Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
28:17 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • 新标点和合本 - 要在上面镶宝石四行:第一行是红宝石、红璧玺、红玉;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 要在上面镶四行宝石:第一行是红宝石、红璧玺、红玉;
  • 和合本2010(神版-简体) - 要在上面镶四行宝石:第一行是红宝石、红璧玺、红玉;
  • 当代译本 - 上面要镶上四行宝石:第一行是红宝石、黄玉和翠玉;
  • 圣经新译本 - 你要在胸牌上面镶上四行宝石:第一行是红宝石、黄玉、翡翠;
  • 中文标准译本 - 你要在胸牌上镶嵌四行宝石: 第一行是红宝石、黄玉、绿宝石,
  • 现代标点和合本 - 要在上面镶宝石四行:第一行是红宝石、红璧玺、红玉,
  • 和合本(拼音版) - 要在上面镶宝石四行。第一行是红宝石、红璧玺、红玉;
  • New International Version - Then mount four rows of precious stones on it. The first row shall be carnelian, chrysolite and beryl;
  • New International Reader's Version - Put four rows of valuable jewels on it. Put carnelian, chrysolite and beryl in the first row.
  • English Standard Version - You shall set in it four rows of stones. A row of sardius, topaz, and carbuncle shall be the first row;
  • New Living Translation - Mount four rows of gemstones on it. The first row will contain a red carnelian, a pale-green peridot, and an emerald.
  • Christian Standard Bible - Place a setting of gemstones on it, four rows of stones: The first row should be a row of carnelian, topaz, and emerald;
  • New American Standard Bible - And you shall mount on it four rows of stones; the first row shall be a row of ruby, topaz, and emerald;
  • New King James Version - And you shall put settings of stones in it, four rows of stones: The first row shall be a sardius, a topaz, and an emerald; this shall be the first row;
  • Amplified Bible - You shall mount on it four rows of stones: the first row shall be a row of ruby, topaz, and emerald;
  • American Standard Version - And thou shalt set in it settings of stones, four rows of stones: a row of sardius, topaz, and carbuncle shall be the first row;
  • King James Version - And thou shalt set in it settings of stones, even four rows of stones: the first row shall be a sardius, a topaz, and a carbuncle: this shall be the first row.
  • New English Translation - You are to set in it a setting for stones, four rows of stones, a row with a ruby, a topaz, and a beryl – the first row;
  • World English Bible - You shall set in it settings of stones, four rows of stones: a row of ruby, topaz, and beryl shall be the first row;
  • 新標點和合本 - 要在上面鑲寶石四行:第一行是紅寶石、紅璧璽、紅玉;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 要在上面鑲四行寶石:第一行是紅寶石、紅璧璽、紅玉;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 要在上面鑲四行寶石:第一行是紅寶石、紅璧璽、紅玉;
  • 當代譯本 - 上面要鑲上四行寶石:第一行是紅寶石、黃玉和翠玉;
  • 聖經新譯本 - 你要在胸牌上面鑲上四行寶石:第一行是紅寶石、黃玉、翡翠;
  • 呂振中譯本 - 你要在那上面鑲着鑲 寶 石、四行 寶 石:一行肉紅玉髓、黃玉、綠寶石: 這是 第一行;
  • 中文標準譯本 - 你要在胸牌上鑲嵌四行寶石: 第一行是紅寶石、黃玉、綠寶石,
  • 現代標點和合本 - 要在上面鑲寶石四行:第一行是紅寶石、紅璧璽、紅玉,
  • 文理和合譯本 - 上綴寶石四行、一為瑪瑙、淡黃玉、葱珩、
  • 文理委辦譯本 - 置玉其中、凡有四行、瑪瑙、淡黃玉、葱珩、為一行、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 上嵌寶石四行、一行為黃寶石、紅碧璽、綠寶石、
  • Nueva Versión Internacional - Engarzarás en él cuatro hileras de piedras preciosas. En la primera pondrás un rubí, un crisólito y una esmeralda;
  • 현대인의 성경 - 그것에 네 줄의 보석을 물려라. 첫째 줄에는 홍옥, 황옥, 녹주석;
  • Новый Русский Перевод - Вставь в него четыре ряда драгоценных камней. В первом ряду пусть будут рубин, топаз и берилл;
  • Восточный перевод - Вставь в него четыре ряда драгоценных камней. В первом ряду пусть будут рубин, топаз и берилл;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вставь в него четыре ряда драгоценных камней. В первом ряду пусть будут рубин, топаз и берилл;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вставь в него четыре ряда драгоценных камней. В первом ряду пусть будут рубин, топаз и берилл;
  • La Bible du Semeur 2015 - Il sera garni de quatre rangées de pierreries. Sur la première : une sardoine, une topaze et une émeraude.
  • リビングバイブル - それに石を四列に取りつける。最初の列はルビー、トパーズ、エメラルド。
  • Nova Versão Internacional - Em seguida, fixe nele quatro fileiras de pedras preciosas. Na primeira fileira haverá um rubi, um topázio e um berilo;
  • Hoffnung für alle - Lass die Tasche mit vier Reihen goldgefasster Edelsteine besetzen. Die erste Reihe besteht aus je einem Karneol, Topas und Smaragd,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วฝังอัญมณีสี่แถวเข้ากับทับทรวง แถวแรกได้แก่ ทับทิม บุษราคัม และนิล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้า​จง​ฝัง​เพชร​พลอย 4 แถว​ที่​ทับทรวง แถว​แรก​เป็น​ทับทิม บุษราคัม และ​แก้ว​ผลึก​สี​เขียว​ปน​น้ำเงิน
交叉引用
  • Châm Ngôn 20:15 - Vàng bạc ngọc ngà không khó kiếm, nhưng lời khôn ngoan quý giá biết bao.
  • Châm Ngôn 31:10 - Một người vợ hiền đức, ai có thể tìm được? Giá trị nàng còn quý hơn châu ngọc.
  • Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
  • Châm Ngôn 3:15 - Khôn ngoan quý hơn hồng ngọc; không có gì con ao ước sánh kịp.
  • Ma-la-chi 3:17 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Họ sẽ thuộc về Ta, là châu báu của Ta trong ngày Ta thu tóm mọi bảo vật. Ta sẽ thương họ như một người cha thương đứa con ngoan ngoãn phục vụ mình.
  • Gióp 28:18 - Ngọc san hô hoặc các bảo vật bằng thủy tinh cũng vô giá trị, Vì khôn ngoan còn đắt giá hơn hồng ngọc.
  • Gióp 28:19 - Hoàng ngọc Ê-thi-ô-pi không so được với nó. Dù có vàng ròng cũng không tài nào mua được.
  • Y-sai 54:11 - “Hỡi những người đang ưu phiền sầu khổ, bị sóng đời dồi dập, không bao giờ được ủi an. Ta sẽ xây lại ngươi bằng đá quý giá và đặt nền ngươi bằng tảng bích ngọc.
  • Y-sai 54:12 - Ta sẽ xây các tháp ngươi bằng hồng ngọc, các cổng ngươi bằng pha lê, và các tường thành ngươi bằng đá quý.
  • Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
  • Ai Ca 4:7 - Các lãnh đạo xưa kia sức khỏe dồi dào— sáng hơn tuyết, trắng hơn sữa. Mặt họ hồng hào như ngọc đỏ, rạng ngời như bích ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Châm Ngôn 8:11 - Vì khôn ngoan quý hơn hồng ngọc. Không bảo vật nào có thể sánh với nó.
  • Ê-xê-chi-ên 28:13 - Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời. Ngươi được trang sức bằng đủ thứ ngọc quý— hồng mã não, hoàng ngọc, kim cương, lục ngọc thạch, bạch ngọc, vân ngọc, lam ngọc, bích ngọc, và ngọc lục bảo— tất cả công trình mỹ thuật tuyệt đẹp này dành cho ngươi và đều cẩn trên vàng ròng. Chúng được ban cho ngươi trong ngày ngươi được sáng tạo.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • 新标点和合本 - 要在上面镶宝石四行:第一行是红宝石、红璧玺、红玉;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 要在上面镶四行宝石:第一行是红宝石、红璧玺、红玉;
  • 和合本2010(神版-简体) - 要在上面镶四行宝石:第一行是红宝石、红璧玺、红玉;
  • 当代译本 - 上面要镶上四行宝石:第一行是红宝石、黄玉和翠玉;
  • 圣经新译本 - 你要在胸牌上面镶上四行宝石:第一行是红宝石、黄玉、翡翠;
  • 中文标准译本 - 你要在胸牌上镶嵌四行宝石: 第一行是红宝石、黄玉、绿宝石,
  • 现代标点和合本 - 要在上面镶宝石四行:第一行是红宝石、红璧玺、红玉,
  • 和合本(拼音版) - 要在上面镶宝石四行。第一行是红宝石、红璧玺、红玉;
  • New International Version - Then mount four rows of precious stones on it. The first row shall be carnelian, chrysolite and beryl;
  • New International Reader's Version - Put four rows of valuable jewels on it. Put carnelian, chrysolite and beryl in the first row.
  • English Standard Version - You shall set in it four rows of stones. A row of sardius, topaz, and carbuncle shall be the first row;
  • New Living Translation - Mount four rows of gemstones on it. The first row will contain a red carnelian, a pale-green peridot, and an emerald.
  • Christian Standard Bible - Place a setting of gemstones on it, four rows of stones: The first row should be a row of carnelian, topaz, and emerald;
  • New American Standard Bible - And you shall mount on it four rows of stones; the first row shall be a row of ruby, topaz, and emerald;
  • New King James Version - And you shall put settings of stones in it, four rows of stones: The first row shall be a sardius, a topaz, and an emerald; this shall be the first row;
  • Amplified Bible - You shall mount on it four rows of stones: the first row shall be a row of ruby, topaz, and emerald;
  • American Standard Version - And thou shalt set in it settings of stones, four rows of stones: a row of sardius, topaz, and carbuncle shall be the first row;
  • King James Version - And thou shalt set in it settings of stones, even four rows of stones: the first row shall be a sardius, a topaz, and a carbuncle: this shall be the first row.
  • New English Translation - You are to set in it a setting for stones, four rows of stones, a row with a ruby, a topaz, and a beryl – the first row;
  • World English Bible - You shall set in it settings of stones, four rows of stones: a row of ruby, topaz, and beryl shall be the first row;
  • 新標點和合本 - 要在上面鑲寶石四行:第一行是紅寶石、紅璧璽、紅玉;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 要在上面鑲四行寶石:第一行是紅寶石、紅璧璽、紅玉;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 要在上面鑲四行寶石:第一行是紅寶石、紅璧璽、紅玉;
  • 當代譯本 - 上面要鑲上四行寶石:第一行是紅寶石、黃玉和翠玉;
  • 聖經新譯本 - 你要在胸牌上面鑲上四行寶石:第一行是紅寶石、黃玉、翡翠;
  • 呂振中譯本 - 你要在那上面鑲着鑲 寶 石、四行 寶 石:一行肉紅玉髓、黃玉、綠寶石: 這是 第一行;
  • 中文標準譯本 - 你要在胸牌上鑲嵌四行寶石: 第一行是紅寶石、黃玉、綠寶石,
  • 現代標點和合本 - 要在上面鑲寶石四行:第一行是紅寶石、紅璧璽、紅玉,
  • 文理和合譯本 - 上綴寶石四行、一為瑪瑙、淡黃玉、葱珩、
  • 文理委辦譯本 - 置玉其中、凡有四行、瑪瑙、淡黃玉、葱珩、為一行、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 上嵌寶石四行、一行為黃寶石、紅碧璽、綠寶石、
  • Nueva Versión Internacional - Engarzarás en él cuatro hileras de piedras preciosas. En la primera pondrás un rubí, un crisólito y una esmeralda;
  • 현대인의 성경 - 그것에 네 줄의 보석을 물려라. 첫째 줄에는 홍옥, 황옥, 녹주석;
  • Новый Русский Перевод - Вставь в него четыре ряда драгоценных камней. В первом ряду пусть будут рубин, топаз и берилл;
  • Восточный перевод - Вставь в него четыре ряда драгоценных камней. В первом ряду пусть будут рубин, топаз и берилл;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вставь в него четыре ряда драгоценных камней. В первом ряду пусть будут рубин, топаз и берилл;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вставь в него четыре ряда драгоценных камней. В первом ряду пусть будут рубин, топаз и берилл;
  • La Bible du Semeur 2015 - Il sera garni de quatre rangées de pierreries. Sur la première : une sardoine, une topaze et une émeraude.
  • リビングバイブル - それに石を四列に取りつける。最初の列はルビー、トパーズ、エメラルド。
  • Nova Versão Internacional - Em seguida, fixe nele quatro fileiras de pedras preciosas. Na primeira fileira haverá um rubi, um topázio e um berilo;
  • Hoffnung für alle - Lass die Tasche mit vier Reihen goldgefasster Edelsteine besetzen. Die erste Reihe besteht aus je einem Karneol, Topas und Smaragd,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วฝังอัญมณีสี่แถวเข้ากับทับทรวง แถวแรกได้แก่ ทับทิม บุษราคัม และนิล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้า​จง​ฝัง​เพชร​พลอย 4 แถว​ที่​ทับทรวง แถว​แรก​เป็น​ทับทิม บุษราคัม และ​แก้ว​ผลึก​สี​เขียว​ปน​น้ำเงิน
  • Châm Ngôn 20:15 - Vàng bạc ngọc ngà không khó kiếm, nhưng lời khôn ngoan quý giá biết bao.
  • Châm Ngôn 31:10 - Một người vợ hiền đức, ai có thể tìm được? Giá trị nàng còn quý hơn châu ngọc.
  • Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
  • Châm Ngôn 3:15 - Khôn ngoan quý hơn hồng ngọc; không có gì con ao ước sánh kịp.
  • Ma-la-chi 3:17 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Họ sẽ thuộc về Ta, là châu báu của Ta trong ngày Ta thu tóm mọi bảo vật. Ta sẽ thương họ như một người cha thương đứa con ngoan ngoãn phục vụ mình.
  • Gióp 28:18 - Ngọc san hô hoặc các bảo vật bằng thủy tinh cũng vô giá trị, Vì khôn ngoan còn đắt giá hơn hồng ngọc.
  • Gióp 28:19 - Hoàng ngọc Ê-thi-ô-pi không so được với nó. Dù có vàng ròng cũng không tài nào mua được.
  • Y-sai 54:11 - “Hỡi những người đang ưu phiền sầu khổ, bị sóng đời dồi dập, không bao giờ được ủi an. Ta sẽ xây lại ngươi bằng đá quý giá và đặt nền ngươi bằng tảng bích ngọc.
  • Y-sai 54:12 - Ta sẽ xây các tháp ngươi bằng hồng ngọc, các cổng ngươi bằng pha lê, và các tường thành ngươi bằng đá quý.
  • Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
  • Ai Ca 4:7 - Các lãnh đạo xưa kia sức khỏe dồi dào— sáng hơn tuyết, trắng hơn sữa. Mặt họ hồng hào như ngọc đỏ, rạng ngời như bích ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Châm Ngôn 8:11 - Vì khôn ngoan quý hơn hồng ngọc. Không bảo vật nào có thể sánh với nó.
  • Ê-xê-chi-ên 28:13 - Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời. Ngươi được trang sức bằng đủ thứ ngọc quý— hồng mã não, hoàng ngọc, kim cương, lục ngọc thạch, bạch ngọc, vân ngọc, lam ngọc, bích ngọc, và ngọc lục bảo— tất cả công trình mỹ thuật tuyệt đẹp này dành cho ngươi và đều cẩn trên vàng ròng. Chúng được ban cho ngươi trong ngày ngươi được sáng tạo.
圣经
资源
计划
奉献