Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
15:24 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân chúng phàn nàn với Môi-se: “Chúng tôi lấy gì để uống đây?”
  • 新标点和合本 - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 和合本2010(神版-简体) - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 当代译本 - 百姓就埋怨摩西说:“我们喝什么呢?”
  • 圣经新译本 - 人民就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 中文标准译本 - 百姓就向摩西发怨言说:“我们喝什么呢?”
  • 现代标点和合本 - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 和合本(拼音版) - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • New International Version - So the people grumbled against Moses, saying, “What are we to drink?”
  • New International Reader's Version - The people told Moses they weren’t happy with him. They said, “What are we supposed to drink?”
  • English Standard Version - And the people grumbled against Moses, saying, “What shall we drink?”
  • New Living Translation - Then the people complained and turned against Moses. “What are we going to drink?” they demanded.
  • Christian Standard Bible - The people grumbled to Moses, “What are we going to drink?”
  • New American Standard Bible - So the people grumbled at Moses, saying, “What are we to drink?”
  • New King James Version - And the people complained against Moses, saying, “What shall we drink?”
  • Amplified Bible - The people [grew discontented and] grumbled at Moses, saying, “What are we going to drink?”
  • American Standard Version - And the people murmured against Moses, saying, What shall we drink?
  • King James Version - And the people murmured against Moses, saying, What shall we drink?
  • New English Translation - So the people murmured against Moses, saying, “What can we drink?”
  • World English Bible - The people murmured against Moses, saying, “What shall we drink?”
  • 新標點和合本 - 百姓就向摩西發怨言,說:「我們喝甚麼呢?」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 百姓就向摩西發怨言,說:「我們喝甚麼呢?」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 百姓就向摩西發怨言,說:「我們喝甚麼呢?」
  • 當代譯本 - 百姓就埋怨摩西說:「我們喝什麼呢?」
  • 聖經新譯本 - 人民就向摩西發怨言,說:“我們喝甚麼呢?”
  • 呂振中譯本 - 人民就向摩西發怨言說:『我們喝甚麼?』
  • 中文標準譯本 - 百姓就向摩西發怨言說:「我們喝什麼呢?」
  • 現代標點和合本 - 百姓就向摩西發怨言,說:「我們喝什麼呢?」
  • 文理和合譯本 - 民怨摩西曰、我將何飲、
  • 文理委辦譯本 - 民怨摩西、曰、我將何飲。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民怨 摩西 曰、我儕將何飲、
  • Nueva Versión Internacional - Comenzaron entonces a murmurar en contra de Moisés, y preguntaban: «¿Qué vamos a beber?»
  • 현대인의 성경 - 백성들이 모세에게 불평하며 “우리는 무엇을 마셔야 합니까?” 하고 물었다.
  • Новый Русский Перевод - Народ стал роптать на Моисея, говоря: – Что нам пить?
  • Восточный перевод - Народ стал роптать на Мусу, говоря: «Что нам пить?»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Народ стал роптать на Мусу, говоря: «Что нам пить?»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Народ стал роптать на Мусо, говоря: «Что нам пить?»
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors le peuple se plaignit de Moïse en disant : Qu’allons-nous boire ?
  • リビングバイブル - 人々はモーセに不平を言い立てました。「何とかしてくれ! のどが渇いて死にそうだ。」
  • Nova Versão Internacional - E o povo começou a reclamar a Moisés, dizendo: “Que beberemos?”
  • Hoffnung für alle - »Was sollen wir nun trinken?«, fragten die Leute Mose vorwurfsvoll.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นเหล่าประชากรจึงบ่นว่าโมเสสว่า “จะให้พวกเราเอาอะไรดื่ม?”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​คน​จึง​พา​กัน​บ่น​ไม่​พอใจ​ต่อว่า​โมเสส​ว่า “พวก​เรา​จะ​ดื่ม​อะไร​ได้”
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 17:3 - Nhưng vì khát quá, họ lại càu nhàu với Môi-se: “Tại sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập làm gì? Tại sao ông dẫn chúng tôi, con cái, và súc vật chúng tôi đến đây để cùng nhau chết khát?”
  • Xuất Ai Cập 17:4 - Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu: “Con phải làm gì đây? Họ gần đến độ lấy đá ném con rồi!”
  • Dân Số Ký 21:5 - Họ lại xúc phạm Đức Chúa Trời và cằn nhằn với Môi-se: “Vì sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập để chết trong hoang mạc này? Chúng tôi chẳng có nước uống, chẳng có gì ăn ngoài loại bánh đạm bạc chán ngấy này!”
  • Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.
  • Xuất Ai Cập 16:8 - Môi-se cũng nói với họ: Anh chị em sẽ nhận biết Chúa Hằng Hữu khi Ngài ban cho thịt vào buổi chiều và bánh vào buổi sáng. Thật ra, anh chị em đã oán trách Chúa chứ không phải oán trách chúng tôi.”
  • Xuất Ai Cập 16:9 - Môi-se nói với A-rôn: “Hãy nói với toàn dân Ít-ra-ên rằng: ‘Bây giờ, toàn dân hãy đến đây trước mặt Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã nghe lời cằn nhằn của anh chị em.’”
  • Thi Thiên 78:19 - Họ nói nghịch, thách thức Đức Chúa Trời rằng: “Đức Chúa Trời không thể ban thức ăn trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:20 - Phải, Chúa có thể đập vầng đá cho nước trào tuôn nhưng Ngài không thể ban dân Ngài bánh và thịt.”
  • Dân Số Ký 11:1 - Người Ít-ra-ên bắt đầu phàn nàn, than trách. Chúa Hằng Hữu nghe tất cả và nổi giận. Lửa của Chúa Hằng Hữu bắt đầu thiêu đốt những trại ở ven ngoài cùng của họ.
  • Dân Số Ký 11:2 - Họ kêu cứu với Môi-se. Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu và lửa ngừng cháy.
  • Dân Số Ký 11:3 - Môi-se đặt tên chỗ ấy là Tha-bê-ra, vì lửa của Chúa Hằng Hữu đốt cháy họ.
  • Dân Số Ký 11:4 - Đã thế, những người ngoại quốc đi chung với người Ít-ra-ên lại đòi hỏi, thèm thuồng, nên người Ít-ra-ên lại kêu khóc: “Làm sao được miếng thịt mà ăn!
  • Dân Số Ký 11:5 - Nhớ ngày nào còn ở Ai Cập, tha hồ ăn cá, ăn dưa leo, dưa hấu, ăn kiệu, hành, tỏi;
  • Dân Số Ký 11:6 - nhưng ngày nay sức lực tiêu tán vì chẳng có gì ăn ngoài ma-na trước mắt!”
  • Dân Số Ký 20:2 - Khi thấy không có nước uống, dân chúng họp nhau lại chống đối Môi-se và A-rôn.
  • Dân Số Ký 20:3 - Họ hỏi Môi-se: “Thà chúng tôi chết cùng anh em chúng tôi trong lần họ chết trước mặt Chúa Hằng Hữu vừa rồi.
  • Dân Số Ký 20:4 - Tại sao ông đem dân của Chúa Hằng Hữu vào hoang mạc cho chết khát cả người lẫn súc vật?
  • Dân Số Ký 20:5 - Tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập để vào nơi khốn nạn này, là nơi không có ai gieo giống, trồng cây vả, cây nho, cây lựu gì được, là nơi không có nước uống?”
  • Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
  • Dân Số Ký 14:1 - Nghe thế, mọi người khóc lóc nức nở. Họ khóc suốt đêm ấy.
  • Dân Số Ký 14:2 - Họ cùng nhau lên tiếng trách Môi-se và A-rôn: “Thà chúng tôi chết ở Ai Cập hay chết trong hoang mạc này còn hơn!
  • Dân Số Ký 14:3 - Tại sao Chúa Hằng Hữu đem chúng tôi đến đây để chịu đâm chém, và vợ con chúng tôi làm mồi cho địch? Thà đi trở lại Ai Cập còn hơn!”
  • Dân Số Ký 14:4 - Họ quay lại bàn với nhau: “Chúng ta nên bầu một vị lãnh tụ để đem chúng ta quay về Ai Cập!”
  • Dân Số Ký 17:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đem gậy của A-rôn đặt lại trước Hòm Giao Ước, dùng nhắc nhở, cảnh cáo dân chúng về vụ nổi loạn này, để họ khỏi chết vì tai vạ và không bao giờ dám phàn nàn Ta nữa.”
  • Ma-thi-ơ 6:25 - Ta khuyên các con đừng lo âu vì vấn đề cơm áo. Đời sống không quý hơn thức ăn, thức uống sao? Thân thể không trọng hơn quần áo sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 10:10 - Cũng đừng càu nhàu oán trách như họ để rồi bị thiên sứ hủy diệt.
  • Dân Số Ký 16:41 - Thế nhưng, qua sáng hôm sau, dân chúng lại nổi lên trách móc Môi-se và A-rôn: “Các ông đã giết dân của Chúa Hằng Hữu.”
  • Phi-líp 2:14 - Hãy thi hành mọi công tác không một lời phàn nàn, cãi cọ,
  • Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
  • Xuất Ai Cập 16:2 - Ở đó, đoàn người Ít-ra-ên lại cằn nhằn Môi-se và A-rôn.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân chúng phàn nàn với Môi-se: “Chúng tôi lấy gì để uống đây?”
  • 新标点和合本 - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 和合本2010(神版-简体) - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 当代译本 - 百姓就埋怨摩西说:“我们喝什么呢?”
  • 圣经新译本 - 人民就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 中文标准译本 - 百姓就向摩西发怨言说:“我们喝什么呢?”
  • 现代标点和合本 - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • 和合本(拼音版) - 百姓就向摩西发怨言,说:“我们喝什么呢?”
  • New International Version - So the people grumbled against Moses, saying, “What are we to drink?”
  • New International Reader's Version - The people told Moses they weren’t happy with him. They said, “What are we supposed to drink?”
  • English Standard Version - And the people grumbled against Moses, saying, “What shall we drink?”
  • New Living Translation - Then the people complained and turned against Moses. “What are we going to drink?” they demanded.
  • Christian Standard Bible - The people grumbled to Moses, “What are we going to drink?”
  • New American Standard Bible - So the people grumbled at Moses, saying, “What are we to drink?”
  • New King James Version - And the people complained against Moses, saying, “What shall we drink?”
  • Amplified Bible - The people [grew discontented and] grumbled at Moses, saying, “What are we going to drink?”
  • American Standard Version - And the people murmured against Moses, saying, What shall we drink?
  • King James Version - And the people murmured against Moses, saying, What shall we drink?
  • New English Translation - So the people murmured against Moses, saying, “What can we drink?”
  • World English Bible - The people murmured against Moses, saying, “What shall we drink?”
  • 新標點和合本 - 百姓就向摩西發怨言,說:「我們喝甚麼呢?」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 百姓就向摩西發怨言,說:「我們喝甚麼呢?」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 百姓就向摩西發怨言,說:「我們喝甚麼呢?」
  • 當代譯本 - 百姓就埋怨摩西說:「我們喝什麼呢?」
  • 聖經新譯本 - 人民就向摩西發怨言,說:“我們喝甚麼呢?”
  • 呂振中譯本 - 人民就向摩西發怨言說:『我們喝甚麼?』
  • 中文標準譯本 - 百姓就向摩西發怨言說:「我們喝什麼呢?」
  • 現代標點和合本 - 百姓就向摩西發怨言,說:「我們喝什麼呢?」
  • 文理和合譯本 - 民怨摩西曰、我將何飲、
  • 文理委辦譯本 - 民怨摩西、曰、我將何飲。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民怨 摩西 曰、我儕將何飲、
  • Nueva Versión Internacional - Comenzaron entonces a murmurar en contra de Moisés, y preguntaban: «¿Qué vamos a beber?»
  • 현대인의 성경 - 백성들이 모세에게 불평하며 “우리는 무엇을 마셔야 합니까?” 하고 물었다.
  • Новый Русский Перевод - Народ стал роптать на Моисея, говоря: – Что нам пить?
  • Восточный перевод - Народ стал роптать на Мусу, говоря: «Что нам пить?»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Народ стал роптать на Мусу, говоря: «Что нам пить?»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Народ стал роптать на Мусо, говоря: «Что нам пить?»
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors le peuple se plaignit de Moïse en disant : Qu’allons-nous boire ?
  • リビングバイブル - 人々はモーセに不平を言い立てました。「何とかしてくれ! のどが渇いて死にそうだ。」
  • Nova Versão Internacional - E o povo começou a reclamar a Moisés, dizendo: “Que beberemos?”
  • Hoffnung für alle - »Was sollen wir nun trinken?«, fragten die Leute Mose vorwurfsvoll.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นเหล่าประชากรจึงบ่นว่าโมเสสว่า “จะให้พวกเราเอาอะไรดื่ม?”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​คน​จึง​พา​กัน​บ่น​ไม่​พอใจ​ต่อว่า​โมเสส​ว่า “พวก​เรา​จะ​ดื่ม​อะไร​ได้”
  • Xuất Ai Cập 17:3 - Nhưng vì khát quá, họ lại càu nhàu với Môi-se: “Tại sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập làm gì? Tại sao ông dẫn chúng tôi, con cái, và súc vật chúng tôi đến đây để cùng nhau chết khát?”
  • Xuất Ai Cập 17:4 - Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu: “Con phải làm gì đây? Họ gần đến độ lấy đá ném con rồi!”
  • Dân Số Ký 21:5 - Họ lại xúc phạm Đức Chúa Trời và cằn nhằn với Môi-se: “Vì sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập để chết trong hoang mạc này? Chúng tôi chẳng có nước uống, chẳng có gì ăn ngoài loại bánh đạm bạc chán ngấy này!”
  • Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.
  • Xuất Ai Cập 16:8 - Môi-se cũng nói với họ: Anh chị em sẽ nhận biết Chúa Hằng Hữu khi Ngài ban cho thịt vào buổi chiều và bánh vào buổi sáng. Thật ra, anh chị em đã oán trách Chúa chứ không phải oán trách chúng tôi.”
  • Xuất Ai Cập 16:9 - Môi-se nói với A-rôn: “Hãy nói với toàn dân Ít-ra-ên rằng: ‘Bây giờ, toàn dân hãy đến đây trước mặt Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã nghe lời cằn nhằn của anh chị em.’”
  • Thi Thiên 78:19 - Họ nói nghịch, thách thức Đức Chúa Trời rằng: “Đức Chúa Trời không thể ban thức ăn trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:20 - Phải, Chúa có thể đập vầng đá cho nước trào tuôn nhưng Ngài không thể ban dân Ngài bánh và thịt.”
  • Dân Số Ký 11:1 - Người Ít-ra-ên bắt đầu phàn nàn, than trách. Chúa Hằng Hữu nghe tất cả và nổi giận. Lửa của Chúa Hằng Hữu bắt đầu thiêu đốt những trại ở ven ngoài cùng của họ.
  • Dân Số Ký 11:2 - Họ kêu cứu với Môi-se. Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu và lửa ngừng cháy.
  • Dân Số Ký 11:3 - Môi-se đặt tên chỗ ấy là Tha-bê-ra, vì lửa của Chúa Hằng Hữu đốt cháy họ.
  • Dân Số Ký 11:4 - Đã thế, những người ngoại quốc đi chung với người Ít-ra-ên lại đòi hỏi, thèm thuồng, nên người Ít-ra-ên lại kêu khóc: “Làm sao được miếng thịt mà ăn!
  • Dân Số Ký 11:5 - Nhớ ngày nào còn ở Ai Cập, tha hồ ăn cá, ăn dưa leo, dưa hấu, ăn kiệu, hành, tỏi;
  • Dân Số Ký 11:6 - nhưng ngày nay sức lực tiêu tán vì chẳng có gì ăn ngoài ma-na trước mắt!”
  • Dân Số Ký 20:2 - Khi thấy không có nước uống, dân chúng họp nhau lại chống đối Môi-se và A-rôn.
  • Dân Số Ký 20:3 - Họ hỏi Môi-se: “Thà chúng tôi chết cùng anh em chúng tôi trong lần họ chết trước mặt Chúa Hằng Hữu vừa rồi.
  • Dân Số Ký 20:4 - Tại sao ông đem dân của Chúa Hằng Hữu vào hoang mạc cho chết khát cả người lẫn súc vật?
  • Dân Số Ký 20:5 - Tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập để vào nơi khốn nạn này, là nơi không có ai gieo giống, trồng cây vả, cây nho, cây lựu gì được, là nơi không có nước uống?”
  • Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
  • Dân Số Ký 14:1 - Nghe thế, mọi người khóc lóc nức nở. Họ khóc suốt đêm ấy.
  • Dân Số Ký 14:2 - Họ cùng nhau lên tiếng trách Môi-se và A-rôn: “Thà chúng tôi chết ở Ai Cập hay chết trong hoang mạc này còn hơn!
  • Dân Số Ký 14:3 - Tại sao Chúa Hằng Hữu đem chúng tôi đến đây để chịu đâm chém, và vợ con chúng tôi làm mồi cho địch? Thà đi trở lại Ai Cập còn hơn!”
  • Dân Số Ký 14:4 - Họ quay lại bàn với nhau: “Chúng ta nên bầu một vị lãnh tụ để đem chúng ta quay về Ai Cập!”
  • Dân Số Ký 17:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đem gậy của A-rôn đặt lại trước Hòm Giao Ước, dùng nhắc nhở, cảnh cáo dân chúng về vụ nổi loạn này, để họ khỏi chết vì tai vạ và không bao giờ dám phàn nàn Ta nữa.”
  • Ma-thi-ơ 6:25 - Ta khuyên các con đừng lo âu vì vấn đề cơm áo. Đời sống không quý hơn thức ăn, thức uống sao? Thân thể không trọng hơn quần áo sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 10:10 - Cũng đừng càu nhàu oán trách như họ để rồi bị thiên sứ hủy diệt.
  • Dân Số Ký 16:41 - Thế nhưng, qua sáng hôm sau, dân chúng lại nổi lên trách móc Môi-se và A-rôn: “Các ông đã giết dân của Chúa Hằng Hữu.”
  • Phi-líp 2:14 - Hãy thi hành mọi công tác không một lời phàn nàn, cãi cọ,
  • Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
  • Xuất Ai Cập 16:2 - Ở đó, đoàn người Ít-ra-ên lại cằn nhằn Môi-se và A-rôn.
圣经
资源
计划
奉献