Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
39:33 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ đem tất cả mọi thứ đến cho Môi-se: Lều và đồ phụ tùng, móc, khung, thanh ngang, trụ, và lỗ trụ;
  • 新标点和合本 - 他们送到摩西那里。帐幕和帐幕的一切器具,就是钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们把帐幕运到摩西那里,帐幕和帐幕的一切器具,就是钩、板、横木、柱子、带卯眼的座,
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们把帐幕运到摩西那里,帐幕和帐幕的一切器具,就是钩、板、横木、柱子、带卯眼的座,
  • 当代译本 - 他们把圣幕和圣幕的各样器具都送到摩西那里,即钩子、木板、横闩、柱子和带凹槽的底座;
  • 圣经新译本 - 他们把帐幕、会幕和会幕的一切器具都带到摩西那里,就是钩子、木板、横闩、柱子、柱座、
  • 中文标准译本 - 他们把帐幕带到摩西那里,就是帐篷和帐篷的一切器具:钩子、木板、横闩、柱子、底座、
  • 现代标点和合本 - 他们送到摩西那里,帐幕和帐幕的一切器具,就是钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • 和合本(拼音版) - 他们送到摩西那里,帐幕和帐幕的一切器具,就是钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • New International Version - Then they brought the tabernacle to Moses: the tent and all its furnishings, its clasps, frames, crossbars, posts and bases;
  • New International Reader's Version - Then they brought the holy tent to Moses along with everything that belonged to it. Here are the things they brought: hooks, frames, crossbars, posts and bases
  • English Standard Version - Then they brought the tabernacle to Moses, the tent and all its utensils, its hooks, its frames, its bars, its pillars, and its bases;
  • New Living Translation - And they brought the entire Tabernacle to Moses: the sacred tent with all its furnishings, clasps, frames, crossbars, posts, and bases;
  • The Message - They presented The Dwelling to Moses, the Tent and all its furnishings: fastening hooks frames crossbars posts bases tenting of tanned ram skins tenting of dolphin skins veil of the screen Chest of The Testimony with its poles and Atonement-Cover Table with its utensils and the Bread of the Presence Lampstand of pure gold and its lamps all fitted out and all its utensils and the oil for the light Gold Altar anointing oil fragrant incense screen for the entrance to the Tent Bronze Altar with its bronze grate its poles and all its utensils Washbasin and its base hangings for the Courtyard its posts and bases screen for the gate of the Courtyard its cords and its pegs utensils for ministry in The Dwelling, the Tent of Meeting woven vestments for ministering in the Sanctuary sacred vestments for Aaron the priest, and his sons when serving as priests
  • Christian Standard Bible - They brought the tabernacle to Moses: the tent with all its furnishings, its clasps, its supports, its crossbars, and its pillars and bases;
  • New American Standard Bible - Then they brought the tabernacle to Moses, the tent and all its furnishings: its clasps, its boards, its bars, its pillars, and its bases;
  • New King James Version - And they brought the tabernacle to Moses, the tent and all its furnishings: its clasps, its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • Amplified Bible - They brought the tabernacle to Moses [for him to inspect]: the tent and all its furnishings, its hooks, its [frame] boards, its bars, its support poles, its sockets or bases;
  • American Standard Version - And they brought the tabernacle unto Moses, the Tent, and all its furniture, its clasps, its boards, it bars, and its pillars, and it sockets;
  • King James Version - And they brought the tabernacle unto Moses, the tent, and all his furniture, his taches, his boards, his bars, and his pillars, and his sockets,
  • New English Translation - They brought the tabernacle to Moses, the tent and all its furnishings, clasps, frames, bars, posts, and bases;
  • World English Bible - They brought the tabernacle to Moses: the tent, with all its furniture, its clasps, its boards, its bars, its pillars, its sockets,
  • 新標點和合本 - 他們送到摩西那裏。帳幕和帳幕的一切器具,就是鈎子、板、閂、柱子、帶卯的座,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們把帳幕運到摩西那裏,帳幕和帳幕的一切器具,就是鈎、板、橫木、柱子、帶卯眼的座,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們把帳幕運到摩西那裏,帳幕和帳幕的一切器具,就是鈎、板、橫木、柱子、帶卯眼的座,
  • 當代譯本 - 他們把聖幕和聖幕的各樣器具都送到摩西那裡,即鉤子、木板、橫閂、柱子和帶凹槽的底座;
  • 聖經新譯本 - 他們把帳幕、會幕和會幕的一切器具都帶到摩西那裡,就是鈎子、木板、橫閂、柱子、柱座、
  • 呂振中譯本 - 他們把帳幕、帳棚和帳棚所有的器具帶到摩西那裏:就是它的鈎子、框子、橫木、柱子、帶卯的座、
  • 中文標準譯本 - 他們把帳幕帶到摩西那裡,就是帳篷和帳篷的一切器具:鉤子、木板、橫閂、柱子、底座、
  • 現代標點和合本 - 他們送到摩西那裡,帳幕和帳幕的一切器具,就是鉤子、板、閂、柱子、帶卯的座,
  • 文理和合譯本 - 以幕與帷及器、攜至摩西、即鈎板楗柱座、
  • 文理委辦譯本 - 攜幕及器、鈎、板、楗柱、座、至摩西前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以會幕與會幕之諸器、攜至 摩西 前、即鈎、板楗、柱座、
  • Nueva Versión Internacional - y le presentaron a Moisés el santuario, la tienda y todos sus utensilios, sus ganchos, tablones, travesaños, postes y bases,
  • 현대인의 성경 - 모세에게 가져왔다. 그들이 가져온 것은 막과 그 모든 기구, 갈고리, 널빤지, 가로대, 성막 기둥과 그 받침,
  • Новый Русский Перевод - Они принесли скинию Моисею: шатер с его утварью – застежками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод - Они принесли священный шатёр Мусе: шатёр с его утварью – застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они принесли священный шатёр Мусе: шатёр с его утварью – застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они принесли священный шатёр Мусо: шатёр с его утварью – застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • La Bible du Semeur 2015 - On apporta la Demeure à Moïse : la tente et tous ses éléments : ses agrafes, ses cadres, ses traverses, ses piliers et ses socles,
  • リビングバイブル - そこで担当者は、でき上がった幕屋と付属品を全部、モーセのもとに運んで来ました。調度品、留め金、わく組みの板、横木、柱、土台、屋根と側面用の赤く染めた雄羊のなめし皮、特別になめしたじゅごんの皮、仕切り用の垂れ幕、十戒を納めた契約の箱、かつぎ棒、「恵みの座」、供えのパンのテーブルと付属品、供えのパン、純金の燭台とともしび皿、付属品、油、金の香の祭壇、注ぎの油、香りの高い香、天幕の入口用の垂れ幕、青銅の祭壇、青銅の格子、かつぎ棒と付属品、洗い鉢とその台、庭を仕切る引き幕とそれを支える柱、柱の土台と庭の入口に下げる幕、ひも類と釘、幕屋で使うあらゆる用具類です。
  • Nova Versão Internacional - Então trouxeram o tabernáculo a Moisés: a tenda e todos os seus utensílios, os ganchos, as molduras, os travessões, as colunas e as bases;
  • Hoffnung für alle - Sie brachten die einzelnen Teile zu Mose: die Zeltdecken mit allem, was dazugehörte, die Haken, Wandplatten, Querbalken, Pfosten und Sockel,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขานำส่วนประกอบทั้งหมดมามอบแก่โมเสสดังนี้คือ พลับพลา อุปกรณ์ประกอบทุกอย่าง ตะขอ ไม้ฝาพลับพลา คานขวาง เสา ฐานรองรับ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลัง​จาก​นั้น​เขา​ทั้ง​หลาย​นำ​กระโจม​ที่​พำนัก​มา​มอบ​ไว้​กับ​โมเสส รวม​ทั้ง​กระโจม​และ​เครื่อง​ใช้​ประกอบ​ทั้ง​หมด ขอ​เกี่ยว กรอบ คาน เสา​หลัก และ​ฐาน​รองรับ
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 31:7 - gồm có Đền Tạm; Hòm Giao Ước; nắp chuộc tội trên Hòm; và mọi dụng cụ khác trong Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 31:8 - bàn thờ và đồ phụ tùng; chân đèn bằng vàng ròng và dụng cụ đốt đèn; bàn thờ xông hương;
  • Xuất Ai Cập 31:9 - bàn thờ dâng của lễ thiêu và đồ phụ tùng, bồn rửa; và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 31:10 - bộ áo lễ thánh của Thầy Tế lễ A-rôn và áo lễ của các con trai người để họ mặc hành chức tế lễ;
  • Xuất Ai Cập 31:11 - dầu xức thánh và hương thơm dùng trong Nơi Thánh. Các thợ thủ công phải theo đúng những chỉ thị Ta đã phán dạy con.”
  • Xuất Ai Cập 25:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Xuất Ai Cập 25:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên dâng lễ vật cho Ta, và nhận lễ vật của những người có lòng chân thành.
  • Xuất Ai Cập 25:3 - Đây là danh sách lễ vật: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 25:4 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 25:5 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 25:6 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 25:7 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 25:8 - Họ sẽ làm cho Ta một đền thánh, và Ta sẽ ở giữa họ.
  • Xuất Ai Cập 25:9 - Sau đây, Ta sẽ cho con kiểu mẫu Đền Tạm và các vật dụng trong đền để con theo đó mà làm.”
  • Xuất Ai Cập 25:10 - “Hãy đóng một cái Hòm Giao Ước bằng gỗ keo, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét.
  • Xuất Ai Cập 25:11 - Lấy vàng ròng bọc bên ngoài, lót bên trong, và viền chung quanh Hòm.
  • Xuất Ai Cập 25:12 - Đúc bốn khoen vàng gắn vào bốn góc Hòm, mỗi bên hai cái.
  • Xuất Ai Cập 25:13 - Làm hai cây đòn bằng gỗ keo bọc vàng,
  • Xuất Ai Cập 25:14 - rồi xỏ đòn vào khoen hai bên Hòm dùng làm đòn khiêng.
  • Xuất Ai Cập 25:15 - Cứ giữ các đòn khiêng trong khoen của Hòm, đừng lấy ra.
  • Xuất Ai Cập 25:16 - Con sẽ cất trong Hòm các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:17 - Hãy làm một nắp chuộc tội bằng vàng ròng dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét.
  • Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
  • Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Xuất Ai Cập 25:23 - “Hãy đóng một cái bàn bằng gỗ keo, dài 0,92 mét, rộng 0,46 mét, cao 0,69 mét.
  • Xuất Ai Cập 25:24 - Dùng vàng ròng bọc bàn và viền chung quanh.
  • Xuất Ai Cập 25:25 - Đóng khung chung quanh mặt bàn. Bề rộng của khung bằng một bàn tay. Viền vàng quanh khung.
  • Xuất Ai Cập 25:26 - Làm bốn khoen vàng đính vào bốn chân, gần khung của mặt bàn, ở bốn góc.
  • Xuất Ai Cập 25:27 - Các khoen này dùng để giữ đòn khiêng.
  • Xuất Ai Cập 25:28 - Đòn khiêng làm bằng gỗ keo bọc vàng.
  • Xuất Ai Cập 25:29 - Cũng làm đĩa, muỗng, bát, và bình bằng vàng.
  • Xuất Ai Cập 25:30 - Phải luôn luôn có Bánh Thánh trên bàn trước mặt Ta.”
  • Xuất Ai Cập 36:1 - “Bê-sa-lê, Ô-hô-li-áp cùng với những người khác được Chúa Hằng Hữu phú cho tài năng và sự thông minh, để thực hiện công tác xây cất Đền Tạm, và chế tạo các dụng cụ như Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.”
  • Xuất Ai Cập 36:2 - Vậy, Môi-se gọi Bê-sa-lê, Ô-hô-li-áp, và tất cả nghệ nhân khác đến làm việc.
  • Xuất Ai Cập 36:3 - Môi-se trao cho họ các vật liệu dân chúng hiến dâng như của lễ thánh để hoàn tất Đền Tạm. Nhưng dân chúng vẫn cứ tiếp tục đem dâng thêm vào mỗi buổi sáng.
  • Xuất Ai Cập 36:4 - Cuối cùng các người thợ phải ngưng công việc xây cất.
  • Xuất Ai Cập 36:5 - Họ đến gặp Môi-se và nói: “Các vật liệu dân chúng đem dâng để thực hiện công tác Chúa Hằng Hữu ấn định hiện dư nhiều quá.”
  • Xuất Ai Cập 36:6 - Vì vậy, Môi-se ra lệnh cho người đi báo cho toàn dân hay rằng: “Mọi người nam cũng như nữ, không ai được đem dâng vật liệu làm Đền Tạm nữa. Chúng ta đã có đủ vật liệu!” Đến lúc bị cấm như vậy, người ta mới thôi.
  • Xuất Ai Cập 36:7 - Dân chúng hiến dâng vật liệu nhiều hơn sự cần dùng để hoàn thành toàn bộ công việc.
  • Xuất Ai Cập 36:8 - Một số thợ khéo trong nhóm xây dựng Đền Tạm bắt đầu dệt mười bức màn bằng chỉ gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ, thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 36:9 - Mười bức màn đều bằng nhau, dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 36:10 - Họ nối từng năm bức màn lại với nhau thành hai tấm lớn.
  • Xuất Ai Cập 36:11 - Họ dùng chỉ xanh kết các vòng dọc theo đường biên của hai tấm lớn,
  • Xuất Ai Cập 36:12 - năm mươi vòng mỗi bên, đối diện nhau.
  • Xuất Ai Cập 36:13 - Người ta làm năm mươi cái móc bằng vàng, cài vào các vòng chỉ, như vậy hai tấm lớn được kết lại thành nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 36:14 - Họ cũng dệt mười một bức màn bằng lông dê để phủ lên trên nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 36:15 - Mười một bức màn này đều bằng nhau, dài 13,8 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 36:16 - Năm bức màn lông dê nối lại thành một tấm lớn; còn lại sáu bức kia nối thành một tấm lớn thứ hai.
  • Xuất Ai Cập 36:17 - Người ta làm năm mươi cái vòng dọc theo đường biên của mỗi tấm lớn.
  • Xuất Ai Cập 36:18 - Họ dùng năm mươi cái móc đồng nối hai tấm lớn lại với nhau.
  • Xuất Ai Cập 36:19 - Lớp trên cùng của nóc đền làm bằng da chiên nhuộm đỏ và da dê.
  • Xuất Ai Cập 36:20 - Gỗ keo được dùng để làm vách Đền Tạm, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 36:21 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét,
  • Xuất Ai Cập 36:22 - có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:23 - Vách phía nam gồm hai mươi tấm ván;
  • Xuất Ai Cập 36:24 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bằng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:25 - Vách phía bắc Đền Tạm cũng gồm hai mươi tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:26 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:27 - Vách phía tây tức là phía sau Đền Tạm gồm sáu tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:28 - thêm vào hai tấm nữa ở hai góc phía sau.
  • Xuất Ai Cập 36:29 - Các tấm ván này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài cả dưới lẫn trên.
  • Xuất Ai Cập 36:30 - Vậy, vách phía tây có tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bằng bạc, hai lỗ mỗi tấm.
  • Xuất Ai Cập 36:31 - Họ cũng làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 36:32 - mỗi phía năm thanh, vách phía tây cũng có năm thanh.
  • Xuất Ai Cập 36:33 - Thanh chính giữa nằm giữa vách, chạy dài từ đầu này chí đầu kia của đền.
  • Xuất Ai Cập 36:34 - Người ta bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang, làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 36:35 - Người ta may một bức màn bằng vải gai mịn, rồi dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 36:36 - Màn được móc vào bốn móc vàng của bốn trụ gỗ keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 36:37 - Người ta cũng làm một bức màn che cửa đền bằng vải gai mịn, thêu chỉ xanh, tím, và đỏ rất tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 36:38 - Màn này được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng. Các lỗ trụ này đều bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 35:11 - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 35:12 - Hòm Giao Ước và đòn khiêng; nắp chuộc tội trên Hòm; màn che Nơi Thánh,
  • Xuất Ai Cập 35:13 - cái bàn và đòn khiêng cùng với đồ phụ tùng; Bánh Thánh;
  • Xuất Ai Cập 35:14 - chân đèn, đồ dụng cụ, đèn, và dầu thắp đèn;
  • Xuất Ai Cập 35:15 - bàn thờ xông hương và đòn khiêng; dầu xức thánh, hương thơm; màn che cửa Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:16 - bàn thờ dâng của lễ thiêu; rá đồng, đòn khiêng cùng đồ phụ tùng; bồn nước và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 35:17 - màn che hành lang; trụ và lỗ trụ; màn che cửa hành lang;
  • Xuất Ai Cập 35:18 - móc và dây trong hành lang Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:19 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ đem tất cả mọi thứ đến cho Môi-se: Lều và đồ phụ tùng, móc, khung, thanh ngang, trụ, và lỗ trụ;
  • 新标点和合本 - 他们送到摩西那里。帐幕和帐幕的一切器具,就是钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们把帐幕运到摩西那里,帐幕和帐幕的一切器具,就是钩、板、横木、柱子、带卯眼的座,
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们把帐幕运到摩西那里,帐幕和帐幕的一切器具,就是钩、板、横木、柱子、带卯眼的座,
  • 当代译本 - 他们把圣幕和圣幕的各样器具都送到摩西那里,即钩子、木板、横闩、柱子和带凹槽的底座;
  • 圣经新译本 - 他们把帐幕、会幕和会幕的一切器具都带到摩西那里,就是钩子、木板、横闩、柱子、柱座、
  • 中文标准译本 - 他们把帐幕带到摩西那里,就是帐篷和帐篷的一切器具:钩子、木板、横闩、柱子、底座、
  • 现代标点和合本 - 他们送到摩西那里,帐幕和帐幕的一切器具,就是钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • 和合本(拼音版) - 他们送到摩西那里,帐幕和帐幕的一切器具,就是钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • New International Version - Then they brought the tabernacle to Moses: the tent and all its furnishings, its clasps, frames, crossbars, posts and bases;
  • New International Reader's Version - Then they brought the holy tent to Moses along with everything that belonged to it. Here are the things they brought: hooks, frames, crossbars, posts and bases
  • English Standard Version - Then they brought the tabernacle to Moses, the tent and all its utensils, its hooks, its frames, its bars, its pillars, and its bases;
  • New Living Translation - And they brought the entire Tabernacle to Moses: the sacred tent with all its furnishings, clasps, frames, crossbars, posts, and bases;
  • The Message - They presented The Dwelling to Moses, the Tent and all its furnishings: fastening hooks frames crossbars posts bases tenting of tanned ram skins tenting of dolphin skins veil of the screen Chest of The Testimony with its poles and Atonement-Cover Table with its utensils and the Bread of the Presence Lampstand of pure gold and its lamps all fitted out and all its utensils and the oil for the light Gold Altar anointing oil fragrant incense screen for the entrance to the Tent Bronze Altar with its bronze grate its poles and all its utensils Washbasin and its base hangings for the Courtyard its posts and bases screen for the gate of the Courtyard its cords and its pegs utensils for ministry in The Dwelling, the Tent of Meeting woven vestments for ministering in the Sanctuary sacred vestments for Aaron the priest, and his sons when serving as priests
  • Christian Standard Bible - They brought the tabernacle to Moses: the tent with all its furnishings, its clasps, its supports, its crossbars, and its pillars and bases;
  • New American Standard Bible - Then they brought the tabernacle to Moses, the tent and all its furnishings: its clasps, its boards, its bars, its pillars, and its bases;
  • New King James Version - And they brought the tabernacle to Moses, the tent and all its furnishings: its clasps, its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • Amplified Bible - They brought the tabernacle to Moses [for him to inspect]: the tent and all its furnishings, its hooks, its [frame] boards, its bars, its support poles, its sockets or bases;
  • American Standard Version - And they brought the tabernacle unto Moses, the Tent, and all its furniture, its clasps, its boards, it bars, and its pillars, and it sockets;
  • King James Version - And they brought the tabernacle unto Moses, the tent, and all his furniture, his taches, his boards, his bars, and his pillars, and his sockets,
  • New English Translation - They brought the tabernacle to Moses, the tent and all its furnishings, clasps, frames, bars, posts, and bases;
  • World English Bible - They brought the tabernacle to Moses: the tent, with all its furniture, its clasps, its boards, its bars, its pillars, its sockets,
  • 新標點和合本 - 他們送到摩西那裏。帳幕和帳幕的一切器具,就是鈎子、板、閂、柱子、帶卯的座,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們把帳幕運到摩西那裏,帳幕和帳幕的一切器具,就是鈎、板、橫木、柱子、帶卯眼的座,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們把帳幕運到摩西那裏,帳幕和帳幕的一切器具,就是鈎、板、橫木、柱子、帶卯眼的座,
  • 當代譯本 - 他們把聖幕和聖幕的各樣器具都送到摩西那裡,即鉤子、木板、橫閂、柱子和帶凹槽的底座;
  • 聖經新譯本 - 他們把帳幕、會幕和會幕的一切器具都帶到摩西那裡,就是鈎子、木板、橫閂、柱子、柱座、
  • 呂振中譯本 - 他們把帳幕、帳棚和帳棚所有的器具帶到摩西那裏:就是它的鈎子、框子、橫木、柱子、帶卯的座、
  • 中文標準譯本 - 他們把帳幕帶到摩西那裡,就是帳篷和帳篷的一切器具:鉤子、木板、橫閂、柱子、底座、
  • 現代標點和合本 - 他們送到摩西那裡,帳幕和帳幕的一切器具,就是鉤子、板、閂、柱子、帶卯的座,
  • 文理和合譯本 - 以幕與帷及器、攜至摩西、即鈎板楗柱座、
  • 文理委辦譯本 - 攜幕及器、鈎、板、楗柱、座、至摩西前、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以會幕與會幕之諸器、攜至 摩西 前、即鈎、板楗、柱座、
  • Nueva Versión Internacional - y le presentaron a Moisés el santuario, la tienda y todos sus utensilios, sus ganchos, tablones, travesaños, postes y bases,
  • 현대인의 성경 - 모세에게 가져왔다. 그들이 가져온 것은 막과 그 모든 기구, 갈고리, 널빤지, 가로대, 성막 기둥과 그 받침,
  • Новый Русский Перевод - Они принесли скинию Моисею: шатер с его утварью – застежками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод - Они принесли священный шатёр Мусе: шатёр с его утварью – застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они принесли священный шатёр Мусе: шатёр с его утварью – застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они принесли священный шатёр Мусо: шатёр с его утварью – застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • La Bible du Semeur 2015 - On apporta la Demeure à Moïse : la tente et tous ses éléments : ses agrafes, ses cadres, ses traverses, ses piliers et ses socles,
  • リビングバイブル - そこで担当者は、でき上がった幕屋と付属品を全部、モーセのもとに運んで来ました。調度品、留め金、わく組みの板、横木、柱、土台、屋根と側面用の赤く染めた雄羊のなめし皮、特別になめしたじゅごんの皮、仕切り用の垂れ幕、十戒を納めた契約の箱、かつぎ棒、「恵みの座」、供えのパンのテーブルと付属品、供えのパン、純金の燭台とともしび皿、付属品、油、金の香の祭壇、注ぎの油、香りの高い香、天幕の入口用の垂れ幕、青銅の祭壇、青銅の格子、かつぎ棒と付属品、洗い鉢とその台、庭を仕切る引き幕とそれを支える柱、柱の土台と庭の入口に下げる幕、ひも類と釘、幕屋で使うあらゆる用具類です。
  • Nova Versão Internacional - Então trouxeram o tabernáculo a Moisés: a tenda e todos os seus utensílios, os ganchos, as molduras, os travessões, as colunas e as bases;
  • Hoffnung für alle - Sie brachten die einzelnen Teile zu Mose: die Zeltdecken mit allem, was dazugehörte, die Haken, Wandplatten, Querbalken, Pfosten und Sockel,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขานำส่วนประกอบทั้งหมดมามอบแก่โมเสสดังนี้คือ พลับพลา อุปกรณ์ประกอบทุกอย่าง ตะขอ ไม้ฝาพลับพลา คานขวาง เสา ฐานรองรับ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หลัง​จาก​นั้น​เขา​ทั้ง​หลาย​นำ​กระโจม​ที่​พำนัก​มา​มอบ​ไว้​กับ​โมเสส รวม​ทั้ง​กระโจม​และ​เครื่อง​ใช้​ประกอบ​ทั้ง​หมด ขอ​เกี่ยว กรอบ คาน เสา​หลัก และ​ฐาน​รองรับ
  • Xuất Ai Cập 31:7 - gồm có Đền Tạm; Hòm Giao Ước; nắp chuộc tội trên Hòm; và mọi dụng cụ khác trong Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 31:8 - bàn thờ và đồ phụ tùng; chân đèn bằng vàng ròng và dụng cụ đốt đèn; bàn thờ xông hương;
  • Xuất Ai Cập 31:9 - bàn thờ dâng của lễ thiêu và đồ phụ tùng, bồn rửa; và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 31:10 - bộ áo lễ thánh của Thầy Tế lễ A-rôn và áo lễ của các con trai người để họ mặc hành chức tế lễ;
  • Xuất Ai Cập 31:11 - dầu xức thánh và hương thơm dùng trong Nơi Thánh. Các thợ thủ công phải theo đúng những chỉ thị Ta đã phán dạy con.”
  • Xuất Ai Cập 25:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Xuất Ai Cập 25:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên dâng lễ vật cho Ta, và nhận lễ vật của những người có lòng chân thành.
  • Xuất Ai Cập 25:3 - Đây là danh sách lễ vật: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 25:4 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 25:5 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 25:6 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 25:7 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 25:8 - Họ sẽ làm cho Ta một đền thánh, và Ta sẽ ở giữa họ.
  • Xuất Ai Cập 25:9 - Sau đây, Ta sẽ cho con kiểu mẫu Đền Tạm và các vật dụng trong đền để con theo đó mà làm.”
  • Xuất Ai Cập 25:10 - “Hãy đóng một cái Hòm Giao Ước bằng gỗ keo, dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét, cao 0,69 mét.
  • Xuất Ai Cập 25:11 - Lấy vàng ròng bọc bên ngoài, lót bên trong, và viền chung quanh Hòm.
  • Xuất Ai Cập 25:12 - Đúc bốn khoen vàng gắn vào bốn góc Hòm, mỗi bên hai cái.
  • Xuất Ai Cập 25:13 - Làm hai cây đòn bằng gỗ keo bọc vàng,
  • Xuất Ai Cập 25:14 - rồi xỏ đòn vào khoen hai bên Hòm dùng làm đòn khiêng.
  • Xuất Ai Cập 25:15 - Cứ giữ các đòn khiêng trong khoen của Hòm, đừng lấy ra.
  • Xuất Ai Cập 25:16 - Con sẽ cất trong Hòm các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:17 - Hãy làm một nắp chuộc tội bằng vàng ròng dài 1,15 mét, rộng 0,69 mét.
  • Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
  • Xuất Ai Cập 25:19 - dính liền với nắp chuộc tội, mỗi thiên thần đứng trên một đầu nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
  • Xuất Ai Cập 25:21 - Đặt nắp chuộc tội trên Hòm, trong Hòm có để các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
  • Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
  • Xuất Ai Cập 25:23 - “Hãy đóng một cái bàn bằng gỗ keo, dài 0,92 mét, rộng 0,46 mét, cao 0,69 mét.
  • Xuất Ai Cập 25:24 - Dùng vàng ròng bọc bàn và viền chung quanh.
  • Xuất Ai Cập 25:25 - Đóng khung chung quanh mặt bàn. Bề rộng của khung bằng một bàn tay. Viền vàng quanh khung.
  • Xuất Ai Cập 25:26 - Làm bốn khoen vàng đính vào bốn chân, gần khung của mặt bàn, ở bốn góc.
  • Xuất Ai Cập 25:27 - Các khoen này dùng để giữ đòn khiêng.
  • Xuất Ai Cập 25:28 - Đòn khiêng làm bằng gỗ keo bọc vàng.
  • Xuất Ai Cập 25:29 - Cũng làm đĩa, muỗng, bát, và bình bằng vàng.
  • Xuất Ai Cập 25:30 - Phải luôn luôn có Bánh Thánh trên bàn trước mặt Ta.”
  • Xuất Ai Cập 36:1 - “Bê-sa-lê, Ô-hô-li-áp cùng với những người khác được Chúa Hằng Hữu phú cho tài năng và sự thông minh, để thực hiện công tác xây cất Đền Tạm, và chế tạo các dụng cụ như Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.”
  • Xuất Ai Cập 36:2 - Vậy, Môi-se gọi Bê-sa-lê, Ô-hô-li-áp, và tất cả nghệ nhân khác đến làm việc.
  • Xuất Ai Cập 36:3 - Môi-se trao cho họ các vật liệu dân chúng hiến dâng như của lễ thánh để hoàn tất Đền Tạm. Nhưng dân chúng vẫn cứ tiếp tục đem dâng thêm vào mỗi buổi sáng.
  • Xuất Ai Cập 36:4 - Cuối cùng các người thợ phải ngưng công việc xây cất.
  • Xuất Ai Cập 36:5 - Họ đến gặp Môi-se và nói: “Các vật liệu dân chúng đem dâng để thực hiện công tác Chúa Hằng Hữu ấn định hiện dư nhiều quá.”
  • Xuất Ai Cập 36:6 - Vì vậy, Môi-se ra lệnh cho người đi báo cho toàn dân hay rằng: “Mọi người nam cũng như nữ, không ai được đem dâng vật liệu làm Đền Tạm nữa. Chúng ta đã có đủ vật liệu!” Đến lúc bị cấm như vậy, người ta mới thôi.
  • Xuất Ai Cập 36:7 - Dân chúng hiến dâng vật liệu nhiều hơn sự cần dùng để hoàn thành toàn bộ công việc.
  • Xuất Ai Cập 36:8 - Một số thợ khéo trong nhóm xây dựng Đền Tạm bắt đầu dệt mười bức màn bằng chỉ gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ, thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 36:9 - Mười bức màn đều bằng nhau, dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 36:10 - Họ nối từng năm bức màn lại với nhau thành hai tấm lớn.
  • Xuất Ai Cập 36:11 - Họ dùng chỉ xanh kết các vòng dọc theo đường biên của hai tấm lớn,
  • Xuất Ai Cập 36:12 - năm mươi vòng mỗi bên, đối diện nhau.
  • Xuất Ai Cập 36:13 - Người ta làm năm mươi cái móc bằng vàng, cài vào các vòng chỉ, như vậy hai tấm lớn được kết lại thành nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 36:14 - Họ cũng dệt mười một bức màn bằng lông dê để phủ lên trên nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 36:15 - Mười một bức màn này đều bằng nhau, dài 13,8 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 36:16 - Năm bức màn lông dê nối lại thành một tấm lớn; còn lại sáu bức kia nối thành một tấm lớn thứ hai.
  • Xuất Ai Cập 36:17 - Người ta làm năm mươi cái vòng dọc theo đường biên của mỗi tấm lớn.
  • Xuất Ai Cập 36:18 - Họ dùng năm mươi cái móc đồng nối hai tấm lớn lại với nhau.
  • Xuất Ai Cập 36:19 - Lớp trên cùng của nóc đền làm bằng da chiên nhuộm đỏ và da dê.
  • Xuất Ai Cập 36:20 - Gỗ keo được dùng để làm vách Đền Tạm, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 36:21 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét,
  • Xuất Ai Cập 36:22 - có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:23 - Vách phía nam gồm hai mươi tấm ván;
  • Xuất Ai Cập 36:24 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bằng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:25 - Vách phía bắc Đền Tạm cũng gồm hai mươi tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:26 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:27 - Vách phía tây tức là phía sau Đền Tạm gồm sáu tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:28 - thêm vào hai tấm nữa ở hai góc phía sau.
  • Xuất Ai Cập 36:29 - Các tấm ván này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài cả dưới lẫn trên.
  • Xuất Ai Cập 36:30 - Vậy, vách phía tây có tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bằng bạc, hai lỗ mỗi tấm.
  • Xuất Ai Cập 36:31 - Họ cũng làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 36:32 - mỗi phía năm thanh, vách phía tây cũng có năm thanh.
  • Xuất Ai Cập 36:33 - Thanh chính giữa nằm giữa vách, chạy dài từ đầu này chí đầu kia của đền.
  • Xuất Ai Cập 36:34 - Người ta bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang, làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 36:35 - Người ta may một bức màn bằng vải gai mịn, rồi dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 36:36 - Màn được móc vào bốn móc vàng của bốn trụ gỗ keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 36:37 - Người ta cũng làm một bức màn che cửa đền bằng vải gai mịn, thêu chỉ xanh, tím, và đỏ rất tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 36:38 - Màn này được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng. Các lỗ trụ này đều bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 35:11 - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 35:12 - Hòm Giao Ước và đòn khiêng; nắp chuộc tội trên Hòm; màn che Nơi Thánh,
  • Xuất Ai Cập 35:13 - cái bàn và đòn khiêng cùng với đồ phụ tùng; Bánh Thánh;
  • Xuất Ai Cập 35:14 - chân đèn, đồ dụng cụ, đèn, và dầu thắp đèn;
  • Xuất Ai Cập 35:15 - bàn thờ xông hương và đòn khiêng; dầu xức thánh, hương thơm; màn che cửa Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:16 - bàn thờ dâng của lễ thiêu; rá đồng, đòn khiêng cùng đồ phụ tùng; bồn nước và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 35:17 - màn che hành lang; trụ và lỗ trụ; màn che cửa hành lang;
  • Xuất Ai Cập 35:18 - móc và dây trong hành lang Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:19 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
圣经
资源
计划
奉献