逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Ta đi qua và thấy ngươi tại đó, đang cựa quậy trong chính máu mình. Khi ngươi nằm đó, Ta phán: ‘Hãy sống!’
- 新标点和合本 - “我从你旁边经过,见你滚在血中,就对你说:你虽在血中,仍可存活;你虽在血中,仍可存活。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “我从你旁边经过,见你在血中打滚,就对你说:‘你虽在血中,却要活下去!’我又说:‘你虽在血中,却要活下去!’
- 和合本2010(神版-简体) - “我从你旁边经过,见你在血中打滚,就对你说:‘你虽在血中,却要活下去!’我又说:‘你虽在血中,却要活下去!’
- 当代译本 - “‘我从你旁边经过,见你在血泊中挣扎,便对血泊中的你说,活下去!
- 圣经新译本 - “‘但我从你身旁经过,见你在血中挣扎。那时,你躺在血中,我对你说:要活下去(《马索拉文本》重复一遍 “那时,你躺在血中,我对你说:要活下去”,现参照其他抄本和古译本翻译)。
- 现代标点和合本 - ‘我从你旁边经过,见你滚在血中,就对你说:“你虽在血中,仍可存活!你虽在血中,仍可存活!”
- 和合本(拼音版) - “我从你旁边经过,见你滚在血中,就对你说:你虽在血中,仍可存活;你虽在血中,仍可存活。
- New International Version - “ ‘Then I passed by and saw you kicking about in your blood, and as you lay there in your blood I said to you, “Live!”
- New International Reader's Version - “ ‘ “I was passing by. I saw you kicking around in your blood. As you were lying there, I said to you, ‘Live!’
- English Standard Version - “And when I passed by you and saw you wallowing in your blood, I said to you in your blood, ‘Live!’ I said to you in your blood, ‘Live!’
- New Living Translation - “But I came by and saw you there, helplessly kicking about in your own blood. As you lay there, I said, ‘Live!’
- The Message - “‘And then I came by. I saw you all miserable and bloody. Yes, I said to you, lying there helpless and filthy, “Live! Grow up like a plant in the field!” And you did. You grew up. You grew tall and matured as a woman, full-breasted, with flowing hair. But you were naked and vulnerable, fragile and exposed.
- Christian Standard Bible - “‘I passed by you and saw you thrashing around in your blood, and I said to you as you lay in your blood, “Live!” Yes, I said to you as you lay in your blood, “Live!”
- New American Standard Bible - “When I passed by you and saw you squirming in your blood, I said to you while you were in your blood, ‘Live!’ Yes, I said to you while you were in your blood, ‘Live!’
- New King James Version - “And when I passed by you and saw you struggling in your own blood, I said to you in your blood, ‘Live!’ Yes, I said to you in your blood, ‘Live!’
- Amplified Bible - “When I passed by you and saw you squirming in your [newborn] blood, I said to you while you were there in your blood, ‘Live!’ Yes, I said to you while you were there in your blood, ‘Live!’
- American Standard Version - And when I passed by thee, and saw thee weltering in thy blood, I said unto thee, Though thou art in thy blood, live; yea, I said unto thee, Though thou art in thy blood, live.
- King James Version - And when I passed by thee, and saw thee polluted in thine own blood, I said unto thee when thou wast in thy blood, Live; yea, I said unto thee when thou wast in thy blood, Live.
- New English Translation - “‘I passed by you and saw you kicking around helplessly in your blood. I said to you as you lay there in your blood, “Live!” I said to you as you lay there in your blood, “Live!”
- World English Bible - “‘“When I passed by you, and saw you wallowing in your blood, I said to you, ‘Though you are in your blood, live!’ Yes, I said to you, ‘Though you are in your blood, live!’
- 新標點和合本 - 「我從你旁邊經過,見你滾在血中,就對你說:你雖在血中,仍可存活;你雖在血中,仍可存活。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「我從你旁邊經過,見你在血中打滾,就對你說:『你雖在血中,卻要活下去!』我又說:『你雖在血中,卻要活下去!』
- 和合本2010(神版-繁體) - 「我從你旁邊經過,見你在血中打滾,就對你說:『你雖在血中,卻要活下去!』我又說:『你雖在血中,卻要活下去!』
- 當代譯本 - 「『我從你旁邊經過,見你在血泊中掙扎,便對血泊中的你說,活下去!
- 聖經新譯本 - “‘但我從你身旁經過,見你在血中掙扎。那時,你躺在血中,我對你說:要活下去(《馬索拉文本》重複一遍 “那時,你躺在血中,我對你說:要活下去”,現參照其他抄本和古譯本翻譯)。
- 呂振中譯本 - 『我從你旁邊經過,見你在你血中掙扎着,就對在血中的你說:「你要活着!
- 現代標點和合本 - 『我從你旁邊經過,見你滾在血中,就對你說:「你雖在血中,仍可存活!你雖在血中,仍可存活!」
- 文理和合譯本 - 我過時、見爾轉側於爾血、謂爾曰、雖在血中、而可得生、再曰、雖在血中、而可得生、
- 文理委辦譯本 - 我過時、見爾染血、幾遭蹂躪、則賜爾生、染血之時、我賜爾生。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我從爾旁經過時、見爾盈體染血、幾遭蹂躪、 見爾盈體染血幾遭蹂躪或作見爾體輾轉於血 則謂爾曰、爾雖染血、 爾雖染血或作爾雖於血中下同 仍可存活、爾雖染血、仍可存活、
- Nueva Versión Internacional - »”Pasé junto a ti, y te vi revolcándote en tu propia sangre y te dije: ¡Sigue viviendo;
- 현대인의 성경 - “그때 내가 지나가다가 피투성이가 된 채 네가 발버둥이치는 것을 보고 피투성이 속에 있는 너를 살려 주었다.
- Новый Русский Перевод - Я проходил мимо и увидел, как ты бьешься в крови, и сказал тебе, лежащей в крови: „Живи!“ Да, Я сказал тебе в крови: „Живи!“
- Восточный перевод - Я проходил мимо и увидел, как ты бьёшься в крови, и сказал тебе, лежащей в крови: „Живи!“ Да, Я сказал тебе, лежащей в крови: „Живи!“
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я проходил мимо и увидел, как ты бьёшься в крови, и сказал тебе, лежащей в крови: „Живи!“ Да, Я сказал тебе, лежащей в крови: „Живи!“
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я проходил мимо и увидел, как ты бьёшься в крови, и сказал тебе, лежащей в крови: „Живи!“ Да, Я сказал тебе, лежащей в крови: „Живи!“
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai passé près de toi et je t’ai aperçue te débattant dans ton sang. Alors je t’ai dit : Il faut que tu vives, même au milieu de ton sang. [Oui, je t’ai dit : Il faut que tu vives au milieu de ton sang .]
- リビングバイブル - ところが、わたしが通りかかって、血まみれのあなたを見つけたのだ。『死んではいけない。野の草のようにたくましく、大きくなるのだ』と、わたしは言った。そして、そのとおりになった。あなたは背も高く、ほっそりとしなやかになり、玉のように美しい、うら若いおとめに育ち、乳房もふくらみ、髪も伸びた。だが裸のままだった。
- Nova Versão Internacional - “Então, passando por perto, vi você se esperneando em seu sangue e, enquanto você jazia ali em seu sangue, eu disse: Viva!
- Hoffnung für alle - Da kam ich an dir vorüber und sah dich hilflos und blutverschmiert am Boden liegen. Ich sagte zu dir: ›Du sollst am Leben bleiben, ja, du sollst leben
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘แล้วเราผ่านไปเห็นเจ้าดิ้นไปมาเนื้อตัวโชกเลือด เราก็พูดกับเจ้าซึ่งนอนจมกองเลือดอยู่ว่า “จงมีชีวิตอยู่!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อเราเดินผ่านเจ้า และเห็นเจ้าขยับตัวอยู่ในเมือกเลือด เราพูดกับเจ้าซึ่งอยู่ในเมือกเลือดของเจ้าว่า “จงมีชีวิตเถิด” เราพูดกับเจ้าว่า “จงมีชีวิตเถิด”
交叉引用
- Thi Thiên 105:10 - Rồi Chúa xác nhận với Gia-cốp như một sắc lệnh, và cho người Ít-ra-ên một giao ước đời đời:
- Thi Thiên 105:11 - “Ta sẽ ban đất Ca-na-an cho con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.”
- Thi Thiên 105:12 - Lúc ấy họ chỉ là một số ít người, những khách lạ tạm cư trong xứ Ca-na-an.
- Thi Thiên 105:13 - Nước này, xứ khác, họ lang thang, quốc gia nọ, lãnh thổ kia, ở tạm bợ.
- Thi Thiên 105:14 - Nhưng Chúa không cho ai áp bức họ. Vì họ, Chúa cảnh cáo các vua:
- Thi Thiên 105:15 - “Người Ta xức dầu, không ai được xâm phạm, tiên tri Ta chọn, chẳng ai được chạm tay vào.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:34 - Ta đã thấy nỗi gian khổ của dân Ta ở Ai Cập, đã nghe tiếng than van, nên Ta xuống giải cứu họ. Lại đây, Ta sẽ sai con sang Ai Cập.’
- Xuất Ai Cập 19:4 - Các ngươi đã thấy việc Ta làm cho người Ai Cập, cũng đã biết Ta đem các ngươi đến với Ta bằng cách nào, chẳng khác gì dùng cánh đại bàng chở các ngươi.
- Xuất Ai Cập 19:5 - Vậy, nếu các ngươi vâng lời Ta và giữ lời giao ước Ta, các ngươi sẽ là dân riêng của Ta giữa vòng muôn dân trên thế giới, vì cả thế giới đều thuộc về Ta.
- Xuất Ai Cập 19:6 - Các ngươi sẽ là người thánh, phụ trách việc tế lễ cho Ta. Đó là lời con phải nói lại cho người Ít-ra-ên.”
- Rô-ma 9:15 - Vì Đức Chúa Trời đã phán dạy Môi-se: “Ta sẽ nhân từ với người Ta chọn, và Ta sẽ thương xót người Ta muốn thương xót.”
- Khải Huyền 14:20 - Bồn ép rượu ở bên ngoài thành, máu từ bồn trào ra, ngập đến hàm thiếc ngựa suốt một khoảng gần 296 nghìn mét.
- Ê-xê-chi-ên 20:5 - Hãy nói với chúng về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao rằng: Ngày Ta chọn Ít-ra-ên—Ta đã bày tỏ chính mình Ta cho dòng dõi nhà Gia-cốp trong nước Ai Cập—Ta đưa tay thề rằng, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ là Đức Chúa Trời của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 20:6 - Ta đã thề rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi nước Ai Cập, đưa đến xứ Ta chọn cho—là xứ chảy tràn sữa và mật, là xứ tốt nhất trong mọi xứ.
- Ê-xê-chi-ên 20:7 - Rồi Ta phán với chúng: ‘Mỗi người trong các ngươi, hãy bỏ lòng ham muốn thần tượng. Đừng để thần linh Ai Cập làm nhơ bẩn mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.’
- Ê-xê-chi-ên 20:8 - Nhưng chúng nó phản nghịch, không chịu nghe Ta. Chúng không xa lìa lòng ham mê thần tượng, không từ bỏ các thần Ai Cập. Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng, trị chúng cho hả cơn giận của Ta khi chúng còn ở Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:10 - Vì vậy, Ta đã mang chúng ra khỏi Ai Cập và đem chúng vào hoang mạc.
- Mi-ca 7:10 - Rồi kẻ thù sẽ thấy Chúa Hằng Hữu bên cạnh tôi. Chúng sẽ xấu hổ vì đã chế nhạo tôi rằng: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi ở đâu?” Chính tôi sẽ thấy chúng ngã gục; và chúng sẽ bị chà đạp như bùn ngoài đường.
- Thi Thiên 105:26 - Nhưng Chúa sai Môi-se, đầy tớ Ngài, và A-rôn, người được Ngài chọn.
- Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
- Thi Thiên 105:28 - Chúa Hằng Hữu bao trùm Ai Cập trong bóng tối, vì họ dám chống lệnh Chúa, không cho dân Ngài đi.
- Thi Thiên 105:29 - Chúa biến nước thành máu, làm cho cá chết sạch.
- Thi Thiên 105:30 - Ếch nhái sinh ra nhung nhúc, nhảy cả vào phòng ngủ của vua.
- Thi Thiên 105:31 - Chúa Hằng Hữu phán, ruồi mòng tràn đến Ai Cập, muỗi vo ve khắp cả mọi miền.
- Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
- Thi Thiên 105:33 - Làm vườn nho, cây vả đều ngã rạp, cây cối gãy đổ, nằm ngổn ngang.
- Thi Thiên 105:34 - Theo lệnh Chúa, cào cào ào ạt đến— châu chấu bay đến nhiều vô vàn.
- Thi Thiên 105:35 - Chúng cắn xả mọi cây xanh trong xứ, ngấu nghiến ăn, chẳng để lại chút gì.
- Thi Thiên 105:36 - Rồi Chúa giết mọi con trưởng của nhà Ai Cập, là con sinh ra khi họ đầy sinh lực.
- Thi Thiên 105:37 - Chúa Hằng Hữu đem dân Ngài khỏi Ai Cập, tay đầy bạc và vàng; không một ai trong các đại tộc Ít-ra-ên chùn bước.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:4 - Sau khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đuổi họ đi rồi, anh em đừng nghĩ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu đem chúng ta vào chiếm đất này vì chúng ta là người công chính.’ Không, chính vì các dân tộc kia quái ác nên Ngài đuổi họ đi đó thôi.
- Y-sai 14:19 - nhưng ngươi sẽ bị ném khỏi mồ mả như một cành cây mục, như xác chết bị giày đạp dưới chân, ngươi sẽ bị vùi trong một nắm mồ tập thể cùng những người bị giết trong trận chiến. Ngươi sẽ bị quăng vào đáy huyệt.
- Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
- Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
- Y-sai 51:23 - Thay vào đó, Ta sẽ cho người hành hạ ngươi uống chén thịnh nộ ấy, là người đã nói với ngươi rằng: ‘Chúng ta sẽ giẫm đạp ngươi trong đất và bước đi trên lưng ngươi.’”
- Hê-bơ-rơ 10:29 - Vậy, hãy nghĩ xem, có hình phạt thảm khốc nào tương xứng với người giày đạp Con Đức Chúa Trời, coi thường máu giao ước đã tẩy sạch tội mình và sỉ nhục Chúa Thánh Linh là Đấng hằng ban ân cho con cái Ngài?
- Ma-thi-ơ 5:13 - “Các con là muối của đất; nếu các con đánh mất phẩm chất của mình, làm sao lấy lại được? Các con sẽ trở thành vô dụng, bị vứt bỏ và chà đạp như muối hết mặn.
- Ê-phê-sô 2:4 - Nhưng Đức Chúa Trời vô cùng nhân từ, vì tình yêu thương của Ngài đối với chúng ta quá bao la;
- Ê-phê-sô 2:5 - dù tâm linh chúng ta đã chết vì tội lỗi, Ngài cho chúng ta được sống lại với Chúa Cứu Thế. Vậy nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, anh chị em được cứu.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- Tích 3:4 - Nhưng—“Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi chúng ta đã bày tỏ lòng nhân từ, yêu thương,
- Tích 3:5 - Ngài cứu rỗi không phải vì công đức chúng ta, nhưng bởi lòng nhân từ. Ngài ban Chúa Thánh Linh tẩy sạch tội lỗi và đổi mới chúng ta.
- Tích 3:6 - Đức Chúa Trời đã đổ Chúa Thánh Linh dồi dào trên chúng ta qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi của chúng ta.
- Tích 3:7 - Nhờ đó, bởi ơn phước Ngài, chúng ta được kể là công chính và được thừa hưởng sự sống vĩnh cửu.”
- Xuất Ai Cập 2:24 - Đức Chúa Trời nghe tiếng kêu cứu của họ, nhớ lại lời Ngài đã hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Xuất Ai Cập 2:25 - Đức Chúa Trời đoái xem và thấu hiểu hoàn cảnh của con cháu Ít-ra-ên.
- Giăng 5:25 - Tôi nhấn mạnh đã đến lúc người chết nghe tiếng gọi của Ta—tức tiếng gọi của Con Đức Chúa Trời. Người nào lắng lòng nghe sẽ được sống.