Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:28 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
  • 新标点和合本 - 下雨的日子,云中虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。 这就是耶和华荣耀的形像。我一看见就俯伏在地,又听见一位说话的声音。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 下雨的日子,云中彩虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。 这就是耶和华荣耀形像的样式,我一看见就脸伏于地。我又听见一位说话者的声音。
  • 和合本2010(神版-简体) - 下雨的日子,云中彩虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。 这就是耶和华荣耀形像的样式,我一看见就脸伏于地。我又听见一位说话者的声音。
  • 当代译本 - 仿佛雨天云中的彩虹。 这是耶和华荣耀的形象。我一看见,便俯伏在地,随后听见有说话的声音。
  • 圣经新译本 - 下雨的日子,云中彩虹的样子怎样,环绕他的光芒的样子也怎样。这就是耶和华荣耀的形状的样子。我一看见,就俯伏在地上,跟着听见有说话的声音。
  • 现代标点和合本 - 下雨的日子云中虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。这就是耶和华荣耀的形像。我一看见就俯伏在地,又听见一位说话的声音。
  • 和合本(拼音版) - 下雨的日子,云中虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。 这就是耶和华荣耀的形像。我一看见就俯伏在地,又听见一位说话的声音。
  • New International Version - Like the appearance of a rainbow in the clouds on a rainy day, so was the radiance around him. This was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. When I saw it, I fell facedown, and I heard the voice of one speaking.
  • New International Reader's Version - The glow around him looked like a rainbow in the clouds on a rainy day. That’s what the glory of the Lord looked like. When I saw it, I fell with my face toward the ground. Then I heard the voice of someone speaking.
  • English Standard Version - Like the appearance of the bow that is in the cloud on the day of rain, so was the appearance of the brightness all around. Such was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. And when I saw it, I fell on my face, and I heard the voice of one speaking.
  • New Living Translation - All around him was a glowing halo, like a rainbow shining in the clouds on a rainy day. This is what the glory of the Lord looked like to me. When I saw it, I fell face down on the ground, and I heard someone’s voice speaking to me.
  • Christian Standard Bible - The appearance of the brilliant light all around was like that of a rainbow in a cloud on a rainy day. This was the appearance of the likeness of the Lord’s glory. When I saw it, I fell facedown and heard a voice speaking.
  • New American Standard Bible - Like the appearance of the rainbow in the clouds on a rainy day, so was the appearance of the surrounding radiance. Such was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. And when I saw it, I fell on my face and heard a voice speaking.
  • New King James Version - Like the appearance of a rainbow in a cloud on a rainy day, so was the appearance of the brightness all around it. This was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. So when I saw it, I fell on my face, and I heard a voice of One speaking.
  • Amplified Bible - As the appearance of the rainbow in the clouds on a rainy day, so was the appearance of the surrounding radiance. This was the appearance of the likeness of the glory and brilliance of the Lord. And when I saw it, I fell face downward and I heard a voice of One speaking.
  • American Standard Version - As the appearance of the bow that is in the cloud in the day of rain, so was the appearance of the brightness round about. This was the appearance of the likeness of the glory of Jehovah. And when I saw it, I fell upon my face, and I heard a voice of one that spake.
  • King James Version - As the appearance of the bow that is in the cloud in the day of rain, so was the appearance of the brightness round about. This was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. And when I saw it, I fell upon my face, and I heard a voice of one that spake.
  • New English Translation - like the appearance of a rainbow in the clouds after the rain. This was the appearance of the surrounding brilliant light; it looked like the glory of the Lord. When I saw it, I threw myself face down, and I heard a voice speaking.
  • World English Bible - As the appearance of the rainbow that is in the cloud in the day of rain, so was the appearance of the brightness all around. This was the appearance of the likeness of Yahweh’s glory. When I saw it, I fell on my face, and I heard a voice of one that spoke.
  • 新標點和合本 - 下雨的日子,雲中虹的形狀怎樣,周圍光輝的形狀也是怎樣。 這就是耶和華榮耀的形像。我一看見就俯伏在地,又聽見一位說話的聲音。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 下雨的日子,雲中彩虹的形狀怎樣,周圍光輝的形狀也是怎樣。 這就是耶和華榮耀形像的樣式,我一看見就臉伏於地。我又聽見一位說話者的聲音。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 下雨的日子,雲中彩虹的形狀怎樣,周圍光輝的形狀也是怎樣。 這就是耶和華榮耀形像的樣式,我一看見就臉伏於地。我又聽見一位說話者的聲音。
  • 當代譯本 - 彷彿雨天雲中的彩虹。 這是耶和華榮耀的形像。我一看見,便俯伏在地,隨後聽見有說話的聲音。
  • 聖經新譯本 - 下雨的日子,雲中彩虹的樣子怎樣,環繞他的光芒的樣子也怎樣。這就是耶和華榮耀的形狀的樣子。我一看見,就俯伏在地上,跟著聽見有說話的聲音。
  • 呂振中譯本 - 下雨的日子雲中的虹的形狀怎麼樣,周圍光輝的形狀也怎麼樣:這就是永恆主之榮耀的形相。 我一看見,就俯伏在地上,隨即聽見一位說話者的聲音。
  • 現代標點和合本 - 下雨的日子雲中虹的形狀怎樣,周圍光輝的形狀也是怎樣。這就是耶和華榮耀的形像。我一看見就俯伏在地,又聽見一位說話的聲音。
  • 文理和合譯本 - 其四周焜耀之狀、若下雨時、雲中之虹、此乃耶和華榮光之狀、我見之、面伏於地、有與我言者、我聞其聲焉、
  • 文理委辦譯本 - 其焜耀之下、若下雨之時、雲中虹見、耶和華榮光煥發、其狀若是、我一見之、俯伏於地、彼與我言、予聞其聲矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 四周光輝之狀、若降雨時、雲中之虹、此乃主榮光之形狀、我一見之、面伏於地、我聞有言者之聲、
  • Nueva Versión Internacional - El resplandor era semejante al del arco iris cuando aparece en las nubes en un día de lluvia. Tal era el aspecto de la gloria del Señor. Ante esa visión, caí rostro en tierra y oí que una voz me hablaba.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그 주위에는 비 오는 날 구름 속의 무지개처럼 빛나는 광채가 있었는데 이것은 여호와께서 나타나신 것을 보여 주는 영광의 광채였다. 나는 그것을 보고 엎드려 나에게 말씀하시는 분의 음성을 듣게 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Сияние вокруг Него было подобно радуге в облаках в дождливый день.
  • Восточный перевод - Сияние вокруг Него было подобно радуге в облаках в дождливый день.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сияние вокруг Него было подобно радуге в облаках в дождливый день.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сияние вокруг Него было подобно радуге в облаках в дождливый день.
  • La Bible du Semeur 2015 - La clarté qui l’environnait avait l’aspect de l’arc-en-ciel qui resplendit dans les nuées en un jour de pluie. C’est ainsi que m’apparut ce qui ressemblait à la gloire de l’Eternel. A cette vue, je tombai la face contre terre, et j’entendis quelqu’un me parler.
  • Nova Versão Internacional - Tal como a aparência do arco-íris nas nuvens de um dia chuvoso, assim era o resplendor ao seu redor. Essa era a aparência da figura da glória do Senhor. Quando a vi, prostrei-me com o rosto em terra e ouvi a voz de alguém falando.
  • Hoffnung für alle - In dem Licht konnte ich alle Farben des Regenbogens entdecken. Es war die Erscheinung des Herrn in seiner Herrlichkeit. Bei ihrem Anblick fiel ich nieder und berührte mit meinem Gesicht den Boden. Dann hörte ich eine Stimme.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - รัศมีเจิดจ้ารอบตัวผู้นั้นเหมือนรุ้งบนเมฆในวันฝนตก ภาพที่ปรากฏนี้เป็นเหมือนพระเกียรติสิริขององค์พระผู้เป็นเจ้า เมื่อข้าพเจ้าเห็นแล้วก็หมอบกราบซบหน้าลงถึงดิน และข้าพเจ้าได้ยินเสียงผู้หนึ่งกำลังตรัส
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - รุ้ง​บน​เมฆ​ใน​วัน​ที่​ฝน​ตก​เจิด​จ้า​เช่น​ไร ความ​เจิด​จ้า​ที่​ปรากฏ​โดย​รอบ​ก็​เป็น​เช่น​นั้น สิ่ง​ที่​ปรากฏ​เปรียบ​ประดุจ​พระ​บารมี​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​เมื่อ​ข้าพเจ้า​เห็น ข้าพเจ้า​ซบ​หน้า​ลง​กับ​พื้น และ​ได้ยิน​เสียง​ของ​ผู้​หนึ่ง​กำลัง​พูด
交叉引用
  • Đa-ni-ên 10:7 - Chỉ một mình tôi thấy khải tượng này. Các người phụ tá tôi tuy không thấy khải tượng nhưng đều cảm giác một điều gì đáng sợ đến nỗi họ run rẩy, bỏ chạy đi tìm chỗ ẩn nấp.
  • Đa-ni-ên 10:8 - Tôi ở lại một mình, chứng kiến từ đầu đến cuối những diễn biến của khải tượng lớn này cho đến lúc kiệt sức và da mặt tái mét.
  • Đa-ni-ên 10:9 - Tuy nhiên, tôi vẫn nghe tiếng Đấng ấy truyền bảo. Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi ngã sấp mặt xuống đất.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:12 - Ngày nay, ta thấy sự vật phản chiếu qua một tấm gương mờ. Đến ngày ấy, ta sẽ thấy rõ ràng tận mắt. Ngày nay, tôi chỉ biết đôi phần; ngày ấy, tôi sẽ biết tường tận như Chúa biết tôi.
  • Sáng Thế Ký 9:13 - Ta sẽ đặt cầu vồng trên mây, biểu hiện lời hứa bất diệt của Ta với con và muôn loài trên đất.
  • Sáng Thế Ký 9:14 - Khi nào Ta giăng mây trên trời, và cầu vồng xuất hiện trên mây,
  • Sáng Thế Ký 9:15 - Ta sẽ nhớ lại lời hứa với con và muôn loài: Nước lụt sẽ chẳng hủy diệt mọi sinh vật nữa.
  • Sáng Thế Ký 9:16 - Khi Ta thấy cầu vồng trên mây, Ta sẽ nhớ lại lời hứa vĩnh viễn của Ta với con và mọi sinh vật trên đất.”
  • Ê-xê-chi-ên 11:22 - Rồi các chê-ru-bim xòe cánh ra và bay vào không gian cùng với các bánh xe bên cạnh, và vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn ở bên trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 11:23 - Vinh quang Đức Chúa Trời từ giữa thành bay lên, và dừng lại trên núi phía đông thành.
  • Ê-xê-chi-ên 43:3 - Khải tượng này giống như các khải tượng tôi đã thấy, thứ nhất tại Sông Kê-ba và kế đến khi Ngài đến tiêu diệt Giê-ru-sa-lem. Tôi liền sắp mặt xuống đất.
  • Ê-xê-chi-ên 43:4 - Và vinh quang Chúa Hằng Hữu đi vào Đền Thờ qua cổng đông.
  • Ê-xê-chi-ên 43:5 - Rồi Thần Chúa nâng bổng tôi lên và đem tôi vào sân trong, và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ.
  • Y-sai 54:8 - Trong lúc giận, Ta xây mặt không nhìn ngươi. Nhưng Ta sẽ yêu ngươi với tình yêu đời đời.” Chúa Hằng Hữu là Đấng Cứu Chuộc ngươi phán vậy.
  • Y-sai 54:9 - “Như thời Nô-ê, Ta đã thề không bao giờ cho nước lụt phủ khắp mặt đất, bây giờ Ta cũng thề sẽ chẳng bao giờ nổi giận và hình phạt ngươi.
  • Y-sai 54:10 - Dù cho núi có thể dời và đồi biến mất, nhưng lòng nhân từ Ta đối với ngươi vẫn tiếp tục. Giao ước bình an của Ta với ngươi không bao giờ thay đổi.” Chúa Hằng Hữu là Đấng thương xót ngươi phán vậy.
  • 1 Các Vua 8:10 - Khi các thầy tế lễ vừa ra khỏi Nơi Thánh, mây tràn vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu,
  • 1 Các Vua 8:11 - nên họ không thể tiếp tục đứng lại hành lễ. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập Đền Thờ.
  • Dân Số Ký 12:6 - Chúa Hằng Hữu phán với họ: “Lắng nghe điều Ta phán: Nếu có những tiên tri ở giữa các con, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ bày tỏ Ta trong khải tượng, Ta phán với họ trong giấc chiêm bao.
  • Dân Số Ký 12:7 - Nhưng với Môi-se, đầy tớ của Ta. Trong nhà Ta, chỉ có người là trung tín.
  • Dân Số Ký 12:8 - Ta nói chuyện với người mặt đối mặt, rõ ràng, không lời bí ẩn! Người đã được chiêm ngưỡng Chúa Hằng Hữu. Thế mà các con không sợ mà nói hành Môi-se, đầy tớ của Ta sao?”
  • Đa-ni-ên 10:16 - Nhưng có ai giống như con người đưa tay sờ môi tôi nên tôi nói được. Tôi thưa với vị từ trời: “Thưa chúa, khi con thấy khải tượng, lòng con quặn thắt và kiệt sức.
  • Đa-ni-ên 10:17 - Con không thể nào thưa thốt gì với ngài vì con hoàn toàn kiệt lực, thậm chí hơi thở thoi thóp cũng muốn tắt luôn!”
  • Xuất Ai Cập 16:10 - Trong khi A-rôn còn đang nói với toàn dân, bỗng, về phía hoang mạc, vinh quang của Chúa Hằng Hữu chói lọi trong áng mây.
  • Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
  • Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
  • Ma-thi-ơ 17:6 - Các môn đệ vô cùng kinh hãi, quỳ sấp mặt xuống đất.
  • Xuất Ai Cập 16:7 - rồi đến sáng, sẽ chiêm ngưỡng vinh quang của Chúa Hằng Hữu, vì Ngài có nghe lời cằn nhằn oán trách rồi. Chúng tôi là ai, mà anh chị em cằn nhằn chúng tôi?
  • Lê-vi Ký 9:24 - Lửa lóe ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu, thiêu hóa sinh tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy thế, toàn dân reo mừng và cung kính sấp mình thờ lạy.
  • Ê-xê-chi-ên 44:4 - Rồi người đưa tôi qua hành lang phía bắc ở trước Đền Thờ. Tôi nhìn và thấy vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, nên tôi liền sấp mặt xuống đất.
  • Khải Huyền 1:17 - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • Xuất Ai Cập 33:18 - Môi-se lại thưa: “Xin cho con được thấy vinh quang Chúa.”
  • Xuất Ai Cập 33:19 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ làm cho lòng nhân ái của Ta bày tỏ trước mặt con, tuyên hô Danh ‘Chúa Hằng Hữu’ trước con. Ta sẽ nhân từ với người Ta chọn, và Ta sẽ thương xót người Ta muốn thương xót.
  • Xuất Ai Cập 33:20 - Nhưng con sẽ không thấy được vinh quang của diện mạo Ta, vì không ai thấy mặt Ta mà còn sống.
  • Xuất Ai Cập 33:21 - Tuy nhiên, con hãy đứng lên tảng đá này cạnh Ta.
  • Xuất Ai Cập 33:22 - Khi vinh quang Ta đi ngang qua, Ta sẽ đặt con vào khe đá, và lấy tay che con. Cho đến khi Ta qua rồi,
  • Xuất Ai Cập 33:23 - Ta sẽ thu tay lại, và con sẽ thấy phía sau Ta chứ không thấy mặt Ta.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
  • Xuất Ai Cập 24:16 - Vinh quang của Chúa Hằng Hữu phát ra khắp Núi Si-nai. Trong suốt sáu ngày, mây che phủ núi. Ngày thứ bảy, Chúa Hằng Hữu gọi Môi-se từ trong đám mây.
  • Đa-ni-ên 8:17 - Gáp-ri-ên tiến về phía tôi, nhưng tôi quá khiếp sợ, đứng không nổi, phải ngã nhào, sấp mặt xuống đất. Gáp-ri-ên bảo: “Này, Đa-ni-ên ơi! Anh phải nhận định kỹ càng! Các biến cố anh đã thấy trong khải tượng ấy phải đến, thì thời kỳ cuối cùng mới xảy ra.”
  • Ê-xê-chi-ên 8:4 - Bỗng, vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xuất hiện, giống như lần trước tôi thấy trong thung lũng.
  • Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
  • Sáng Thế Ký 17:3 - Áp-ram sấp mặt xuống đất. Đức Chúa Trời phán với ông:
  • Khải Huyền 10:1 - Tôi thấy một thiên sứ uy dũng khác từ trời xuống, mình mặc mây trời, đầu đội cầu vồng, mặt sáng rực như mặt trời, chân như trụ lửa.
  • Ê-xê-chi-ên 3:23 - Vậy tôi đứng dậy và đi, tại đó tôi thấy vinh quang Chúa Hằng Hữu, giống như tôi đã thấy trong khải tượng đầu tiên bên bờ Sông Kê-ba. Tôi liền sấp mặt xuống đất.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
  • 新标点和合本 - 下雨的日子,云中虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。 这就是耶和华荣耀的形像。我一看见就俯伏在地,又听见一位说话的声音。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 下雨的日子,云中彩虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。 这就是耶和华荣耀形像的样式,我一看见就脸伏于地。我又听见一位说话者的声音。
  • 和合本2010(神版-简体) - 下雨的日子,云中彩虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。 这就是耶和华荣耀形像的样式,我一看见就脸伏于地。我又听见一位说话者的声音。
  • 当代译本 - 仿佛雨天云中的彩虹。 这是耶和华荣耀的形象。我一看见,便俯伏在地,随后听见有说话的声音。
  • 圣经新译本 - 下雨的日子,云中彩虹的样子怎样,环绕他的光芒的样子也怎样。这就是耶和华荣耀的形状的样子。我一看见,就俯伏在地上,跟着听见有说话的声音。
  • 现代标点和合本 - 下雨的日子云中虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。这就是耶和华荣耀的形像。我一看见就俯伏在地,又听见一位说话的声音。
  • 和合本(拼音版) - 下雨的日子,云中虹的形状怎样,周围光辉的形状也是怎样。 这就是耶和华荣耀的形像。我一看见就俯伏在地,又听见一位说话的声音。
  • New International Version - Like the appearance of a rainbow in the clouds on a rainy day, so was the radiance around him. This was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. When I saw it, I fell facedown, and I heard the voice of one speaking.
  • New International Reader's Version - The glow around him looked like a rainbow in the clouds on a rainy day. That’s what the glory of the Lord looked like. When I saw it, I fell with my face toward the ground. Then I heard the voice of someone speaking.
  • English Standard Version - Like the appearance of the bow that is in the cloud on the day of rain, so was the appearance of the brightness all around. Such was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. And when I saw it, I fell on my face, and I heard the voice of one speaking.
  • New Living Translation - All around him was a glowing halo, like a rainbow shining in the clouds on a rainy day. This is what the glory of the Lord looked like to me. When I saw it, I fell face down on the ground, and I heard someone’s voice speaking to me.
  • Christian Standard Bible - The appearance of the brilliant light all around was like that of a rainbow in a cloud on a rainy day. This was the appearance of the likeness of the Lord’s glory. When I saw it, I fell facedown and heard a voice speaking.
  • New American Standard Bible - Like the appearance of the rainbow in the clouds on a rainy day, so was the appearance of the surrounding radiance. Such was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. And when I saw it, I fell on my face and heard a voice speaking.
  • New King James Version - Like the appearance of a rainbow in a cloud on a rainy day, so was the appearance of the brightness all around it. This was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. So when I saw it, I fell on my face, and I heard a voice of One speaking.
  • Amplified Bible - As the appearance of the rainbow in the clouds on a rainy day, so was the appearance of the surrounding radiance. This was the appearance of the likeness of the glory and brilliance of the Lord. And when I saw it, I fell face downward and I heard a voice of One speaking.
  • American Standard Version - As the appearance of the bow that is in the cloud in the day of rain, so was the appearance of the brightness round about. This was the appearance of the likeness of the glory of Jehovah. And when I saw it, I fell upon my face, and I heard a voice of one that spake.
  • King James Version - As the appearance of the bow that is in the cloud in the day of rain, so was the appearance of the brightness round about. This was the appearance of the likeness of the glory of the Lord. And when I saw it, I fell upon my face, and I heard a voice of one that spake.
  • New English Translation - like the appearance of a rainbow in the clouds after the rain. This was the appearance of the surrounding brilliant light; it looked like the glory of the Lord. When I saw it, I threw myself face down, and I heard a voice speaking.
  • World English Bible - As the appearance of the rainbow that is in the cloud in the day of rain, so was the appearance of the brightness all around. This was the appearance of the likeness of Yahweh’s glory. When I saw it, I fell on my face, and I heard a voice of one that spoke.
  • 新標點和合本 - 下雨的日子,雲中虹的形狀怎樣,周圍光輝的形狀也是怎樣。 這就是耶和華榮耀的形像。我一看見就俯伏在地,又聽見一位說話的聲音。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 下雨的日子,雲中彩虹的形狀怎樣,周圍光輝的形狀也是怎樣。 這就是耶和華榮耀形像的樣式,我一看見就臉伏於地。我又聽見一位說話者的聲音。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 下雨的日子,雲中彩虹的形狀怎樣,周圍光輝的形狀也是怎樣。 這就是耶和華榮耀形像的樣式,我一看見就臉伏於地。我又聽見一位說話者的聲音。
  • 當代譯本 - 彷彿雨天雲中的彩虹。 這是耶和華榮耀的形像。我一看見,便俯伏在地,隨後聽見有說話的聲音。
  • 聖經新譯本 - 下雨的日子,雲中彩虹的樣子怎樣,環繞他的光芒的樣子也怎樣。這就是耶和華榮耀的形狀的樣子。我一看見,就俯伏在地上,跟著聽見有說話的聲音。
  • 呂振中譯本 - 下雨的日子雲中的虹的形狀怎麼樣,周圍光輝的形狀也怎麼樣:這就是永恆主之榮耀的形相。 我一看見,就俯伏在地上,隨即聽見一位說話者的聲音。
  • 現代標點和合本 - 下雨的日子雲中虹的形狀怎樣,周圍光輝的形狀也是怎樣。這就是耶和華榮耀的形像。我一看見就俯伏在地,又聽見一位說話的聲音。
  • 文理和合譯本 - 其四周焜耀之狀、若下雨時、雲中之虹、此乃耶和華榮光之狀、我見之、面伏於地、有與我言者、我聞其聲焉、
  • 文理委辦譯本 - 其焜耀之下、若下雨之時、雲中虹見、耶和華榮光煥發、其狀若是、我一見之、俯伏於地、彼與我言、予聞其聲矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 四周光輝之狀、若降雨時、雲中之虹、此乃主榮光之形狀、我一見之、面伏於地、我聞有言者之聲、
  • Nueva Versión Internacional - El resplandor era semejante al del arco iris cuando aparece en las nubes en un día de lluvia. Tal era el aspecto de la gloria del Señor. Ante esa visión, caí rostro en tierra y oí que una voz me hablaba.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그 주위에는 비 오는 날 구름 속의 무지개처럼 빛나는 광채가 있었는데 이것은 여호와께서 나타나신 것을 보여 주는 영광의 광채였다. 나는 그것을 보고 엎드려 나에게 말씀하시는 분의 음성을 듣게 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Сияние вокруг Него было подобно радуге в облаках в дождливый день.
  • Восточный перевод - Сияние вокруг Него было подобно радуге в облаках в дождливый день.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сияние вокруг Него было подобно радуге в облаках в дождливый день.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сияние вокруг Него было подобно радуге в облаках в дождливый день.
  • La Bible du Semeur 2015 - La clarté qui l’environnait avait l’aspect de l’arc-en-ciel qui resplendit dans les nuées en un jour de pluie. C’est ainsi que m’apparut ce qui ressemblait à la gloire de l’Eternel. A cette vue, je tombai la face contre terre, et j’entendis quelqu’un me parler.
  • Nova Versão Internacional - Tal como a aparência do arco-íris nas nuvens de um dia chuvoso, assim era o resplendor ao seu redor. Essa era a aparência da figura da glória do Senhor. Quando a vi, prostrei-me com o rosto em terra e ouvi a voz de alguém falando.
  • Hoffnung für alle - In dem Licht konnte ich alle Farben des Regenbogens entdecken. Es war die Erscheinung des Herrn in seiner Herrlichkeit. Bei ihrem Anblick fiel ich nieder und berührte mit meinem Gesicht den Boden. Dann hörte ich eine Stimme.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - รัศมีเจิดจ้ารอบตัวผู้นั้นเหมือนรุ้งบนเมฆในวันฝนตก ภาพที่ปรากฏนี้เป็นเหมือนพระเกียรติสิริขององค์พระผู้เป็นเจ้า เมื่อข้าพเจ้าเห็นแล้วก็หมอบกราบซบหน้าลงถึงดิน และข้าพเจ้าได้ยินเสียงผู้หนึ่งกำลังตรัส
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - รุ้ง​บน​เมฆ​ใน​วัน​ที่​ฝน​ตก​เจิด​จ้า​เช่น​ไร ความ​เจิด​จ้า​ที่​ปรากฏ​โดย​รอบ​ก็​เป็น​เช่น​นั้น สิ่ง​ที่​ปรากฏ​เปรียบ​ประดุจ​พระ​บารมี​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​เมื่อ​ข้าพเจ้า​เห็น ข้าพเจ้า​ซบ​หน้า​ลง​กับ​พื้น และ​ได้ยิน​เสียง​ของ​ผู้​หนึ่ง​กำลัง​พูด
  • Đa-ni-ên 10:7 - Chỉ một mình tôi thấy khải tượng này. Các người phụ tá tôi tuy không thấy khải tượng nhưng đều cảm giác một điều gì đáng sợ đến nỗi họ run rẩy, bỏ chạy đi tìm chỗ ẩn nấp.
  • Đa-ni-ên 10:8 - Tôi ở lại một mình, chứng kiến từ đầu đến cuối những diễn biến của khải tượng lớn này cho đến lúc kiệt sức và da mặt tái mét.
  • Đa-ni-ên 10:9 - Tuy nhiên, tôi vẫn nghe tiếng Đấng ấy truyền bảo. Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi ngã sấp mặt xuống đất.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:12 - Ngày nay, ta thấy sự vật phản chiếu qua một tấm gương mờ. Đến ngày ấy, ta sẽ thấy rõ ràng tận mắt. Ngày nay, tôi chỉ biết đôi phần; ngày ấy, tôi sẽ biết tường tận như Chúa biết tôi.
  • Sáng Thế Ký 9:13 - Ta sẽ đặt cầu vồng trên mây, biểu hiện lời hứa bất diệt của Ta với con và muôn loài trên đất.
  • Sáng Thế Ký 9:14 - Khi nào Ta giăng mây trên trời, và cầu vồng xuất hiện trên mây,
  • Sáng Thế Ký 9:15 - Ta sẽ nhớ lại lời hứa với con và muôn loài: Nước lụt sẽ chẳng hủy diệt mọi sinh vật nữa.
  • Sáng Thế Ký 9:16 - Khi Ta thấy cầu vồng trên mây, Ta sẽ nhớ lại lời hứa vĩnh viễn của Ta với con và mọi sinh vật trên đất.”
  • Ê-xê-chi-ên 11:22 - Rồi các chê-ru-bim xòe cánh ra và bay vào không gian cùng với các bánh xe bên cạnh, và vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn ở bên trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 11:23 - Vinh quang Đức Chúa Trời từ giữa thành bay lên, và dừng lại trên núi phía đông thành.
  • Ê-xê-chi-ên 43:3 - Khải tượng này giống như các khải tượng tôi đã thấy, thứ nhất tại Sông Kê-ba và kế đến khi Ngài đến tiêu diệt Giê-ru-sa-lem. Tôi liền sắp mặt xuống đất.
  • Ê-xê-chi-ên 43:4 - Và vinh quang Chúa Hằng Hữu đi vào Đền Thờ qua cổng đông.
  • Ê-xê-chi-ên 43:5 - Rồi Thần Chúa nâng bổng tôi lên và đem tôi vào sân trong, và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ.
  • Y-sai 54:8 - Trong lúc giận, Ta xây mặt không nhìn ngươi. Nhưng Ta sẽ yêu ngươi với tình yêu đời đời.” Chúa Hằng Hữu là Đấng Cứu Chuộc ngươi phán vậy.
  • Y-sai 54:9 - “Như thời Nô-ê, Ta đã thề không bao giờ cho nước lụt phủ khắp mặt đất, bây giờ Ta cũng thề sẽ chẳng bao giờ nổi giận và hình phạt ngươi.
  • Y-sai 54:10 - Dù cho núi có thể dời và đồi biến mất, nhưng lòng nhân từ Ta đối với ngươi vẫn tiếp tục. Giao ước bình an của Ta với ngươi không bao giờ thay đổi.” Chúa Hằng Hữu là Đấng thương xót ngươi phán vậy.
  • 1 Các Vua 8:10 - Khi các thầy tế lễ vừa ra khỏi Nơi Thánh, mây tràn vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu,
  • 1 Các Vua 8:11 - nên họ không thể tiếp tục đứng lại hành lễ. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập Đền Thờ.
  • Dân Số Ký 12:6 - Chúa Hằng Hữu phán với họ: “Lắng nghe điều Ta phán: Nếu có những tiên tri ở giữa các con, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ bày tỏ Ta trong khải tượng, Ta phán với họ trong giấc chiêm bao.
  • Dân Số Ký 12:7 - Nhưng với Môi-se, đầy tớ của Ta. Trong nhà Ta, chỉ có người là trung tín.
  • Dân Số Ký 12:8 - Ta nói chuyện với người mặt đối mặt, rõ ràng, không lời bí ẩn! Người đã được chiêm ngưỡng Chúa Hằng Hữu. Thế mà các con không sợ mà nói hành Môi-se, đầy tớ của Ta sao?”
  • Đa-ni-ên 10:16 - Nhưng có ai giống như con người đưa tay sờ môi tôi nên tôi nói được. Tôi thưa với vị từ trời: “Thưa chúa, khi con thấy khải tượng, lòng con quặn thắt và kiệt sức.
  • Đa-ni-ên 10:17 - Con không thể nào thưa thốt gì với ngài vì con hoàn toàn kiệt lực, thậm chí hơi thở thoi thóp cũng muốn tắt luôn!”
  • Xuất Ai Cập 16:10 - Trong khi A-rôn còn đang nói với toàn dân, bỗng, về phía hoang mạc, vinh quang của Chúa Hằng Hữu chói lọi trong áng mây.
  • Ê-xê-chi-ên 10:19 - Trước mắt tôi, các chê-ru-bim xòe cánh bay lên cùng với các bánh xe về hướng cổng phía đông của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên bay lượn trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 10:20 - Đây là các sinh vật tôi đã thấy ở bên dưới Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên khi tôi ở bên bờ Sông Kê-ba. Tôi biết các sinh vật là chê-ru-bim,
  • Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
  • Ma-thi-ơ 17:6 - Các môn đệ vô cùng kinh hãi, quỳ sấp mặt xuống đất.
  • Xuất Ai Cập 16:7 - rồi đến sáng, sẽ chiêm ngưỡng vinh quang của Chúa Hằng Hữu, vì Ngài có nghe lời cằn nhằn oán trách rồi. Chúng tôi là ai, mà anh chị em cằn nhằn chúng tôi?
  • Lê-vi Ký 9:24 - Lửa lóe ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu, thiêu hóa sinh tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy thế, toàn dân reo mừng và cung kính sấp mình thờ lạy.
  • Ê-xê-chi-ên 44:4 - Rồi người đưa tôi qua hành lang phía bắc ở trước Đền Thờ. Tôi nhìn và thấy vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, nên tôi liền sấp mặt xuống đất.
  • Khải Huyền 1:17 - Vừa thấy Chúa, tôi ngã xuống chân Ngài như chết. Nhưng Ngài đặt tay phải lên mình tôi, ôn tồn bảo: “Đừng sợ, Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng.
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • Xuất Ai Cập 33:18 - Môi-se lại thưa: “Xin cho con được thấy vinh quang Chúa.”
  • Xuất Ai Cập 33:19 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ làm cho lòng nhân ái của Ta bày tỏ trước mặt con, tuyên hô Danh ‘Chúa Hằng Hữu’ trước con. Ta sẽ nhân từ với người Ta chọn, và Ta sẽ thương xót người Ta muốn thương xót.
  • Xuất Ai Cập 33:20 - Nhưng con sẽ không thấy được vinh quang của diện mạo Ta, vì không ai thấy mặt Ta mà còn sống.
  • Xuất Ai Cập 33:21 - Tuy nhiên, con hãy đứng lên tảng đá này cạnh Ta.
  • Xuất Ai Cập 33:22 - Khi vinh quang Ta đi ngang qua, Ta sẽ đặt con vào khe đá, và lấy tay che con. Cho đến khi Ta qua rồi,
  • Xuất Ai Cập 33:23 - Ta sẽ thu tay lại, và con sẽ thấy phía sau Ta chứ không thấy mặt Ta.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
  • Xuất Ai Cập 24:16 - Vinh quang của Chúa Hằng Hữu phát ra khắp Núi Si-nai. Trong suốt sáu ngày, mây che phủ núi. Ngày thứ bảy, Chúa Hằng Hữu gọi Môi-se từ trong đám mây.
  • Đa-ni-ên 8:17 - Gáp-ri-ên tiến về phía tôi, nhưng tôi quá khiếp sợ, đứng không nổi, phải ngã nhào, sấp mặt xuống đất. Gáp-ri-ên bảo: “Này, Đa-ni-ên ơi! Anh phải nhận định kỹ càng! Các biến cố anh đã thấy trong khải tượng ấy phải đến, thì thời kỳ cuối cùng mới xảy ra.”
  • Ê-xê-chi-ên 8:4 - Bỗng, vinh quang Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xuất hiện, giống như lần trước tôi thấy trong thung lũng.
  • Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
  • Sáng Thế Ký 17:3 - Áp-ram sấp mặt xuống đất. Đức Chúa Trời phán với ông:
  • Khải Huyền 10:1 - Tôi thấy một thiên sứ uy dũng khác từ trời xuống, mình mặc mây trời, đầu đội cầu vồng, mặt sáng rực như mặt trời, chân như trụ lửa.
  • Ê-xê-chi-ên 3:23 - Vậy tôi đứng dậy và đi, tại đó tôi thấy vinh quang Chúa Hằng Hữu, giống như tôi đã thấy trong khải tượng đầu tiên bên bờ Sông Kê-ba. Tôi liền sấp mặt xuống đất.
圣经
资源
计划
奉献