Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:22 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy, tôi thấy rằng chẳng có gì tốt hơn cho loài người là vui vẻ làm việc, vì họ được sinh ra để làm việc. Đó là tại sao chúng ta ở đây. Không ai có thể khiến chúng ta sống lại để hưởng thụ cuộc sống sau khi chúng ta qua đời.
  • 新标点和合本 - 故此,我见人莫强如在他经营的事上喜乐,因为这是他的份。他身后的事谁能使他回来得见呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 总而言之,人能够在他经营的事上喜乐,是最好不过了,因为这是他应得的报偿。他身后的事谁能领他回来看呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 总而言之,人能够在他经营的事上喜乐,是最好不过了,因为这是他应得的报偿。他身后的事谁能领他回来看呢?
  • 当代译本 - 因此,我觉得没有什么比人享受工作之乐更好,因为这是人当得的。人死后,谁能使他看到世间的事呢?
  • 圣经新译本 - 因此我看人最好是在自己所作的事上自得其乐,因为这也是他的分;谁能使他看见他自己死后的事呢?
  • 中文标准译本 - 因此我看到:没有什么比人在自己所做的事上自得其乐更好,因为这是他的份。谁能带他去看在他之后所发生的事呢?
  • 现代标点和合本 - 故此,我见人莫强如在他经营的事上喜乐,因为这是他的份。他身后的事,谁能使他回来得见呢?
  • 和合本(拼音版) - 故此,我见人莫强如在他经营的事上喜乐,因为这是他的份;他身后的事,谁能使他回来得见呢?
  • New International Version - So I saw that there is nothing better for a person than to enjoy their work, because that is their lot. For who can bring them to see what will happen after them?
  • New International Reader's Version - So a person should enjoy their work. That’s what God made them for. I saw that there’s nothing better for them to do than that. After all, who can show them what will happen after they are gone?
  • English Standard Version - So I saw that there is nothing better than that a man should rejoice in his work, for that is his lot. Who can bring him to see what will be after him?
  • New Living Translation - So I saw that there is nothing better for people than to be happy in their work. That is our lot in life. And no one can bring us back to see what happens after we die.
  • Christian Standard Bible - I have seen that there is nothing better than for a person to enjoy his activities because that is his reward. For who can enable him to see what will happen after he dies?
  • New American Standard Bible - I have seen that nothing is better than when a person is happy in his activities, for that is his lot. For who will bring him to see what will occur after him?
  • New King James Version - So I perceived that nothing is better than that a man should rejoice in his own works, for that is his heritage. For who can bring him to see what will happen after him?
  • Amplified Bible - So I have seen that there is nothing better than that a man should be happy in his own works and activities, for that is his portion (share). For who will bring him [back] to see what will happen after he is gone?
  • American Standard Version - Wherefore I saw that there is nothing better, than that a man should rejoice in his works; for that is his portion: for who shall bring him back to see what shall be after him?
  • King James Version - Wherefore I perceive that there is nothing better, than that a man should rejoice in his own works; for that is his portion: for who shall bring him to see what shall be after him?
  • New English Translation - So I perceived there is nothing better than for people to enjoy their work, because that is their reward; for who can show them what the future holds?
  • World English Bible - Therefore I saw that there is nothing better than that a man should rejoice in his works; for that is his portion: for who can bring him to see what will be after him?
  • 新標點和合本 - 故此,我見人莫強如在他經營的事上喜樂,因為這是他的分。他身後的事誰能使他回來得見呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 總而言之,人能夠在他經營的事上喜樂,是最好不過了,因為這是他應得的報償。他身後的事誰能領他回來看呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 總而言之,人能夠在他經營的事上喜樂,是最好不過了,因為這是他應得的報償。他身後的事誰能領他回來看呢?
  • 當代譯本 - 因此,我覺得沒有什麼比人享受工作之樂更好,因為這是人當得的。人死後,誰能使他看到世間的事呢?
  • 聖經新譯本 - 因此我看人最好是在自己所作的事上自得其樂,因為這也是他的分;誰能使他看見他自己死後的事呢?
  • 呂振中譯本 - 故此我看人莫如在他所作的事上喜樂;因為這是他的分;他身後要怎麼樣、誰能使他回來看到呢?
  • 中文標準譯本 - 因此我看到:沒有什麼比人在自己所做的事上自得其樂更好,因為這是他的份。誰能帶他去看在他之後所發生的事呢?
  • 現代標點和合本 - 故此,我見人莫強如在他經營的事上喜樂,因為這是他的份。他身後的事,誰能使他回來得見呢?
  • 文理和合譯本 - 我見世人樂於其操作、無愈於此、蓋斯為其值、身後之事、孰能使之反見哉、
  • 文理委辦譯本 - 惟我竊思、人既勤勞以得之、莫若安樂以享之、厥後之事、難以逆睹。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故我思、人莫若樂享所經營者、以為可得之分惟此、身後之事、孰能使之逆睹哉、
  • Nueva Versión Internacional - He visto, pues, que nada hay mejor para el hombre que disfrutar de su trabajo, ya que eso le ha tocado. Pues, ¿quién lo traerá para que vea lo que sucederá después de él?
  • 현대인의 성경 - 그러므로 내가 보기에는 사람이 자기 일에 즐거움을 느끼는 것보다 더 좋은 것은 없으니 이것이 사람의 운명이기 때문이다. 죽은 후의 사건을 볼 수 있도록 사람을 다시 살릴 자가 누구인가?
  • Новый Русский Перевод - И увидел я, что нет ничего лучше для человека, чем наслаждаться своим трудом, потому что такова его доля. Ведь кто может показать ему то, что будет после него?
  • Восточный перевод - И увидел я, что нет ничего лучше для человека, чем наслаждаться своим трудом, потому что такова его доля. Ведь кто может показать ему то, что будет после него?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И увидел я, что нет ничего лучше для человека, чем наслаждаться своим трудом, потому что такова его доля. Ведь кто может показать ему то, что будет после него?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И увидел я, что нет ничего лучше для человека, чем наслаждаться своим трудом, потому что такова его доля. Ведь кто может показать ему то, что будет после него?
  • La Bible du Semeur 2015 - J’en ai conclu qu’il n’y a pour l’homme rien de bon sinon de se réjouir au milieu de ses activités, car telle est la part qui lui revient. En effet, qui donc le fera revenir pour qu’il voie ce qui sera après lui ?
  • リビングバイブル - だからこそ、自分の仕事に生きがいを見いだす以上に幸福なことはないと判断したのです。これが人間が地上にいる理由です。未来に起こることを楽しむことはできないのですから、今のうちに人生を十分に楽しむことです。
  • Nova Versão Internacional - Por isso concluí que não há nada melhor para o homem do que desfrutar do seu trabalho, porque esta é a sua recompensa. Pois, quem poderá fazê-lo ver o que acontecerá depois de morto?
  • Hoffnung für alle - So erkannte ich: Ein Mensch kann nichts Besseres tun, als die Früchte seiner Arbeit zu genießen – das ist es, was Gott ihm zugeteilt hat. Denn niemand kann sagen, was nach dem Tod geschehen wird!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นข้าพเจ้าเห็นว่าสำหรับมนุษย์แล้ว ไม่มีอะไรดีไปกว่าที่จะสนุกกับงาน เพราะนั่นเป็นส่วนของเขา ใครเล่าจะทำให้เขาเห็นได้ว่าจะมีอะไรเกิดขึ้นหลังจากเขา?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​จึง​เห็น​ว่า ไม่​มี​สิ่ง​ใด​ดี​ไป​กว่า​ที่​มนุษย์​จะ​มี​ความ​สุข​กับ​การงาน​ของ​ตน​เอง เพราะ​นั่น​เป็น​ส่วน​หนึ่ง​ใน​ชีวิต​ของ​เขา ใคร​จะ​สามารถ​ทำให้​เขา​ล่วง​รู้​ได้​ว่า อะไร​จะ​เกิด​ขึ้น​หลัง​จาก​ที่​เขา​ตาย​ไป​แล้ว
交叉引用
  • Đa-ni-ên 12:9 - Người đáp: “Đa-ni-ên ơi, anh đi đi, vì mãi cho đến ngày cuối cùng người ta mới hiểu được những lời này.
  • Đa-ni-ên 12:10 - Nhiều người sẽ được thánh hóa đến mức toàn thiện và chịu đủ cách thử luyện. Nhưng kẻ ác sẽ tiếp tục ghì mài trong tội ác. Không một kẻ ác nào hiểu lời huyền nhiệm, nhưng người khôn sáng sẽ hiểu được.
  • Truyền Đạo 9:7 - Cho nên, hãy ăn với lòng vui vẻ, và uống rượu với lòng hớn hở, vì Đức Chúa Trời chấp thuận việc này!
  • Truyền Đạo 9:8 - Lúc nào cũng ăn mặc tử tế, và đừng quên xức tí nước hoa.
  • Truyền Đạo 9:9 - Sống hạnh phúc với người nữ mình yêu trong những ngày vô nghĩa của cuộc đời mà Đức Chúa Trời đã ban cho con dưới mặt trời. Người vợ mà Đức Chúa Trời cho con là phần thưởng vì những khổ nhọc của con trên đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:18 - Anh em chỉ được ăn các lễ vật này trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tại nơi Ngài sẽ chọn, chung với con cái, đầy tớ mình và người Lê-vi ở trong thành. Mọi người đều hân hoan trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vì kết quả của công việc mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:47 - Khi được thịnh vượng, anh em không hết lòng phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
  • Truyền Đạo 2:10 - Tôi chẳng từ một điều gì lòng mình ưa thích, hoặc mắt mình thèm muốn. Tôi thích thú khi chịu khó làm lụng. Sự thích thú này là phần thưởng của công khó tôi.
  • Truyền Đạo 2:11 - Nhưng khi nhìn lại mỗi việc mình làm với bao nhiêu lao khổ, tôi thấy tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió. Không có gì thật sự giá trị trên cõi đời này.
  • Truyền Đạo 5:18 - Tuy nhiên, tôi thấy một điều, ít nhất có một điều tốt. Thật tốt cho người ăn, uống, và tận hưởng công khó của mình dưới mặt trời trong cuộc đời ngắn ngủi Đức Chúa Trời ban cho họ, và đó là phần họ được hưởng.
  • Truyền Đạo 5:19 - Vậy thì còn gì tốt hơn nếu nhận được của cải từ Đức Chúa Trời và có sức khỏe tốt để sử dụng nó. Tận hưởng của cải do mình làm ra và nhận lấy phần mình—đây quả thật là món quà từ Đức Chúa Trời.
  • Truyền Đạo 5:20 - Đức Chúa Trời khiến đời sống người đầy an vui để người không còn thời gian lo nghĩ về quá khứ.
  • Đa-ni-ên 12:13 - Nhưng Đa-ni-ên ơi, anh hãy trung tín cho đến ngày qua đời. Anh sẽ được nghỉ ngơi và đến cuối cùng sẽ hưởng cơ nghiệp mình.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:7 - Tại đó, mọi người sẽ cùng gia quyến mình ăn trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, lòng hân hoan vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho công việc mình được ban phước và thịnh vượng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:10 - Chúa ôi, giờ đây tôi kính dâng lên Ngài các hoa quả đầu tiên của đất đai Ngài cho tôi.’ Xong, người này đặt hoa quả trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và thờ lạy Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:11 - Sau đó, gia đình người này sẽ cùng với người Lê-vi và ngoại kiều trong thành ăn mừng, vì Chúa đã ban phước lành cho mình.
  • Ma-thi-ơ 6:34 - Vì thế, các con đừng lo âu về tương lai. Ngày mai sẽ lo việc ngày mai. Nỗi khó nhọc từng ngày cũng đã đủ rồi.”
  • Truyền Đạo 8:15 - Vậy, tôi cho rằng ở đời cứ hưởng vui sướng, vì không có gì tốt hơn cho loài người trong thế giới này là ăn, uống, và tận hưởng cuộc sống. Như vậy, họ sẽ kinh nghiệm được sự vui thỏa trong các việc khó nhọc mà Đức Chúa Trời ban cho họ dưới mặt trời.
  • Truyền Đạo 9:12 - Loài người không thể biết lúc nào tai họa đến. Như cá mắc lưới hay như chim mắc bẫy, loài người cũng bị tai họa thình lình.
  • Gióp 14:21 - Họ không bao giờ biết con cháu họ sẽ được tôn trọng hay thất bại ê chề, Nào ai biết được.
  • Rô-ma 12:11 - Phải siêng năng làm việc, đừng biếng nhác, phải phục vụ Chúa với tinh thần hăng hái.
  • Rô-ma 12:12 - Hãy vui mừng trong niềm hy vọng. Nhẫn nại trong lúc hoạn nạn, và bền lòng cầu nguyện.
  • Truyền Đạo 11:9 - Hỡi các bạn trẻ, cứ vui trong tuổi thanh xuân! Hãy hân hoan trong từng giây phút. Hãy làm những gì lòng ao ước; và những gì mắt ưa thích. Nhưng phải nhớ rằng Đức Chúa Trời sẽ phán xét mọi việc các con làm.
  • Phi-líp 4:4 - Hãy vui mừng trong Chúa luôn luôn; tôi xin nhắc lại: Hãy vui mừng!
  • Phi-líp 4:5 - Hãy chứng tỏ tinh thần hòa nhã với mọi người. Chúa gần trở lại.
  • Truyền Đạo 6:12 - Trong những ngày vô nghĩa chóng tàn của đời người, ai biết được rằng sống thế nào mới hữu ích? Đời sống chúng ta chỉ là cái bóng. Ai nói trước được điều gì sẽ xảy ra sau khi chúng ta lìa đời?
  • Truyền Đạo 8:7 - Thật vậy, làm sao loài người có thể tránh được điều họ không biết sẽ xảy ra?
  • Truyền Đạo 10:14 - họ khoác lác, rườm rà nói mãi. Không ai biết được việc gì sẽ xảy ra; không ai có thể đoán được việc tương lai.
  • Truyền Đạo 3:11 - Vì Đức Chúa Trời tạo ra mọi sự chỉ tốt đẹp vào đúng thời của nó. Ngài gieo rắc ý niệm vĩnh cửu vào trí óc loài người, nhưng dù vậy, người ta vẫn không ý thức được công việc Ngài làm từ đầu đến cuối.
  • Truyền Đạo 3:12 - Cho nên, tôi kết luận rằng không có gì tốt hơn cho chúng ta là cứ an hưởng và vui vẻ làm việc.
  • Truyền Đạo 2:24 - Vậy, tôi nghĩ không có gì tốt hơn là cứ ăn uống và hưởng thụ công khó mình. Rồi tôi nhận thấy những thú vui này đều đến từ Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy, tôi thấy rằng chẳng có gì tốt hơn cho loài người là vui vẻ làm việc, vì họ được sinh ra để làm việc. Đó là tại sao chúng ta ở đây. Không ai có thể khiến chúng ta sống lại để hưởng thụ cuộc sống sau khi chúng ta qua đời.
  • 新标点和合本 - 故此,我见人莫强如在他经营的事上喜乐,因为这是他的份。他身后的事谁能使他回来得见呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 总而言之,人能够在他经营的事上喜乐,是最好不过了,因为这是他应得的报偿。他身后的事谁能领他回来看呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 总而言之,人能够在他经营的事上喜乐,是最好不过了,因为这是他应得的报偿。他身后的事谁能领他回来看呢?
  • 当代译本 - 因此,我觉得没有什么比人享受工作之乐更好,因为这是人当得的。人死后,谁能使他看到世间的事呢?
  • 圣经新译本 - 因此我看人最好是在自己所作的事上自得其乐,因为这也是他的分;谁能使他看见他自己死后的事呢?
  • 中文标准译本 - 因此我看到:没有什么比人在自己所做的事上自得其乐更好,因为这是他的份。谁能带他去看在他之后所发生的事呢?
  • 现代标点和合本 - 故此,我见人莫强如在他经营的事上喜乐,因为这是他的份。他身后的事,谁能使他回来得见呢?
  • 和合本(拼音版) - 故此,我见人莫强如在他经营的事上喜乐,因为这是他的份;他身后的事,谁能使他回来得见呢?
  • New International Version - So I saw that there is nothing better for a person than to enjoy their work, because that is their lot. For who can bring them to see what will happen after them?
  • New International Reader's Version - So a person should enjoy their work. That’s what God made them for. I saw that there’s nothing better for them to do than that. After all, who can show them what will happen after they are gone?
  • English Standard Version - So I saw that there is nothing better than that a man should rejoice in his work, for that is his lot. Who can bring him to see what will be after him?
  • New Living Translation - So I saw that there is nothing better for people than to be happy in their work. That is our lot in life. And no one can bring us back to see what happens after we die.
  • Christian Standard Bible - I have seen that there is nothing better than for a person to enjoy his activities because that is his reward. For who can enable him to see what will happen after he dies?
  • New American Standard Bible - I have seen that nothing is better than when a person is happy in his activities, for that is his lot. For who will bring him to see what will occur after him?
  • New King James Version - So I perceived that nothing is better than that a man should rejoice in his own works, for that is his heritage. For who can bring him to see what will happen after him?
  • Amplified Bible - So I have seen that there is nothing better than that a man should be happy in his own works and activities, for that is his portion (share). For who will bring him [back] to see what will happen after he is gone?
  • American Standard Version - Wherefore I saw that there is nothing better, than that a man should rejoice in his works; for that is his portion: for who shall bring him back to see what shall be after him?
  • King James Version - Wherefore I perceive that there is nothing better, than that a man should rejoice in his own works; for that is his portion: for who shall bring him to see what shall be after him?
  • New English Translation - So I perceived there is nothing better than for people to enjoy their work, because that is their reward; for who can show them what the future holds?
  • World English Bible - Therefore I saw that there is nothing better than that a man should rejoice in his works; for that is his portion: for who can bring him to see what will be after him?
  • 新標點和合本 - 故此,我見人莫強如在他經營的事上喜樂,因為這是他的分。他身後的事誰能使他回來得見呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 總而言之,人能夠在他經營的事上喜樂,是最好不過了,因為這是他應得的報償。他身後的事誰能領他回來看呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 總而言之,人能夠在他經營的事上喜樂,是最好不過了,因為這是他應得的報償。他身後的事誰能領他回來看呢?
  • 當代譯本 - 因此,我覺得沒有什麼比人享受工作之樂更好,因為這是人當得的。人死後,誰能使他看到世間的事呢?
  • 聖經新譯本 - 因此我看人最好是在自己所作的事上自得其樂,因為這也是他的分;誰能使他看見他自己死後的事呢?
  • 呂振中譯本 - 故此我看人莫如在他所作的事上喜樂;因為這是他的分;他身後要怎麼樣、誰能使他回來看到呢?
  • 中文標準譯本 - 因此我看到:沒有什麼比人在自己所做的事上自得其樂更好,因為這是他的份。誰能帶他去看在他之後所發生的事呢?
  • 現代標點和合本 - 故此,我見人莫強如在他經營的事上喜樂,因為這是他的份。他身後的事,誰能使他回來得見呢?
  • 文理和合譯本 - 我見世人樂於其操作、無愈於此、蓋斯為其值、身後之事、孰能使之反見哉、
  • 文理委辦譯本 - 惟我竊思、人既勤勞以得之、莫若安樂以享之、厥後之事、難以逆睹。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故我思、人莫若樂享所經營者、以為可得之分惟此、身後之事、孰能使之逆睹哉、
  • Nueva Versión Internacional - He visto, pues, que nada hay mejor para el hombre que disfrutar de su trabajo, ya que eso le ha tocado. Pues, ¿quién lo traerá para que vea lo que sucederá después de él?
  • 현대인의 성경 - 그러므로 내가 보기에는 사람이 자기 일에 즐거움을 느끼는 것보다 더 좋은 것은 없으니 이것이 사람의 운명이기 때문이다. 죽은 후의 사건을 볼 수 있도록 사람을 다시 살릴 자가 누구인가?
  • Новый Русский Перевод - И увидел я, что нет ничего лучше для человека, чем наслаждаться своим трудом, потому что такова его доля. Ведь кто может показать ему то, что будет после него?
  • Восточный перевод - И увидел я, что нет ничего лучше для человека, чем наслаждаться своим трудом, потому что такова его доля. Ведь кто может показать ему то, что будет после него?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И увидел я, что нет ничего лучше для человека, чем наслаждаться своим трудом, потому что такова его доля. Ведь кто может показать ему то, что будет после него?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И увидел я, что нет ничего лучше для человека, чем наслаждаться своим трудом, потому что такова его доля. Ведь кто может показать ему то, что будет после него?
  • La Bible du Semeur 2015 - J’en ai conclu qu’il n’y a pour l’homme rien de bon sinon de se réjouir au milieu de ses activités, car telle est la part qui lui revient. En effet, qui donc le fera revenir pour qu’il voie ce qui sera après lui ?
  • リビングバイブル - だからこそ、自分の仕事に生きがいを見いだす以上に幸福なことはないと判断したのです。これが人間が地上にいる理由です。未来に起こることを楽しむことはできないのですから、今のうちに人生を十分に楽しむことです。
  • Nova Versão Internacional - Por isso concluí que não há nada melhor para o homem do que desfrutar do seu trabalho, porque esta é a sua recompensa. Pois, quem poderá fazê-lo ver o que acontecerá depois de morto?
  • Hoffnung für alle - So erkannte ich: Ein Mensch kann nichts Besseres tun, als die Früchte seiner Arbeit zu genießen – das ist es, was Gott ihm zugeteilt hat. Denn niemand kann sagen, was nach dem Tod geschehen wird!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นข้าพเจ้าเห็นว่าสำหรับมนุษย์แล้ว ไม่มีอะไรดีไปกว่าที่จะสนุกกับงาน เพราะนั่นเป็นส่วนของเขา ใครเล่าจะทำให้เขาเห็นได้ว่าจะมีอะไรเกิดขึ้นหลังจากเขา?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​จึง​เห็น​ว่า ไม่​มี​สิ่ง​ใด​ดี​ไป​กว่า​ที่​มนุษย์​จะ​มี​ความ​สุข​กับ​การงาน​ของ​ตน​เอง เพราะ​นั่น​เป็น​ส่วน​หนึ่ง​ใน​ชีวิต​ของ​เขา ใคร​จะ​สามารถ​ทำให้​เขา​ล่วง​รู้​ได้​ว่า อะไร​จะ​เกิด​ขึ้น​หลัง​จาก​ที่​เขา​ตาย​ไป​แล้ว
  • Đa-ni-ên 12:9 - Người đáp: “Đa-ni-ên ơi, anh đi đi, vì mãi cho đến ngày cuối cùng người ta mới hiểu được những lời này.
  • Đa-ni-ên 12:10 - Nhiều người sẽ được thánh hóa đến mức toàn thiện và chịu đủ cách thử luyện. Nhưng kẻ ác sẽ tiếp tục ghì mài trong tội ác. Không một kẻ ác nào hiểu lời huyền nhiệm, nhưng người khôn sáng sẽ hiểu được.
  • Truyền Đạo 9:7 - Cho nên, hãy ăn với lòng vui vẻ, và uống rượu với lòng hớn hở, vì Đức Chúa Trời chấp thuận việc này!
  • Truyền Đạo 9:8 - Lúc nào cũng ăn mặc tử tế, và đừng quên xức tí nước hoa.
  • Truyền Đạo 9:9 - Sống hạnh phúc với người nữ mình yêu trong những ngày vô nghĩa của cuộc đời mà Đức Chúa Trời đã ban cho con dưới mặt trời. Người vợ mà Đức Chúa Trời cho con là phần thưởng vì những khổ nhọc của con trên đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:18 - Anh em chỉ được ăn các lễ vật này trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tại nơi Ngài sẽ chọn, chung với con cái, đầy tớ mình và người Lê-vi ở trong thành. Mọi người đều hân hoan trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vì kết quả của công việc mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:47 - Khi được thịnh vượng, anh em không hết lòng phục vụ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
  • Truyền Đạo 2:10 - Tôi chẳng từ một điều gì lòng mình ưa thích, hoặc mắt mình thèm muốn. Tôi thích thú khi chịu khó làm lụng. Sự thích thú này là phần thưởng của công khó tôi.
  • Truyền Đạo 2:11 - Nhưng khi nhìn lại mỗi việc mình làm với bao nhiêu lao khổ, tôi thấy tất cả đều vô nghĩa—như đuổi theo luồng gió. Không có gì thật sự giá trị trên cõi đời này.
  • Truyền Đạo 5:18 - Tuy nhiên, tôi thấy một điều, ít nhất có một điều tốt. Thật tốt cho người ăn, uống, và tận hưởng công khó của mình dưới mặt trời trong cuộc đời ngắn ngủi Đức Chúa Trời ban cho họ, và đó là phần họ được hưởng.
  • Truyền Đạo 5:19 - Vậy thì còn gì tốt hơn nếu nhận được của cải từ Đức Chúa Trời và có sức khỏe tốt để sử dụng nó. Tận hưởng của cải do mình làm ra và nhận lấy phần mình—đây quả thật là món quà từ Đức Chúa Trời.
  • Truyền Đạo 5:20 - Đức Chúa Trời khiến đời sống người đầy an vui để người không còn thời gian lo nghĩ về quá khứ.
  • Đa-ni-ên 12:13 - Nhưng Đa-ni-ên ơi, anh hãy trung tín cho đến ngày qua đời. Anh sẽ được nghỉ ngơi và đến cuối cùng sẽ hưởng cơ nghiệp mình.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:7 - Tại đó, mọi người sẽ cùng gia quyến mình ăn trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, lòng hân hoan vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho công việc mình được ban phước và thịnh vượng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:10 - Chúa ôi, giờ đây tôi kính dâng lên Ngài các hoa quả đầu tiên của đất đai Ngài cho tôi.’ Xong, người này đặt hoa quả trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và thờ lạy Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:11 - Sau đó, gia đình người này sẽ cùng với người Lê-vi và ngoại kiều trong thành ăn mừng, vì Chúa đã ban phước lành cho mình.
  • Ma-thi-ơ 6:34 - Vì thế, các con đừng lo âu về tương lai. Ngày mai sẽ lo việc ngày mai. Nỗi khó nhọc từng ngày cũng đã đủ rồi.”
  • Truyền Đạo 8:15 - Vậy, tôi cho rằng ở đời cứ hưởng vui sướng, vì không có gì tốt hơn cho loài người trong thế giới này là ăn, uống, và tận hưởng cuộc sống. Như vậy, họ sẽ kinh nghiệm được sự vui thỏa trong các việc khó nhọc mà Đức Chúa Trời ban cho họ dưới mặt trời.
  • Truyền Đạo 9:12 - Loài người không thể biết lúc nào tai họa đến. Như cá mắc lưới hay như chim mắc bẫy, loài người cũng bị tai họa thình lình.
  • Gióp 14:21 - Họ không bao giờ biết con cháu họ sẽ được tôn trọng hay thất bại ê chề, Nào ai biết được.
  • Rô-ma 12:11 - Phải siêng năng làm việc, đừng biếng nhác, phải phục vụ Chúa với tinh thần hăng hái.
  • Rô-ma 12:12 - Hãy vui mừng trong niềm hy vọng. Nhẫn nại trong lúc hoạn nạn, và bền lòng cầu nguyện.
  • Truyền Đạo 11:9 - Hỡi các bạn trẻ, cứ vui trong tuổi thanh xuân! Hãy hân hoan trong từng giây phút. Hãy làm những gì lòng ao ước; và những gì mắt ưa thích. Nhưng phải nhớ rằng Đức Chúa Trời sẽ phán xét mọi việc các con làm.
  • Phi-líp 4:4 - Hãy vui mừng trong Chúa luôn luôn; tôi xin nhắc lại: Hãy vui mừng!
  • Phi-líp 4:5 - Hãy chứng tỏ tinh thần hòa nhã với mọi người. Chúa gần trở lại.
  • Truyền Đạo 6:12 - Trong những ngày vô nghĩa chóng tàn của đời người, ai biết được rằng sống thế nào mới hữu ích? Đời sống chúng ta chỉ là cái bóng. Ai nói trước được điều gì sẽ xảy ra sau khi chúng ta lìa đời?
  • Truyền Đạo 8:7 - Thật vậy, làm sao loài người có thể tránh được điều họ không biết sẽ xảy ra?
  • Truyền Đạo 10:14 - họ khoác lác, rườm rà nói mãi. Không ai biết được việc gì sẽ xảy ra; không ai có thể đoán được việc tương lai.
  • Truyền Đạo 3:11 - Vì Đức Chúa Trời tạo ra mọi sự chỉ tốt đẹp vào đúng thời của nó. Ngài gieo rắc ý niệm vĩnh cửu vào trí óc loài người, nhưng dù vậy, người ta vẫn không ý thức được công việc Ngài làm từ đầu đến cuối.
  • Truyền Đạo 3:12 - Cho nên, tôi kết luận rằng không có gì tốt hơn cho chúng ta là cứ an hưởng và vui vẻ làm việc.
  • Truyền Đạo 2:24 - Vậy, tôi nghĩ không có gì tốt hơn là cứ ăn uống và hưởng thụ công khó mình. Rồi tôi nhận thấy những thú vui này đều đến từ Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献