逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ông chỉ định một số thanh niên đi dâng tế lễ thiêu và tế lễ tri ân lên Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 又打发以色列人中的少年人去献燔祭,又向耶和华献牛为平安祭。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他差派以色列的年轻人去献燔祭,又宰牛献给耶和华为平安祭。
- 和合本2010(神版-简体) - 他差派以色列的年轻人去献燔祭,又宰牛献给耶和华为平安祭。
- 当代译本 - 他又吩咐以色列的青年去给耶和华献燔祭,又献上公牛作平安祭。
- 圣经新译本 - 又派了以色列人中的青年人去献燔祭,又向耶和华杀牛献为平安祭。
- 中文标准译本 - 又派以色列子孙中的年轻人去献上燔祭,并向耶和华献上公牛为平安祭物。
- 现代标点和合本 - 又打发以色列人中的少年人去献燔祭,又向耶和华献牛为平安祭。
- 和合本(拼音版) - 又打发以色列人中的少年人去献燔祭,又向耶和华献牛为平安祭。
- New International Version - Then he sent young Israelite men, and they offered burnt offerings and sacrificed young bulls as fellowship offerings to the Lord.
- New International Reader's Version - Then he sent young Israelite men to sacrifice burnt offerings. They also sacrificed young bulls as friendship offerings to the Lord.
- English Standard Version - And he sent young men of the people of Israel, who offered burnt offerings and sacrificed peace offerings of oxen to the Lord.
- New Living Translation - Then he sent some of the young Israelite men to present burnt offerings and to sacrifice bulls as peace offerings to the Lord.
- Christian Standard Bible - Then he sent out young Israelite men, and they offered burnt offerings and sacrificed bulls as fellowship offerings to the Lord.
- New American Standard Bible - And he sent young men of the sons of Israel, and they offered burnt offerings and sacrificed bulls as peace offerings to the Lord.
- New King James Version - Then he sent young men of the children of Israel, who offered burnt offerings and sacrificed peace offerings of oxen to the Lord.
- Amplified Bible - Then he sent young Israelite men, and they offered burnt offerings and sacrificed young bulls as peace offerings to the Lord.
- American Standard Version - And he sent young men of the children of Israel, who offered burnt-offerings, and sacrificed peace-offerings of oxen unto Jehovah.
- King James Version - And he sent young men of the children of Israel, which offered burnt offerings, and sacrificed peace offerings of oxen unto the Lord.
- New English Translation - He sent young Israelite men, and they offered burnt offerings and sacrificed young bulls for peace offerings to the Lord.
- World English Bible - He sent young men of the children of Israel, who offered burnt offerings and sacrificed peace offerings of cattle to Yahweh.
- 新標點和合本 - 又打發以色列人中的少年人去獻燔祭,又向耶和華獻牛為平安祭。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他差派以色列的年輕人去獻燔祭,又宰牛獻給耶和華為平安祭。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他差派以色列的年輕人去獻燔祭,又宰牛獻給耶和華為平安祭。
- 當代譯本 - 他又吩咐以色列的青年去給耶和華獻燔祭,又獻上公牛作平安祭。
- 聖經新譯本 - 又派了以色列人中的青年人去獻燔祭,又向耶和華殺牛獻為平安祭。
- 呂振中譯本 - 又打發 以色列 人中的青年人去獻上燔祭,並向永恆主獻公牛為平安祭。
- 中文標準譯本 - 又派以色列子孫中的年輕人去獻上燔祭,並向耶和華獻上公牛為平安祭物。
- 現代標點和合本 - 又打發以色列人中的少年人去獻燔祭,又向耶和華獻牛為平安祭。
- 文理和合譯本 - 遣以色列族少者獻燔祭、並以牛為酬恩祭、獻於耶和華、
- 文理委辦譯本 - 遣以色列族少者、獻燔祭、亦獻牛為酬恩之祭、奉事耶和華。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遣 以色列 中之少者、以牛獻於主前、為火焚祭、為平安祭、
- Nueva Versión Internacional - Luego envió a unos jóvenes israelitas para que ofrecieran al Señor novillos como holocaustos y sacrificios de comunión.
- 현대인의 성경 - 그리고 청년들을 보내 불로 태워 바치는 번제와 소로 화목제를 여호와께 드리게 하였다.
- Новый Русский Перевод - Он послал двенадцать юношей-израильтян, и они принесли всесожжение и закололи молодых быков в жертву примирения Господу.
- Восточный перевод - Он послал двенадцать юношей исраильтян, и они принесли всесожжение Вечному и закололи в жертву примирения молодых быков.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он послал двенадцать юношей исраильтян, и они принесли всесожжение Вечному и закололи в жертву примирения молодых быков.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он послал двенадцать юношей исроильтян, и они принесли всесожжение Вечному и закололи в жертву примирения молодых быков.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis il chargea les jeunes gens d’Israël d’offrir à l’Eternel des holocaustes et des taureaux en sacrifices de communion.
- リビングバイブル - それから数名の青年を送り、焼き尽くすいけにえと和解のいけにえを主にささげさせました。
- Nova Versão Internacional - Em seguida, enviou jovens israelitas, que ofereceram holocaustos e novilhos como sacrifícios de comunhão ao Senhor.
- Hoffnung für alle - Dann rief er einige junge Israeliten zu sich und trug ihnen auf, dem Herrn zu opfern. Sie brachten Brandopfer dar und schlachteten junge Stiere für das Friedensopfer.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเขาสั่งให้ชายหนุ่มชาวอิสราเอลถวายเครื่องเผาบูชาและถวายวัวหนุ่มจำนวนหนึ่งเป็นเครื่องสันติบูชาแด่องค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นแล้วท่านก็ให้ชายหนุ่มชาวอิสราเอลไปมอบสัตว์ที่จะเผาเป็นของถวาย และมอบโคตัวผู้เป็นของถวายเพื่อสามัคคีธรรมแด่พระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Lê-vi Ký 1:1 - Tại Đền Tạm, Chúa Hằng Hữu gọi Môi-se,
- Lê-vi Ký 1:2 - bảo ông hướng dẫn người Ít-ra-ên dâng tế lễ như sau: “Khi một người muốn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu, phải dâng bò hay chiên bắt từ trong bầy gia súc.
- Lê-vi Ký 1:3 - Nếu ai muốn dâng bò làm tế lễ thiêu, thì phải chọn một con bò đực không tì vít. Các thầy tế lễ sẽ nhận lễ vật tại cửa Đền Tạm, trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 1:4 - Khi người dâng đặt tay trên đầu con sinh, nó sẽ trở thành sinh tế chuộc tội cho người đó.
- Lê-vi Ký 1:5 - Người dâng sẽ giết nó trước mặt Chúa Hằng Hữu. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu dâng lên và đem rưới trên bốn cạnh bàn thờ, tại cửa Đền Tạm.
- Lê-vi Ký 1:6 - Người ấy sẽ lột da con sinh, chặt thịt ra từng miếng.
- Lê-vi Ký 1:7 - Các thầy tế lễ, con A-rôn, sẽ nhóm lửa, đốt củi trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 1:8 - rồi xếp các miếng thịt, cái đầu, và mỡ trên củi đang cháy trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:9 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 1:10 - Nếu ai muốn dâng chiên hay dê làm tế lễ thiêu, thì phải chọn một con đực không tì vít.
- Lê-vi Ký 1:11 - Người dâng sẽ giết con sinh tại phía bắc bàn thờ, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:12 - Người ấy sẽ chặt con sinh ra từng miếng. Các thầy tế lễ sẽ xếp thịt, đầu và mỡ trên củi đang cháy trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:13 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 1:14 - Nếu ai muốn dâng chim làm tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, thì phải chọn chim cu đất hoặc bồ câu con.
- Lê-vi Ký 1:15 - Thầy tế lễ sẽ đem chim đến bàn thờ, vặn cổ cho máu chảy trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:16 - Thầy tế lễ sẽ lấy cái diều và lông ném vào chỗ đổ tro phía đông bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:17 - Thầy tế lễ sẽ nắm hai cánh xé chim ra, nhưng không cho hai phần rời nhau hẳn, rồi đốt chim trên củi đang cháy trên bàn thờ. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
- Lê-vi Ký 7:11 - “Đây là thủ tục lễ tạ ơn Chúa Hằng Hữu:
- Lê-vi Ký 7:12 - Nếu một người dâng sinh tế để tỏ lòng biết ơn, phải dâng lễ vật ấy cùng với bánh không men pha dầu, bánh kẹp không men tẩm dầu và bánh bột mịn pha dầu.
- Lê-vi Ký 7:13 - Cùng với lễ tạ ơn, người ấy cũng sẽ dâng bánh pha men nữa.
- Lê-vi Ký 7:14 - Một phần các bánh này sẽ được thầy tế lễ nâng tay dâng lên Chúa Hằng Hữu. Sau đó, phần này thuộc về thầy tế lễ đứng rảy máu của con sinh tế tạ ơn.
- Lê-vi Ký 7:15 - Thịt của con sinh tế tạ ơn dâng lên để tỏ lòng biết ơn Chúa phải được ăn nội trong ngày, không được để dành qua hôm sau.
- Lê-vi Ký 7:16 - Nhưng đối với lễ vật dâng tự nguyện hoặc dâng trong lúc thề nguyện, nếu không ăn hết trong ngày, có thể để dành qua hôm sau.
- Lê-vi Ký 7:17 - Phần còn lại qua ngày thứ ba phải đem đốt đi.
- Lê-vi Ký 7:18 - Ăn lễ vật tạ ơn trong ngày thứ ba là một việc đáng tởm, người ăn phải mang tội, người dâng lễ vật bị kể như không dâng, vì lễ vật đó không được Chúa Hằng Hữu chấp nhận.
- Lê-vi Ký 7:19 - Không được ăn thịt đã đụng phải một vật không sạch. Thịt đó phải đem đốt đi. Đối với thịt ăn được, chỉ người tinh sạch mới được ăn.
- Lê-vi Ký 7:20 - Người nào ăn thịt của sinh tế tạ ơn dâng lên Chúa Hằng Hữu trong lúc mình không tinh sạch phải bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.
- Lê-vi Ký 7:21 - Nếu ai đã đụng phải một vật không sạch của loài người, loài thú hay loài sâu bọ, sau đó lại ăn thịt của sinh tế tạ ơn dâng lên Chúa Hằng Hữu, thì người ấy phải bị trục xuất khỏi cộng đồng dân chúng.”
- Xuất Ai Cập 19:22 - Ngay các thầy tế lễ muốn đến gần Chúa Hằng Hữu cũng phải giữ mình thanh sạch, nếu không cũng phải chết.”
- Lê-vi Ký 3:1 - “Nếu ai muốn dâng lễ vật để tạ ơn Chúa Hằng Hữu, thì người ấy có thể dâng một con bò, đực hay cái cũng được, nhưng phải là một con vật hoàn toàn, không tì vít.
- Lê-vi Ký 3:2 - Người dâng sẽ đặt tay trên đầu con bò, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rảy trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:3 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, và tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:4 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
- Lê-vi Ký 3:5 - rồi các con A-rôn sẽ đem đốt trên củi đang cháy trên bàn thờ, dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:6 - Nếu lễ vật tạ ơn cho Chúa Hằng Hữu là một con chiên hay một con dê, dù đực hay cái, thì cũng phải dâng một con vật hoàn toàn, không khuyết tật.
- Lê-vi Ký 3:7 - Nếu là một con chiên, thì người dâng phải đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu,
- Lê-vi Ký 3:8 - đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:9 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ con chiên, cái đuôi chặt gần xương sống, mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:10 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
- Lê-vi Ký 3:11 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:12 - Nếu lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu là một con dê,
- Lê-vi Ký 3:13 - thì người dâng sẽ đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:14 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:15 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật đem đốt trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 3:16 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu. Tất cả mỡ đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:17 - Đây là một quy lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng trên toàn lãnh thổ: Không ai được ăn mỡ và máu.”
- Xuất Ai Cập 18:12 - Giê-trô, ông gia của Môi-se dâng lên Đức Chúa Trời các lễ vật và một của lễ thiêu. Sau đó, họ cùng dùng bữa trước mặt Đức Chúa Trời, có cả A-rôn và các bô lão Ít-ra-ên tham dự.