逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Điều này là một huyền nhiệm, chẳng khác gì huyền nhiệm giữa Chúa Cứu Thế và Hội Thánh.
- 新标点和合本 - 这是极大的奥秘,但我是指着基督和教会说的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这是极大的奥秘,而我是指基督和教会说的。
- 和合本2010(神版-简体) - 这是极大的奥秘,而我是指基督和教会说的。
- 当代译本 - 这是一个极大的奥秘,然而我是指着基督和教会的关系说的。
- 圣经新译本 - 这是极大的奥秘,但我是指着基督和教会说的。
- 中文标准译本 - 这是极大的奥秘,但我是指着基督和教会说的。
- 现代标点和合本 - 这是极大的奥秘,但我是指着基督和教会说的。
- 和合本(拼音版) - 这是极大的奥秘,但我是指着基督和教会说的。
- New International Version - This is a profound mystery—but I am talking about Christ and the church.
- New International Reader's Version - That is a deep mystery. But I’m talking about Christ and the church.
- English Standard Version - This mystery is profound, and I am saying that it refers to Christ and the church.
- New Living Translation - This is a great mystery, but it is an illustration of the way Christ and the church are one.
- Christian Standard Bible - This mystery is profound, but I am talking about Christ and the church.
- New American Standard Bible - This mystery is great; but I am speaking with reference to Christ and the church.
- New King James Version - This is a great mystery, but I speak concerning Christ and the church.
- Amplified Bible - This mystery [of two becoming one] is great; but I am speaking with reference to [the relationship of] Christ and the church.
- American Standard Version - This mystery is great: but I speak in regard of Christ and of the church.
- King James Version - This is a great mystery: but I speak concerning Christ and the church.
- New English Translation - This mystery is great – but I am actually speaking with reference to Christ and the church.
- World English Bible - This mystery is great, but I speak concerning Christ and of the assembly.
- 新標點和合本 - 這是極大的奧祕,但我是指着基督和教會說的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是極大的奧祕,而我是指基督和教會說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這是極大的奧祕,而我是指基督和教會說的。
- 當代譯本 - 這是一個極大的奧祕,然而我是指著基督和教會的關係說的。
- 聖經新譯本 - 這是極大的奧祕,但我是指著基督和教會說的。
- 呂振中譯本 - 這奧祕極大:我卻是指着基督指着教會而說的。
- 中文標準譯本 - 這是極大的奧祕,但我是指著基督和教會說的。
- 現代標點和合本 - 這是極大的奧祕,但我是指著基督和教會說的。
- 文理和合譯本 - 此奧秘大矣、我言之、乃指基督與教會也、
- 文理委辦譯本 - 此意良深、吾引之以指基督與會、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此奧妙大矣、我引之以指基督與教會、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此中有極大之玄妙存焉、蓋所以象徵基督與教會之關係。
- Nueva Versión Internacional - Esto es un misterio profundo; yo me refiero a Cristo y a la iglesia.
- 현대인의 성경 - 여기에는 깊은 뜻이 있습니다. 나는 그리스도와 교회와의 관계를 두고 말하는 것입니다.
- Новый Русский Перевод - В этих словах скрыта великая истина, и я говорю вам, что они относятся к взаимоотношениям Христа и Церкви.
- Восточный перевод - В этих словах скрыта великая истина, и я говорю вам, что они относятся к взаимоотношениям Масиха и вселенской общины Его последователей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В этих словах скрыта великая истина, и я говорю вам, что они относятся к взаимоотношениям аль-Масиха и вселенской общины Его последователей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В этих словах скрыта великая истина, и я говорю вам, что они относятся к взаимоотношениям Масеха и вселенской общины Его последователей.
- La Bible du Semeur 2015 - Il y a là un grand mystère : je parle de ce que je viens de dire au sujet de Christ et de l’Eglise.
- リビングバイブル - これには深い理解が必要ですが、私たちがキリストの体の各部分であることを説明するには適切な例です。
- Nestle Aland 28 - τὸ μυστήριον τοῦτο μέγα ἐστίν· ἐγὼ δὲ λέγω εἰς Χριστὸν καὶ εἰς τὴν ἐκκλησίαν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - τὸ μυστήριον τοῦτο μέγα ἐστίν; ἐγὼ δὲ λέγω εἰς Χριστὸν καὶ εἰς τὴν ἐκκλησίαν.
- Nova Versão Internacional - Este é um mistério profundo; refiro-me, porém, a Cristo e à igreja.
- Hoffnung für alle - Das ist ein großes Geheimnis. Ich deute dieses Wort auf die Verbindung zwischen Christus und seiner Gemeinde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตรงนี้เป็นความลึกลับอันลึกซึ้ง แต่ข้าพเจ้ากำลังพูดถึงพระคริสต์กับคริสตจักร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นี่เป็นข้อลึกลับซับซ้อน แต่ข้าพเจ้ากำลังพูดถึงพระคริสต์และคริสตจักร
交叉引用
- 1 Ti-mô-thê 3:8 - Các chấp sự cũng thế, phải trang nghiêm, thành thật, không say sưa, không tham tiền.
- Ê-phê-sô 6:19 - Cũng cầu nguyện cho tôi có lời của Chúa mỗi khi mở miệng, để tôi dạn dĩ công bố huyền nhiệm của Phúc Âm.
- Thi Thiên 45:9 - Các công chúa đứng trong hàng tôn quý. Hoàng hậu đứng bên phải vua, trang sức bằng vàng từ vùng Ô-phia!
- Thi Thiên 45:10 - Hỡi quý nương, hãy nghe lời thỉnh giáo. Hãy quên đi dân tộc, và nhà cha nàng.
- Thi Thiên 45:11 - Vua ái mộ nhan sắc nàng; hãy tôn kính người, vì là chúa của nàng.
- Thi Thiên 45:12 - Quý nương Ty-rơ sẽ cung hiến lễ vật cho con. Người quyền quý sẽ đến cầu cạnh ân huệ nơi con.
- Thi Thiên 45:13 - Công nương vinh hạnh tuyệt vời trong cung điện, vương bào nàng có dệt sợi vàng.
- Thi Thiên 45:14 - Trong y phục gấm vóc triều kiến vua, theo sau có các trinh nữ cùng ra mắt vua.
- Thi Thiên 45:15 - Đoàn mỹ nữ vào cung điện hân hoan và khoái lạc!
- Thi Thiên 45:16 - Các hoàng nam thay thế các tổ phụ. Được phong vương cai trị khắp đất nước.
- Thi Thiên 45:17 - Tôi sẽ làm cho hậu thế ghi nhớ danh tiếng vua. Nên các dân tộc sẽ chúc tụng vua mãi mãi.
- Nhã Ca 1:1 - Đây là bài ca trong các bài ca của Sa-lô-môn, tuyệt vời hơn bất cứ bài ca nào khác.
- Nhã Ca 1:2 - Hãy hôn em và hôn em lần nữa, vì tình chàng ngọt hơn rượu.
- Nhã Ca 1:3 - Mùi thơm chàng ngào ngạt quyến rũ; tên chàng tỏa ngát như hương. Chẳng trách các thiếu nữ mê say!
- Nhã Ca 1:4 - Xin cho em theo chàng; nào, chúng ta cùng chạy! Vua đã đưa em vào phòng người. Ôi vua, chúng em hân hoan vì chàng biết bao. Chúng em thấy tình chàng nồng nàn hơn rượu. Họ say mê chàng lắm!
- Nhã Ca 1:5 - Da em đen nhưng rất đẹp xinh, các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem hỡi— đen như các lều trại Kê-đa, đen như màn lều trại Sa-lô-môn.
- Nhã Ca 1:6 - Đừng cứ nhìn em vì làn da đen— mặt trời đã khiến da em đen sạm. Các anh trai em đã giận em; họ giao em chăm sóc vườn nho họ, Vậy nên em không thể chăm sóc mình—vườn nho của riêng em.
- Nhã Ca 1:7 - Xin hãy nói với em, người em yêu mến, hôm nay chàng chăn bầy nơi đâu? Chàng sẽ cho chiên nghỉ trưa nơi nào? Sao em phải đi thẫn thờ như gái điếm giữa bạn bè chàng và bầy của họ?
- Nhã Ca 1:8 - Hỡi người đẹp nhất trong các thiếu nữ, nếu em không biết, hãy theo dấu chân của bầy anh, và để bầy dê con gần lều bọn chăn chiên.
- Giăng 3:29 - Trong cuộc hôn nhân, chàng rể là nhân vật chính, còn bạn chàng rể chỉ có nhiệm vụ chuẩn bị xếp đặt mọi việc, rồi chờ đợi. Người bạn sẽ khấp khởi vui mừng khi nghe tin chàng rể đến. Đó là niềm vui của tôi.
- 1 Ti-mô-thê 3:16 - Huyền nhiệm của Đạo Chúa thật quá vĩ đại: “Chúa Cứu Thế đã hiện ra trong thân xác, được Chúa Thánh Linh chứng thực. Ngài được thiên sứ chiêm ngưỡng, được công bố cho mọi dân tộc. Ngài được nhân loại tin nhận và được lên trời trong vinh quang.”
- Khải Huyền 19:7 - Chúng ta hãy vui mừng, hoan hỉ, và dâng vinh dự lên Ngài. Vì lễ cưới của Chiên Con đã đến, cô dâu đã sửa soạn sẵn sàng.
- Khải Huyền 19:8 - Nàng mặc vải gai mịn, thanh sạch, rực rỡ” (Vải gai mịn là việc làm công chính của các thánh đồ).
- Y-sai 62:4 - Ngươi sẽ chẳng còn bị gọi là “Thành Ruồng Bỏ” hay “Đất Hoang Vu” nữa. Tên mới của ngươi sẽ là “Thành của Đức Chúa Trời Vui Thích” và “Cô Dâu của Đức Chúa Trời,” vì Chúa Hằng Hữu vui thích ngươi và nhận ngươi làm cô dâu của Ngài.
- Y-sai 62:5 - Đàn con ngươi sẽ cam kết với ngươi, hỡi Giê-ru-sa-lem, như người trai trẻ cam kết cùng cô dâu của mình. Đức Chúa Trời sẽ vui mừng vì ngươi như chàng rể vui mừng vì cô dâu của mình.
- Cô-lô-se 2:2 - Tôi cầu xin Đức Chúa Trời khích lệ tinh thần anh chị em, cho anh chị em liên kết chặt chẽ trong tình yêu thương, hiểu biết Chúa thật vững vàng và thấu triệt huyền nhiệm của Đức Chúa Trời tức là Chúa Cứu Thế.
- 2 Cô-rinh-tô 11:2 - Tôi ghen tức anh chị em—với lòng ghen thánh của Đức Chúa Trời—vì tôi gả anh chị em cho một Người Chồng, trình diện anh chị em như một trinh nữ cho Chúa Cứu Thế.
- Y-sai 54:5 - Vì Đấng Tạo Hóa ngươi sẽ là chồng ngươi; Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Danh Ngài! Ngài là Đấng Cứu Chuộc ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đức Chúa Trời của cả trái đất.
- Khải Huyền 21:2 - Tôi thấy Giê-ru-sa-lem mới, là thành thánh từ Đức Chúa Trời trên trời xuống, sửa soạn như cô dâu trang điểm trong ngày thành hôn.