逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Như tôi đã trình bày sơ lược, chính Đức Chúa Trời đã tiết lộ cho tôi biết chương trình huyền nhiệm của Ngài.
- 新标点和合本 - 用启示使我知道福音的奥秘,正如我以前略略写过的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 用启示让我知道福音的奥秘,正如我以前略略写过的。
- 和合本2010(神版-简体) - 用启示让我知道福音的奥秘,正如我以前略略写过的。
- 当代译本 - 借着启示让我明白福音的奥秘,正如我前面简要提过的。
- 圣经新译本 - 藉着启示使我可以知道这奥秘,就像我以前在信中略略提过的。
- 中文标准译本 - 也就是说,藉着启示,那奥秘已经显明给我,就像我先前简略写过的那样。
- 现代标点和合本 - 用启示使我知道福音的奥秘,正如我以前略略写过的。
- 和合本(拼音版) - 用启示使我知道福音的奥秘,正如我以前略略写过的。
- New International Version - that is, the mystery made known to me by revelation, as I have already written briefly.
- New International Reader's Version - I’m talking about the mystery God showed me. I have already written a little about it.
- English Standard Version - how the mystery was made known to me by revelation, as I have written briefly.
- New Living Translation - As I briefly wrote earlier, God himself revealed his mysterious plan to me.
- Christian Standard Bible - The mystery was made known to me by revelation, as I have briefly written above.
- New American Standard Bible - that by revelation there was made known to me the mystery, as I wrote before briefly.
- New King James Version - how that by revelation He made known to me the mystery (as I have briefly written already,
- Amplified Bible - and that by [divine] revelation the mystery was made known to me, as I have already written in brief.
- American Standard Version - how that by revelation was made known unto me the mystery, as I wrote before in few words,
- King James Version - How that by revelation he made known unto me the mystery; (as I wrote afore in few words,
- New English Translation - that by revelation the divine secret was made known to me, as I wrote before briefly.
- World English Bible - how that by revelation the mystery was made known to me, as I wrote before in few words,
- 新標點和合本 - 用啟示使我知道福音的奧祕,正如我以前略略寫過的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 用啟示讓我知道福音的奧祕,正如我以前略略寫過的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 用啟示讓我知道福音的奧祕,正如我以前略略寫過的。
- 當代譯本 - 藉著啟示讓我明白福音的奧祕,正如我前面簡要提過的。
- 聖經新譯本 - 藉著啟示使我可以知道這奧祕,就像我以前在信中略略提過的。
- 呂振中譯本 - 就是他怎樣依照啓示讓我知道了奧祕,正如我所略略寫過的。
- 中文標準譯本 - 也就是說,藉著啟示,那奧祕已經顯明給我,就像我先前簡略寫過的那樣。
- 現代標點和合本 - 用啟示使我知道福音的奧祕,正如我以前略略寫過的。
- 文理和合譯本 - 我由啟示得識奧秘、如前所畧書者、
- 文理委辦譯本 - 其默示我奧言、我前畧述焉、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 且以默示示我奧妙、如我前已略書之者、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 我蒙特達之啟示、得悉天主奧旨;此於本書前段、已約略述及、
- Nueva Versión Internacional - es decir, el misterio que me dio a conocer por revelación, como ya les escribí brevemente.
- 현대인의 성경 - 전에 내가 간단히 편지한 것과 같이 하나님은 계시로 나에게 그분의 신비로운 계획을 알려 주셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Он открыл мне тайный план, о котором я вам уже вкратце писал.
- Восточный перевод - Он открыл мне тайный план, о котором я вам уже вкратце писал.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он открыл мне тайный план, о котором я вам уже вкратце писал.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он открыл мне тайный план, о котором я вам уже вкратце писал.
- La Bible du Semeur 2015 - Par révélation, il m’a fait connaître le secret de son plan que je viens de résumer en quelques mots.
- Nestle Aland 28 - [ὅτι] κατὰ ἀποκάλυψιν ἐγνωρίσθη μοι τὸ μυστήριον, καθὼς προέγραψα ἐν ὀλίγῳ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - κατὰ ἀποκάλυψιν ἐγνωρίσθη μοι τὸ μυστήριον, καθὼς προέγραψα ἐν ὀλίγῳ;
- Nova Versão Internacional - isto é, o mistério que me foi dado a conhecer por revelação, como já lhes escrevi em poucas palavras.
- Hoffnung für alle - Gott selbst hat mir dieses Geheimnis offenbart. Ich habe es eben schon kurz erwähnt,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อันได้แก่ข้อล้ำลึกซึ่งทรงสำแดงแก่ข้าพเจ้าตามที่ข้าพเจ้าได้เขียนไว้ก่อนหน้านี้อย่างย่อๆ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คือความลึกลับซับซ้อนที่พระเจ้าได้เผยแก่ข้าพเจ้า ตามที่ข้าพเจ้าได้เขียนย่อๆ ไว้แล้ว
交叉引用
- Ê-phê-sô 1:17 - xin Đức Chúa Trời của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta, là Cha vinh quang, ban cho anh chị em tâm linh khôn ngoan để biết rõ Chúa Cứu Thế qua những điều Ngài tiết lộ.
- Ga-la-ti 1:16 - khải thị cho tôi biết Con Ngài ở trong tôi, cốt để tôi truyền giảng Phúc Âm của Chúa Cứu Thế cho Dân Ngoại. Được biết ý định của Chúa, tôi tức khắc vâng lời, không bàn tính thiệt hơn.
- Ga-la-ti 1:17 - Tôi cũng không lên Giê-ru-sa-lem để yết kiến các sứ đồ, nhưng tôi qua xứ A-rập rồi quay về thành phố Đa-mách.
- Ga-la-ti 1:18 - Ba năm sau, tôi lên Giê-ru-sa-lem để thăm Phi-e-rơ và ở lại với ông mười lăm ngày.
- Ga-la-ti 1:19 - Trong thời gian ấy, tôi chỉ gặp hai vị sứ đồ là Phi-e-rơ và Gia-cơ, em Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:15 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa, Ngài là ai?’ Chúa đáp: ‘Ta là Giê-xu mà con đang bức hại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:16 - Nhưng con hãy đứng dậy! Ta đến hiện ra gặp con để chọn con làm đầy tớ và chứng nhân cho Ta. Con sẽ thuật cho mọi người kinh nghiệm hôm nay và những điều Ta sẽ tiết lộ cho con.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:19 - Tâu Vua Ạc-ríp-ba, vì thế tôi vâng phục khải tượng từ trời.
- Rô-ma 11:25 - Thưa anh chị em, tôi muốn anh chị em biết rõ huyền nhiệm này, để anh chị em khỏi tự phụ: Một thành phần người Ít-ra-ên cứng lòng cho đến chừng đủ số Dân Ngoại đến với Chúa Cứu Thế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:9 - Hội Đồng tranh luận rất sôi nổi. Các thầy dạy luật phái Pha-ri-si đứng dậy tuyên bố: “Chúng tôi nhận thấy ông này chẳng có lỗi lầm gì. Chúng ta đừng chống lại Đức Chúa Trời, vì biết đâu thần linh hoặc thiên sứ đã trực tiếp dạy ông?”
- 1 Cô-rinh-tô 2:9 - Theo Thánh Kinh, huyền nhiệm đó là: “Những điều chưa mắt nào thấy, chưa tai nào nghe, và trí loài người chưa hề nghĩ tới, nhưng Đức Chúa Trời dành sẵn cho người yêu mến Ngài.”
- 1 Cô-rinh-tô 2:10 - Đức Chúa Trời đã nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho chúng ta. Thánh Linh Ngài dò xét mọi sự, kể cả điều sâu nhiệm của Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:11 - Đừng quên rằng trước kia anh chị em là người nước ngoài, bị người Do Thái coi là vô đạo, ô uế, vì họ tự cho là thánh sạch. Kỳ thực lòng họ vẫn ô uế, dù thân họ đã chịu thánh lễ cắt bì, một nghi lễ do tay người thực hiện.
- Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
- Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
- Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
- Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
- Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
- Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
- Ê-phê-sô 2:19 - Hiện nay anh chị em Dân Ngoại không còn là kiều dân ngoại tịch nữa, nhưng là công dân Nước Chúa, là người trong gia đình Đức Chúa Trời như mọi tín hữu khác.
- Ê-phê-sô 2:20 - Nền móng của anh chị em là Chúa Cứu Thế Giê-xu, còn các sứ đồ và tiên tri là rường cột.
- Ê-phê-sô 2:21 - Tất cả anh chị em tín hữu chúng ta đều được kết hợp chặt chẽ với Chúa Cứu Thế, và xây nên Đền Thánh của Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:22 - Trong Chúa Cứu Thế, anh chị em được Chúa Thánh Linh kết hợp với nhau thành ngôi nhà của Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 1:9 - Ngài tiết lộ cho chúng ta biết chương trình huyền nhiệm mà Ngài đã vui lòng hoạch định từ trước.
- Ê-phê-sô 1:10 - Đến cuối các thời đại, Ngài sẽ thống nhất tất cả vạn vật, dù ở trên trời hay dưới đất, và đặt dưới quyền lãnh đạo của Chúa Cứu Thế.
- Ê-phê-sô 1:11 - Mọi việc đều diễn tiến đúng theo chương trình Đức Chúa Trời đã ấn định. Theo chương trình đó, Ngài đã lựa chọn chúng tôi làm cơ nghiệp Ngài.
- Ê-phê-sô 3:4 - Đọc thư này anh chị em sẽ rõ ý của tôi về huyền nhiệm đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
- Cô-lô-se 1:26 - Chương trình ấy được Đức Chúa Trời giữ kín từ muôn đời trước, nhưng hiện nay đã bày tỏ cho những người yêu mến Ngài.
- Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:17 - Sau khi trở về Giê-ru-sa-lem, một hôm đang cầu nguyện trong Đền Thờ, thì tôi xuất thần.
- Ê-phê-sô 3:9 - và để giải thích cho mọi người biết Đức Chúa Trời cũng là Chúa Cứu Thế của tất cả dân tộc. Huyền nhiệm này đã được Đấng Tạo Hóa giữ bí mật trong các thời đại trước.
- Ga-la-ti 1:12 - Vì tôi không nhận Phúc Âm ấy từ nơi ai cả, nhưng nhận trực tiếp từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngoài Chúa, chẳng có ai dạy tôi.
- Rô-ma 16:25 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, là Đấng có quyền cho anh chị em sống vững mạnh bởi Phúc Âm tôi truyền giảng. Đây là sứ điệp về Chúa Cứu Thế Giê-xu bày tỏ chương trình của Ngài cho anh chị em Dân Ngoại, đúng theo huyền nhiệm được giữ kín suốt các thời đại trước.