng hay hoặc là một nhạc công đang chơi nhạc. Chúng nghe lời con nói mà chẳng thực hành!
  • Ê-xê-chi-ên 33:33 - Nhưng khi những việc kinh khiếp này xảy đến—vì chắc chắn sẽ đến—khi ấy, chúng sẽ biết rằng đã có đấng tiên tri ở giữa chúng.”
  • 2 Các Vua 3:13 - Ê-li-sê nói với vua Ít-ra-ên: “Vua đến đây làm gì? Sao không đi tìm các tiên tri của cha mẹ vua?” Vua Ít-ra-ên đáp: “Không! Vì Chúa Hằng Hữu có gọi chúng ta đến đây để nạp cho người Mô-áp.”
  • Ê-xê-chi-ên 26:1 - Ngày đầu tháng, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 30:20 - Vào ngày bảy, tháng một, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 40:1 - Đầu tháng tư năm thứ hai mươi lăm của cuộc lưu đày—vào năm thứ mười bốn sau khi Giê-ru-sa-lem sụp đổ—tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi.
  • Ê-xê-chi-ên 31:1 - Vào ngày một, tháng ba, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 1:2 - Việc này xảy ra vào năm thứ năm sau khi Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày.
  • Ê-xê-chi-ên 29:1 - Vào ngày mười hai, tháng mười, năm thứ mười đời Vua Giê-hô-gia-kin đi lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 29:17 - Ngày một, tháng giêng, năm thứ hai mươi bảy đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 24:1 - Ngày mười tháng mười, năm thứ chín kể từ khi Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 32:1 - Vào ngày một, tháng chạp năm thứ mười hai đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 8:1 - Ngày năm tháng sáu năm thứ sáu đời Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, khi các lãnh đạo Giu-đa đang ở trong nhà tôi, tay Chúa Hằng Hữu Chí Cao đặt trên tôi.
圣经
资源
计划
奉献