逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - nhằm trình diện trước mặt Ngài như một Hội Thánh vinh hiển, không vết không nhăn, không một khuyết điểm nào, nhưng thánh khiết trọn vẹn.
- 新标点和合本 - 可以献给自己,作个荣耀的教会,毫无玷污、皱纹等类的病,乃是圣洁没有瑕疵的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 好献给自己,作荣耀的教会,毫无玷污、皱纹等类的缺陷,而是圣洁没有瑕疵的。
- 和合本2010(神版-简体) - 好献给自己,作荣耀的教会,毫无玷污、皱纹等类的缺陷,而是圣洁没有瑕疵的。
- 当代译本 - 以便把圣洁、完美、没有污点和皱纹等瑕疵的荣耀教会献给祂自己。
- 圣经新译本 - 可以作荣耀的教会归给自己,什么污点皱纹等也没有,而是圣洁没有瑕疵的。
- 中文标准译本 - 为要给自己预备一个荣耀的教会,没有污渍、皱纹或任何这类的事,却要她成为圣洁、毫无瑕疵。
- 现代标点和合本 - 可以献给自己,做个荣耀的教会,毫无玷污、皱纹等类的病,乃是圣洁没有瑕疵的。
- 和合本(拼音版) - 可以献给自己,作个荣耀的教会,毫无玷污、皱纹等类的病,乃是圣洁没有瑕疵的。
- New International Version - and to present her to himself as a radiant church, without stain or wrinkle or any other blemish, but holy and blameless.
- New International Reader's Version - He did it to bring her to himself as a brightly shining church. He wants a church that has no stain or wrinkle or any other flaw. He wants a church that is holy and without blame.
- English Standard Version - so that he might present the church to himself in splendor, without spot or wrinkle or any such thing, that she might be holy and without blemish.
- New Living Translation - He did this to present her to himself as a glorious church without a spot or wrinkle or any other blemish. Instead, she will be holy and without fault.
- Christian Standard Bible - He did this to present the church to himself in splendor, without spot or wrinkle or anything like that, but holy and blameless.
- New American Standard Bible - that He might present to Himself the church in all her glory, having no spot or wrinkle or any such thing; but that she would be holy and blameless.
- New King James Version - that He might present her to Himself a glorious church, not having spot or wrinkle or any such thing, but that she should be holy and without blemish.
- Amplified Bible - so that [in turn] He might present the church to Himself in glorious splendor, without spot or wrinkle or any such thing; but that she would be holy [set apart for God] and blameless.
- American Standard Version - that he might present the church to himself a glorious church, not having spot or wrinkle or any such thing; but that it should be holy and without blemish.
- King James Version - That he might present it to himself a glorious church, not having spot, or wrinkle, or any such thing; but that it should be holy and without blemish.
- New English Translation - so that he may present the church to himself as glorious – not having a stain or wrinkle, or any such blemish, but holy and blameless.
- World English Bible - that he might present the assembly to himself gloriously, not having spot or wrinkle or any such thing; but that it should be holy and without defect.
- 新標點和合本 - 可以獻給自己,作個榮耀的教會,毫無玷污、皺紋等類的病,乃是聖潔沒有瑕疵的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 好獻給自己,作榮耀的教會,毫無玷污、皺紋等類的缺陷,而是聖潔沒有瑕疵的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 好獻給自己,作榮耀的教會,毫無玷污、皺紋等類的缺陷,而是聖潔沒有瑕疵的。
- 當代譯本 - 以便把聖潔、完美、沒有污點和皺紋等瑕疵的榮耀教會獻給祂自己。
- 聖經新譯本 - 可以作榮耀的教會歸給自己,甚麼污點皺紋等也沒有,而是聖潔沒有瑕疵的。
- 呂振中譯本 - 好把教會獻給自己、滿有光彩、沒有污點皺紋等類、乃是聖潔沒有瑕疵的。
- 中文標準譯本 - 為要給自己預備一個榮耀的教會,沒有汙漬、皺紋或任何這類的事,卻要她成為聖潔、毫無瑕疵。
- 現代標點和合本 - 可以獻給自己,做個榮耀的教會,毫無玷汙、皺紋等類的病,乃是聖潔沒有瑕疵的。
- 文理和合譯本 - 立之己前、為有榮者、無瑕皺等疵、乃聖而無玷也、
- 文理委辦譯本 - 會既榮矣、無若瑕垢皺容、必潔而無玷、立於己前、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 俾立於己前為榮耀之教會、無瑕垢縐容等類之疵、乃聖潔純全無玷、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 為己造就光華燦爛之教會、既無瑕疵、又無縐容、惠中秀外、玉潔冰清。
- Nueva Versión Internacional - para presentársela a sí mismo como una iglesia radiante, sin mancha ni arruga ni ninguna otra imperfección, sino santa e intachable.
- 현대인의 성경 - 얼룩이나 주름이나 그 밖의 결점이 없이 거룩하고 흠이 없는 영광스러운 교회로 자기 앞에 세우기 위해서입니다.
- Новый Русский Перевод - чтобы Ему поставить ее перед Собой как славную Церковь, не имеющую пятна, или порока, или чего-то подобного, чтобы она была святой и непорочной.
- Восточный перевод - чтобы Ему поставить её перед Собой во всей её славе, как невесту, не имеющую пятна, или порока, или чего-то подобного, чтобы она была общиной святой и непорочной.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - чтобы Ему поставить её перед Собой во всей её славе, как невесту, не имеющую пятна, или порока, или чего-то подобного, чтобы она была общиной святой и непорочной.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - чтобы Ему поставить её перед Собой во всей её славе, как невесту, не имеющую пятна, или порока, или чего-то подобного, чтобы она была общиной святой и непорочной.
- La Bible du Semeur 2015 - Il a ainsi voulu se présenter cette Eglise à lui-même, rayonnante de beauté, sans tache, ni ride, ni aucun défaut, mais digne de se tenir devant Dieu et irréprochable.
- リビングバイブル - こうして、一点のしみも、しわも、何の傷もない、きよく完全な栄光の教会として迎え入れようとされたのです。
- Nestle Aland 28 - ἵνα παραστήσῃ αὐτὸς ἑαυτῷ ἔνδοξον τὴν ἐκκλησίαν, μὴ ἔχουσαν σπίλον ἢ ῥυτίδα ἤ τι τῶν τοιούτων, ἀλλ’ ἵνα ᾖ ἁγία καὶ ἄμωμος.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἵνα παραστήσῃ αὐτὸς ἑαυτῷ ἔνδοξον τὴν ἐκκλησίαν, μὴ ἔχουσαν σπίλον, ἢ ῥυτίδα, ἤ τι τῶν τοιούτων, ἀλλ’ ἵνα ᾖ ἁγία καὶ ἄμωμος.
- Nova Versão Internacional - e para apresentá-la a si mesmo como igreja gloriosa, sem mancha nem ruga ou coisa semelhante, mas santa e inculpável.
- Hoffnung für alle - So sorgt er selbst dafür, dass sie zu einer schönen und makellosen Braut für ihn wird, ohne Flecken, Falten oder einen anderen Fehler, weil sie allein Christus gehören soll.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเพื่อพระองค์จะได้มีคริสตจักรอันงามผ่องแผ้วปราศจากมลทินหรือริ้วรอยหรือตำหนิใดๆ แต่บริสุทธิ์และไม่มีที่ติ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพื่อว่าพระองค์จะได้รับคริสตจักรที่งดงามตระการมาเป็นของพระองค์ ไม่มีด่างพร้อยรอยตำหนิหรือมลทินอื่นใด แต่จะเป็นคริสตจักรที่บริสุทธิ์ปราศจากข้อตำหนิ
交叉引用
- Thi Thiên 45:13 - Công nương vinh hạnh tuyệt vời trong cung điện, vương bào nàng có dệt sợi vàng.
- Giê-rê-mi 33:9 - Thành này sẽ làm vinh dự Danh Ta, làm cho Ta vui mừng và đem lại cho Ta sự ca ngợi và tôn kính trước mặt tất cả dân tộc trên thế giới! Cả nhân loại sẽ nghe tin Ta ban phước lành và thái bình thịnh trị cho dân Ta đến nỗi họ phải run sợ.
- Thi Thiên 87:3 - Ôi thành trì của Đức Chúa Trời vinh quang thành Chúa được đề cao!
- Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
- Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
- Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
- Khải Huyền 7:13 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão hỏi tôi: “Những người mặc áo dài trắng đó là ai? Họ từ đâu đến?”
- Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
- Khải Huyền 7:15 - Vì thế, họ được đứng trước ngai Đức Chúa Trời, ngày đêm phụng sự Ngài trong Đền Thờ. Đấng ngồi trên ngai sẽ che chở họ.
- Khải Huyền 7:16 - Họ sẽ không còn đói khát; cũng không còn bị mặt trời hay sức nóng nào nung đốt.
- Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
- Y-sai 62:3 - Chúa Hằng Hữu đưa cao ngươi lên trong tay Ngài cho mọi người nhìn thấy— ngươi là vương miện rực rỡ của Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
- Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
- Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
- Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
- Khải Huyền 21:15 - Vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi, cầm trên tay một cây thước bằng vàng để đo thành, cổng, và tường.
- Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
- Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
- Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
- Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
- Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
- Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
- Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
- Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
- Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
- Khải Huyền 21:25 - Các cổng thành mở suốt ngày, không bao giờ đóng, vì tại đó không có ban đêm.
- Khải Huyền 21:26 - Các dân tộc sẽ đem vinh quang và vinh dự vào thành.
- Khải Huyền 21:27 - Những điều ô uế và những người xấu xa, giả dối không được vào đó, chỉ những người được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con mới được vào thành.
- Y-sai 60:15 - Xứ sở ngươi không còn bị khinh miệt và ghét bỏ đến nỗi không ai thèm đặt chân đến nữa. Ta sẽ cho ngươi uy nghiêm đời đời, ngươi sẽ làm nguồn vui cho nhiều thế hệ.
- Y-sai 60:16 - Các vua quyền lực và các quốc gia hùng cường sẽ thỏa mãn mọi nhu cầu của ngươi, ngươi như một đứa trẻ bú sữa của bà hoàng. Ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, là Chúa Cứu Thế ngươi và là Đấng Cứu Chuộc ngươi, là Chúa Toàn Năng của Gia-cốp.
- Y-sai 60:17 - Ta sẽ cho ngươi vàng thay đồng, bạc thay sắt, đồng thay gỗ, và sắt thay đá. Ta sẽ khiến sự bình an trong các lãnh đạo của ngươi và sự công chính trên người cai trị ngươi.
- Y-sai 60:18 - Đất nước ngươi sẽ không còn nghe chuyện áp bức, hung tàn; lãnh thổ ngươi không còn đổ nát, tiêu điều. Sự cứu rỗi sẽ bao quanh ngươi như tường thành, những ai bước vào sẽ đầy tiếng ca ngợi trên môi.
- Y-sai 60:19 - Ban ngày, ngươi sẽ không cần ánh sáng mặt trời, ban đêm cũng chẳng cần ánh trăng soi sáng, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi sẽ là Nguồn Sáng vĩnh cửu của ngươi, Đức Chúa Trời ngươi sẽ là vinh quang của ngươi.
- Y-sai 60:20 - Mặt trời ngươi sẽ không lặn nữa; mặt trăng ngươi sẽ không còn khuyết. Vì Chúa Hằng Hữu sẽ là ánh sáng đời đời cho ngươi. Những ngày than khóc sầu thảm của ngươi sẽ chấm dứt.
- Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
- Hê-bơ-rơ 12:23 - Anh em đến gần đoàn thể và giáo hội của các con trưởng được ghi danh vào sổ trên trời, gần Đức Chúa Trời là Thẩm Phán Tối Cao của nhân loại, gần linh hồn các người công chính được trọn lành.
- Hê-bơ-rơ 12:24 - Anh em đã đến gần Chúa Giê-xu là Đấng Trung Gian của giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài, và gần máu rưới ra, là máu có năng lực cứu người và biện hộ hùng hồn hơn máu của A-bên.
- Giu-đe 1:21 - Hãy ở luôn trong vòng tay yêu thương của Đức Chúa Trời trong khi chờ đợi Chúa Cứu Thế Giê-xu nhân từ hoàn thành sự sống vĩnh cửu trong anh chị em.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:23 - Cầu xin chính Đức Chúa Trời hòa bình thánh hóa anh chị em hoàn toàn. Cầu xin tâm linh, tâm hồn và thân thể anh chị em được bảo vệ trọn vẹn trong ngày Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
- Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 1:28 - Cho nên chúng tôi đi đâu cũng truyền giảng về Chúa Cứu Thế, khéo léo khuyên bảo và cố gắng huấn luyện mọi người để họ đạt đến mức toàn hảo trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Giu-đe 1:24 - Cầu xin tất cả vinh quang thuộc về Đức Chúa Trời, Đấng thừa sức gìn giữ anh chị em thánh khiết trọn vẹn, không vấp ngã, và đem anh chị em vào nơi ngự vinh quang của Ngài, giữa những tiếng reo vui bất tận.
- 2 Cô-rinh-tô 4:14 - Chúng tôi biết Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Chúa Giê-xu sống lại, cũng sẽ cho chúng tôi sống lại với Chúa Giê-xu, và trình diện chúng tôi cùng anh chị em trước mặt Ngài.
- 2 Phi-e-rơ 3:14 - Anh chị em thân yêu, trong khi chờ đợi các việc đó xảy ra, hãy chuyên tâm sống thánh thiện, ăn ở hòa thuận với mọi người, để Chúa vui lòng khi Ngài trở lại.
- Ê-phê-sô 1:4 - Trước khi sáng tạo trời đất, Đức Chúa Trời đã yêu và chọn chúng ta trong Chúa Cứu Thế để thánh hóa chúng ta đến mức toàn hảo trước mặt Ngài.
- Nhã Ca 4:7 - Em đẹp quá, ôi người yêu dấu, đẹp tuyệt trần trên thân không tì vít.
- 2 Cô-rinh-tô 11:2 - Tôi ghen tức anh chị em—với lòng ghen thánh của Đức Chúa Trời—vì tôi gả anh chị em cho một Người Chồng, trình diện anh chị em như một trinh nữ cho Chúa Cứu Thế.
- 1 Phi-e-rơ 1:19 - nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 1:22 - Nhưng hiện nay, Chúa Cứu Thế đã hy sinh tính mạng để giải hòa anh chị em với Đức Chúa Trời, nên anh chị em có thể ra mắt Chúa như những người thánh khiết, toàn hảo, không chê trách được.