Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thế hệ đến và thế hệ đi, nhưng trái đất vẫn không bao giờ thay đổi.
  • 新标点和合本 - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • 和合本2010(神版-简体) - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • 当代译本 - 一代过去,一代又来, 大地却永远长存。
  • 圣经新译本 - 一代过去,一代又来, 地却永远存在。
  • 中文标准译本 - 一代过去,一代又来, 大地却存留,直到永远。
  • 现代标点和合本 - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • 和合本(拼音版) - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • New International Version - Generations come and generations go, but the earth remains forever.
  • New International Reader's Version - People come and people go. But the earth remains forever.
  • English Standard Version - A generation goes, and a generation comes, but the earth remains forever.
  • New Living Translation - Generations come and generations go, but the earth never changes.
  • Christian Standard Bible - A generation goes and a generation comes, but the earth remains forever.
  • New American Standard Bible - A generation goes and a generation comes, But the earth remains forever.
  • New King James Version - One generation passes away, and another generation comes; But the earth abides forever.
  • Amplified Bible - One generation goes and another generation comes, But the earth remains forever.
  • American Standard Version - One generation goeth, and another generation cometh; but the earth abideth for ever.
  • King James Version - One generation passeth away, and another generation cometh: but the earth abideth for ever.
  • New English Translation - A generation comes and a generation goes, but the earth remains the same through the ages.
  • World English Bible - One generation goes, and another generation comes; but the earth remains forever.
  • 新標點和合本 - 一代過去,一代又來, 地卻永遠長存。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 一代過去,一代又來, 地卻永遠長存。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 一代過去,一代又來, 地卻永遠長存。
  • 當代譯本 - 一代過去,一代又來, 大地卻永遠長存。
  • 聖經新譯本 - 一代過去,一代又來, 地卻永遠存在。
  • 呂振中譯本 - 一代在過去,一代又到來, 地卻永遠存立。
  • 中文標準譯本 - 一代過去,一代又來, 大地卻存留,直到永遠。
  • 現代標點和合本 - 一代過去,一代又來, 地卻永遠長存。
  • 文理和合譯本 - 一代既往、一代又來、大地永存、
  • 文理委辦譯本 - 世代迭更、大地恆存、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 一代逝、一代來、大地永存、
  • Nueva Versión Internacional - Generación va, generación viene, mas la tierra siempre es la misma.
  • 현대인의 성경 - 세대는 왔다가 가지만 세상은 변함이 없구나.
  • Новый Русский Перевод - Поколения приходят и уходят, а земля остается навеки.
  • Восточный перевод - Поколения приходят и уходят, а земля остаётся навеки.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поколения приходят и уходят, а земля остаётся навеки.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поколения приходят и уходят, а земля остаётся навеки.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une génération s’en va, une autre vient, et la terre est toujours là.
  • Nova Versão Internacional - Gerações vêm e gerações vão, mas a terra permanece para sempre.
  • Hoffnung für alle - Generationen kommen und gehen, nur die Erde bleibt für alle Zeiten bestehen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนรุ่นหนึ่งผ่านมาแล้วอีกรุ่นหนึ่งผ่านไป แต่โลกยังคงอยู่ตลอดกาล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ละ​ยุค​ล่วง​ไป ยุค​แล้ว​ยุค​เล่า แต่​โลก​คง​อยู่​ตลอด​ไป
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 5:3 - Khi A-đam 130 tuổi, ông sinh một con trai giống như mình và đặt tên là Sết.
  • Sáng Thế Ký 5:4 - Sau khi sinh Sết, A-đam còn sống thêm 800 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:5 - Vậy, A-đam thọ 930 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:6 - Khi Sết 105 tuổi, ông sinh Ê-nót.
  • Sáng Thế Ký 5:7 - Sau khi sinh Ê-nót, Sết còn sống thêm 807 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:8 - Vậy Sết thọ 912 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:9 - Khi Ê-nót 90 tuổi, ông sinh Kê-nan.
  • Sáng Thế Ký 5:10 - Sau khi sinh Kê-nan, Ê-nót còn sống thêm 815 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:11 - Vậy Ê-nót thọ 905 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:12 - Khi Kê-nan 70 tuổi, ông sinh Ma-ha-la-lê.
  • Sáng Thế Ký 5:13 - Sau khi sinh Ma-ha-la-lê, Kê-nan còn sống thêm 840 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:14 - Vậy Kê-nan thọ 910 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:15 - Khi Ma-ha-la-lê 65 tuổi, ông sinh Gia-rết.
  • Sáng Thế Ký 5:16 - Sau khi sinh Gia-rết, ông Ma-ha-la-lê còn sống thêm 830 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:17 - Ma-ha-la-lê thọ 895 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:18 - Khi Gia-rết 162 tuổi, ông sinh Hê-nóc.
  • Sáng Thế Ký 5:19 - Sau khi sinh Hê-nóc, Gia-rết còn sống thêm 800 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:20 - Vậy Gia-rết thọ 962 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:21 - Khi Hê-nóc 65 tuổi, ông sinh Mê-tu-sê-la.
  • Sáng Thế Ký 5:22 - Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Hê-nóc sống thêm 300 năm, đồng đi với Đức Chúa Trời, và ông có thêm con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:23 - Hê-nóc sống được 365 năm,
  • Sáng Thế Ký 5:24 - ông đồng đi với Đức Chúa Trời, tận hưởng liên hệ gần gũi với Ngài. Một ngày kia thình lình ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đem ông đi.
  • Sáng Thế Ký 5:25 - Khi Mê-tu-sê-la 187 tuổi, ông sinh Lê-méc.
  • Sáng Thế Ký 5:26 - Sau khi sinh Lê-méc, Mê-tu-sê-la còn sống thêm 782 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:27 - Vậy, Mê-tu-sê-la thọ 969 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:28 - Khi Lê-méc 182 tuổi, ông sinh một con trai.
  • Sáng Thế Ký 5:29 - Ông đặt tên con là Nô-ê, và nói: “Nó sẽ an ủi chúng ta lúc lao động và nhọc nhằn, vì đất đã bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa, bắt tay ta phải làm.”
  • Sáng Thế Ký 5:30 - Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc còn sống thêm 595 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:31 - Vậy, Lê-méc thọ 777 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 11:20 - Khi Rê-hu được 32 tuổi, ông sinh Sê-rúc.
  • Sáng Thế Ký 11:21 - Sau khi sinh Sê-rúc, Rê-hu còn sống thêm 207 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 11:22 - Khi Sê-rúc được 30 tuổi, ông sinh Na-cô.
  • Sáng Thế Ký 11:23 - Sau khi sinh Na-cô, Sê-rúc còn sống thêm 200 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 11:24 - Khi Na-cô được 29 tuổi, ông sinh Tha-rê.
  • Sáng Thế Ký 11:25 - Sau khi sinh Tha-rê, Na-cô còn sống thêm 119 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 11:26 - Khi Tha-rê được 70 tuổi, ông sinh Áp-ram, Na-cô, và Ha-ran.
  • Sáng Thế Ký 11:27 - Đây là dòng dõi Tha-rê: Tha-rê sinh Áp-ram, Na-cô, và Ha-ran. Ha-ran sinh Lót.
  • Sáng Thế Ký 11:28 - Ha-ran mất sớm tại quê hương (xứ U-rơ của người Canh-đê), khi Tha-rê hãy còn sống.
  • Sáng Thế Ký 11:29 - Áp-ram và Na-cô cưới vợ. Vợ Áp-ram là Sa-rai; vợ Na-cô là Minh-ca, con gái Ha-ran. Em Minh-ca là Ích-ca.
  • Sáng Thế Ký 11:30 - Sa-rai son sẻ, không có con.
  • Sáng Thế Ký 11:31 - Tha-rê đem con trai là Áp-ram, con dâu Sa-rai (vợ của Áp-ram), và cháu nội là Lót (con trai Ha-ran) ra khỏi U-rơ của người Canh-đê, để đến xứ Ca-na-an. Khi đến xứ Ha-ran, họ định cư.
  • Sáng Thế Ký 11:32 - Tha-rê thọ 205 tuổi và qua đời tại Ha-ran.
  • Xuất Ai Cập 1:6 - Giô-sép và các anh em lần lượt qua đời.
  • Xuất Ai Cập 1:7 - Nhưng con cháu họ sinh sôi nẩy nở rất nhanh chóng, trở thành một dân tộc lớn mạnh, tràn lan khắp vùng.
  • Sáng Thế Ký 36:9 - Đây là hậu tự của Ê-sau, tức là người Ê-đôm, sinh tại núi Sê-i-rơ:
  • Sáng Thế Ký 36:10 - Các con trai Ê-sau: Ê-li-pha con trai của A-đa; và Rê-u-ên con trai của Bách-mát.
  • Sáng Thế Ký 36:11 - Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, và Kê-na.
  • Sáng Thế Ký 36:12 - Thim-na, vợ lẽ của Ê-li-pha sinh A-ma-léc. Đó là các cháu của A-đa, vợ Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 36:13 - Gia tộc Rê-u-ên, con trai của Bách-mát gồm có Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, và Mích-xa. Ấy là các cháu của Bách-mát, cũng là vợ Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 36:14 - Ê-sau cũng còn những người con trai sinh bởi Ô-hô-li-ba-ma, vợ của Ê-sau, con gái A-na, cháu ngoại Xi-bê-ôn. Tên của các con là Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.
  • Sáng Thế Ký 36:15 - Đây là các cháu nội của Ê-sau trở thành đại tộc trưởng: Các đại tộc là hậu tự của Ê-li-pha, con trưởng nam của Ê-sau và A-đa: Đại tộc Thê-man, đại tộc Ô-ma, đại tộc Xê-phô, đại tộc Kê-na,
  • Sáng Thế Ký 36:16 - đại tộc Cô-ra, đại tộc Ga-tam, và đại tộc A-ma-léc.
  • Sáng Thế Ký 36:17 - Các đại tộc do Rê-u-ên, thứ nam của Ê-sau và Bách-mát, sinh ra trong xứ Ca-na-an: Đại tộc Na-hát, đại tộc Xê-rách, đại tộc Sam-ma, và đại tộc Mích-xa.
  • Sáng Thế Ký 36:18 - Các đại tộc thuộc dòng thứ ba, là các con trai của Ê-sau và Ô-hô-li-ba-ma, con gái A-na: Đại tộc Giê-úc, đại tộc Gia-lam, và đại tộc Cô-ra.
  • Sáng Thế Ký 36:19 - Ấy là các con trai của Ê-sau, tức là Ê-đôm, và đó là các đại tộc của họ.
  • Xuất Ai Cập 6:16 - Các con trai Lê-vi, theo thứ tự tuổi tác là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri. Lê-vi thọ 137 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:17 - Gia phả của Ghẹt-sôn gồm hai con trai là Líp-ni và Si-mê-i, về sau đều là trưởng tộc.
  • Xuất Ai Cập 6:18 - Kê-hát có bốn con trai là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên. Kê-hát thọ 133 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:19 - Mê-ra-ri có hai con trai là Mách-li và Mu-si. Đó là gia tộc của Lê-vi, liệt kê theo từng gia đình.
  • Xuất Ai Cập 6:20 - Am-ram cưới Giô-kê-bết là cô mình, sinh A-rôn và Môi-se. Am-ram thọ 137 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:21 - Kê-hát có ba con trai là Cô-ra, Nê-phết, và Xiếc-ri.
  • Xuất Ai Cập 6:22 - U-xi-ên cũng có ba con trai là Mi-sa-ên, Ên-sa-phan, và Sít-ri.
  • Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • Xuất Ai Cập 6:24 - Các con trai của Cô-ra là Át-si, Ên-ca-na, và A-bi-a-sáp. Đó là gia tộc của Cô-ra.
  • Xuất Ai Cập 6:25 - Ê-lê-a-sa, con A-rôn, cưới con gái Phu-ti-ên; con trai của họ là Phi-nê-a. Đó là các trưởng tộc Lê-vi và gia đình họ.
  • Xuất Ai Cập 6:26 - A-rôn và Môi-se là hai người đã nhận lệnh Chúa Hằng Hữu đem toàn dân Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 6:27 - Chính họ đã đi yết kiến Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, để xin cho người Ít-ra-ên ra đi.
  • Sáng Thế Ký 47:9 - Gia-cốp đáp: “Thưa vua, tôi được 130 tuổi, đời du mục của tôi rất ngắn ngủi và cực nhọc so với đời du mục của tổ tiên tôi.”
  • Thi Thiên 89:47 - Lạy Chúa, xin đừng quên đời con quá ngắn, con người sinh vào cõi hư không!
  • Thi Thiên 89:48 - Không ai có thể sống mãi; tất cả sẽ chết. Không ai có thể thoát được quyền uy của nấm mồ.
  • Thi Thiên 90:9 - Ngày chúng con trôi qua theo dòng thịnh nộ, năm tháng tiêu tan như hơi thở.
  • Thi Thiên 90:10 - Tuổi tác chúng con may mắn thì được bảy mươi! Mạnh khỏe lắm thì tám mươi. Nhưng ngay trong những năm hanh thông nhất cũng đầy những khó khăn và đau buồn; vì ngày tháng qua nhanh, rồi chúng con bay mất đi.
  • Thi Thiên 119:90 - Lòng thành tín Chúa trải qua bao thế hệ, như địa cầu kiên lập do tay Ngài.
  • Thi Thiên 119:91 - Theo luật Ngài, chúng tồn tại đến ngày nay, và tất cả đều phục vụ Chúa.
  • Thi Thiên 102:24 - Nhưng con thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, Đấng sống đời đời, xin đừng cất con đi khi con còn quá trẻ!
  • Thi Thiên 102:25 - Từ vạn cổ, Chúa đặt nền quả đất, các tầng trời do tay Chúa tạo nên.
  • Thi Thiên 102:26 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng Chúa hằng còn. Vạn vật sẽ rách nát như áo cũ. Chúa thay vũ trụ như người thay áo và nó bị đổi thay.
  • Thi Thiên 102:27 - Nhưng Chúa vẫn là Chúa Hằng Hữu, năm tháng Chúa vẫn đời đời bất tận.
  • Thi Thiên 102:28 - Con cháu của đầy tớ Chúa sẽ sống bình an. Dòng dõi của họ sẽ được lập vững trước mặt Ngài.”
  • 2 Phi-e-rơ 3:10 - Ngày của Chúa chắc chắn đến, nhưng thình lình như kẻ trộm. Vào ngày đó, các tầng trời sẽ vang rầm biến mất, các thiên thể sẽ tiêu tan trong lửa hừng, địa cầu và mọi công trình trên đó đều bị thiêu hủy cả.
  • 2 Phi-e-rơ 3:11 - Vì mọi vật quanh mình rồi sẽ tiêu tan, chúng ta càng nên sống cuộc đời thánh thiện, đạo đức!
  • 2 Phi-e-rơ 3:12 - Anh chị em nên trông chờ ngày của Chúa và mong sao cho ngày ấy mau tới. Ngày ấy, các tầng trời bị bốc cháy tiêu tan, các thiên thể tan chảy trong lửa hừng.
  • 2 Phi-e-rơ 3:13 - Nhưng ngày ấy, chúng ta sẽ được vào trời mới đất mới, nơi có công chính ngự trị, như lời Ngài đã hứa.
  • Truyền Đạo 6:12 - Trong những ngày vô nghĩa chóng tàn của đời người, ai biết được rằng sống thế nào mới hữu ích? Đời sống chúng ta chỉ là cái bóng. Ai nói trước được điều gì sẽ xảy ra sau khi chúng ta lìa đời?
  • Xa-cha-ri 1:5 - Tổ tiên các ngươi đâu cả rồi? Còn các tiên tri nữa, họ có sống mãi sao?
  • Ma-thi-ơ 24:35 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
  • Thi Thiên 104:5 - Chúa đặt vững trụ nền trái đất để nó không bao giờ chuyển lay.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thế hệ đến và thế hệ đi, nhưng trái đất vẫn không bao giờ thay đổi.
  • 新标点和合本 - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • 和合本2010(神版-简体) - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • 当代译本 - 一代过去,一代又来, 大地却永远长存。
  • 圣经新译本 - 一代过去,一代又来, 地却永远存在。
  • 中文标准译本 - 一代过去,一代又来, 大地却存留,直到永远。
  • 现代标点和合本 - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • 和合本(拼音版) - 一代过去,一代又来, 地却永远长存。
  • New International Version - Generations come and generations go, but the earth remains forever.
  • New International Reader's Version - People come and people go. But the earth remains forever.
  • English Standard Version - A generation goes, and a generation comes, but the earth remains forever.
  • New Living Translation - Generations come and generations go, but the earth never changes.
  • Christian Standard Bible - A generation goes and a generation comes, but the earth remains forever.
  • New American Standard Bible - A generation goes and a generation comes, But the earth remains forever.
  • New King James Version - One generation passes away, and another generation comes; But the earth abides forever.
  • Amplified Bible - One generation goes and another generation comes, But the earth remains forever.
  • American Standard Version - One generation goeth, and another generation cometh; but the earth abideth for ever.
  • King James Version - One generation passeth away, and another generation cometh: but the earth abideth for ever.
  • New English Translation - A generation comes and a generation goes, but the earth remains the same through the ages.
  • World English Bible - One generation goes, and another generation comes; but the earth remains forever.
  • 新標點和合本 - 一代過去,一代又來, 地卻永遠長存。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 一代過去,一代又來, 地卻永遠長存。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 一代過去,一代又來, 地卻永遠長存。
  • 當代譯本 - 一代過去,一代又來, 大地卻永遠長存。
  • 聖經新譯本 - 一代過去,一代又來, 地卻永遠存在。
  • 呂振中譯本 - 一代在過去,一代又到來, 地卻永遠存立。
  • 中文標準譯本 - 一代過去,一代又來, 大地卻存留,直到永遠。
  • 現代標點和合本 - 一代過去,一代又來, 地卻永遠長存。
  • 文理和合譯本 - 一代既往、一代又來、大地永存、
  • 文理委辦譯本 - 世代迭更、大地恆存、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 一代逝、一代來、大地永存、
  • Nueva Versión Internacional - Generación va, generación viene, mas la tierra siempre es la misma.
  • 현대인의 성경 - 세대는 왔다가 가지만 세상은 변함이 없구나.
  • Новый Русский Перевод - Поколения приходят и уходят, а земля остается навеки.
  • Восточный перевод - Поколения приходят и уходят, а земля остаётся навеки.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поколения приходят и уходят, а земля остаётся навеки.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поколения приходят и уходят, а земля остаётся навеки.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une génération s’en va, une autre vient, et la terre est toujours là.
  • Nova Versão Internacional - Gerações vêm e gerações vão, mas a terra permanece para sempre.
  • Hoffnung für alle - Generationen kommen und gehen, nur die Erde bleibt für alle Zeiten bestehen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนรุ่นหนึ่งผ่านมาแล้วอีกรุ่นหนึ่งผ่านไป แต่โลกยังคงอยู่ตลอดกาล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ละ​ยุค​ล่วง​ไป ยุค​แล้ว​ยุค​เล่า แต่​โลก​คง​อยู่​ตลอด​ไป
  • Sáng Thế Ký 5:3 - Khi A-đam 130 tuổi, ông sinh một con trai giống như mình và đặt tên là Sết.
  • Sáng Thế Ký 5:4 - Sau khi sinh Sết, A-đam còn sống thêm 800 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:5 - Vậy, A-đam thọ 930 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:6 - Khi Sết 105 tuổi, ông sinh Ê-nót.
  • Sáng Thế Ký 5:7 - Sau khi sinh Ê-nót, Sết còn sống thêm 807 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:8 - Vậy Sết thọ 912 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:9 - Khi Ê-nót 90 tuổi, ông sinh Kê-nan.
  • Sáng Thế Ký 5:10 - Sau khi sinh Kê-nan, Ê-nót còn sống thêm 815 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:11 - Vậy Ê-nót thọ 905 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:12 - Khi Kê-nan 70 tuổi, ông sinh Ma-ha-la-lê.
  • Sáng Thế Ký 5:13 - Sau khi sinh Ma-ha-la-lê, Kê-nan còn sống thêm 840 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:14 - Vậy Kê-nan thọ 910 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:15 - Khi Ma-ha-la-lê 65 tuổi, ông sinh Gia-rết.
  • Sáng Thế Ký 5:16 - Sau khi sinh Gia-rết, ông Ma-ha-la-lê còn sống thêm 830 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:17 - Ma-ha-la-lê thọ 895 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:18 - Khi Gia-rết 162 tuổi, ông sinh Hê-nóc.
  • Sáng Thế Ký 5:19 - Sau khi sinh Hê-nóc, Gia-rết còn sống thêm 800 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:20 - Vậy Gia-rết thọ 962 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:21 - Khi Hê-nóc 65 tuổi, ông sinh Mê-tu-sê-la.
  • Sáng Thế Ký 5:22 - Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Hê-nóc sống thêm 300 năm, đồng đi với Đức Chúa Trời, và ông có thêm con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:23 - Hê-nóc sống được 365 năm,
  • Sáng Thế Ký 5:24 - ông đồng đi với Đức Chúa Trời, tận hưởng liên hệ gần gũi với Ngài. Một ngày kia thình lình ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đem ông đi.
  • Sáng Thế Ký 5:25 - Khi Mê-tu-sê-la 187 tuổi, ông sinh Lê-méc.
  • Sáng Thế Ký 5:26 - Sau khi sinh Lê-méc, Mê-tu-sê-la còn sống thêm 782 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:27 - Vậy, Mê-tu-sê-la thọ 969 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:28 - Khi Lê-méc 182 tuổi, ông sinh một con trai.
  • Sáng Thế Ký 5:29 - Ông đặt tên con là Nô-ê, và nói: “Nó sẽ an ủi chúng ta lúc lao động và nhọc nhằn, vì đất đã bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa, bắt tay ta phải làm.”
  • Sáng Thế Ký 5:30 - Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc còn sống thêm 595 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:31 - Vậy, Lê-méc thọ 777 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 11:20 - Khi Rê-hu được 32 tuổi, ông sinh Sê-rúc.
  • Sáng Thế Ký 11:21 - Sau khi sinh Sê-rúc, Rê-hu còn sống thêm 207 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 11:22 - Khi Sê-rúc được 30 tuổi, ông sinh Na-cô.
  • Sáng Thế Ký 11:23 - Sau khi sinh Na-cô, Sê-rúc còn sống thêm 200 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 11:24 - Khi Na-cô được 29 tuổi, ông sinh Tha-rê.
  • Sáng Thế Ký 11:25 - Sau khi sinh Tha-rê, Na-cô còn sống thêm 119 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 11:26 - Khi Tha-rê được 70 tuổi, ông sinh Áp-ram, Na-cô, và Ha-ran.
  • Sáng Thế Ký 11:27 - Đây là dòng dõi Tha-rê: Tha-rê sinh Áp-ram, Na-cô, và Ha-ran. Ha-ran sinh Lót.
  • Sáng Thế Ký 11:28 - Ha-ran mất sớm tại quê hương (xứ U-rơ của người Canh-đê), khi Tha-rê hãy còn sống.
  • Sáng Thế Ký 11:29 - Áp-ram và Na-cô cưới vợ. Vợ Áp-ram là Sa-rai; vợ Na-cô là Minh-ca, con gái Ha-ran. Em Minh-ca là Ích-ca.
  • Sáng Thế Ký 11:30 - Sa-rai son sẻ, không có con.
  • Sáng Thế Ký 11:31 - Tha-rê đem con trai là Áp-ram, con dâu Sa-rai (vợ của Áp-ram), và cháu nội là Lót (con trai Ha-ran) ra khỏi U-rơ của người Canh-đê, để đến xứ Ca-na-an. Khi đến xứ Ha-ran, họ định cư.
  • Sáng Thế Ký 11:32 - Tha-rê thọ 205 tuổi và qua đời tại Ha-ran.
  • Xuất Ai Cập 1:6 - Giô-sép và các anh em lần lượt qua đời.
  • Xuất Ai Cập 1:7 - Nhưng con cháu họ sinh sôi nẩy nở rất nhanh chóng, trở thành một dân tộc lớn mạnh, tràn lan khắp vùng.
  • Sáng Thế Ký 36:9 - Đây là hậu tự của Ê-sau, tức là người Ê-đôm, sinh tại núi Sê-i-rơ:
  • Sáng Thế Ký 36:10 - Các con trai Ê-sau: Ê-li-pha con trai của A-đa; và Rê-u-ên con trai của Bách-mát.
  • Sáng Thế Ký 36:11 - Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, và Kê-na.
  • Sáng Thế Ký 36:12 - Thim-na, vợ lẽ của Ê-li-pha sinh A-ma-léc. Đó là các cháu của A-đa, vợ Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 36:13 - Gia tộc Rê-u-ên, con trai của Bách-mát gồm có Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, và Mích-xa. Ấy là các cháu của Bách-mát, cũng là vợ Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 36:14 - Ê-sau cũng còn những người con trai sinh bởi Ô-hô-li-ba-ma, vợ của Ê-sau, con gái A-na, cháu ngoại Xi-bê-ôn. Tên của các con là Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.
  • Sáng Thế Ký 36:15 - Đây là các cháu nội của Ê-sau trở thành đại tộc trưởng: Các đại tộc là hậu tự của Ê-li-pha, con trưởng nam của Ê-sau và A-đa: Đại tộc Thê-man, đại tộc Ô-ma, đại tộc Xê-phô, đại tộc Kê-na,
  • Sáng Thế Ký 36:16 - đại tộc Cô-ra, đại tộc Ga-tam, và đại tộc A-ma-léc.
  • Sáng Thế Ký 36:17 - Các đại tộc do Rê-u-ên, thứ nam của Ê-sau và Bách-mát, sinh ra trong xứ Ca-na-an: Đại tộc Na-hát, đại tộc Xê-rách, đại tộc Sam-ma, và đại tộc Mích-xa.
  • Sáng Thế Ký 36:18 - Các đại tộc thuộc dòng thứ ba, là các con trai của Ê-sau và Ô-hô-li-ba-ma, con gái A-na: Đại tộc Giê-úc, đại tộc Gia-lam, và đại tộc Cô-ra.
  • Sáng Thế Ký 36:19 - Ấy là các con trai của Ê-sau, tức là Ê-đôm, và đó là các đại tộc của họ.
  • Xuất Ai Cập 6:16 - Các con trai Lê-vi, theo thứ tự tuổi tác là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri. Lê-vi thọ 137 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:17 - Gia phả của Ghẹt-sôn gồm hai con trai là Líp-ni và Si-mê-i, về sau đều là trưởng tộc.
  • Xuất Ai Cập 6:18 - Kê-hát có bốn con trai là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên. Kê-hát thọ 133 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:19 - Mê-ra-ri có hai con trai là Mách-li và Mu-si. Đó là gia tộc của Lê-vi, liệt kê theo từng gia đình.
  • Xuất Ai Cập 6:20 - Am-ram cưới Giô-kê-bết là cô mình, sinh A-rôn và Môi-se. Am-ram thọ 137 tuổi.
  • Xuất Ai Cập 6:21 - Kê-hát có ba con trai là Cô-ra, Nê-phết, và Xiếc-ri.
  • Xuất Ai Cập 6:22 - U-xi-ên cũng có ba con trai là Mi-sa-ên, Ên-sa-phan, và Sít-ri.
  • Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • Xuất Ai Cập 6:24 - Các con trai của Cô-ra là Át-si, Ên-ca-na, và A-bi-a-sáp. Đó là gia tộc của Cô-ra.
  • Xuất Ai Cập 6:25 - Ê-lê-a-sa, con A-rôn, cưới con gái Phu-ti-ên; con trai của họ là Phi-nê-a. Đó là các trưởng tộc Lê-vi và gia đình họ.
  • Xuất Ai Cập 6:26 - A-rôn và Môi-se là hai người đã nhận lệnh Chúa Hằng Hữu đem toàn dân Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 6:27 - Chính họ đã đi yết kiến Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, để xin cho người Ít-ra-ên ra đi.
  • Sáng Thế Ký 47:9 - Gia-cốp đáp: “Thưa vua, tôi được 130 tuổi, đời du mục của tôi rất ngắn ngủi và cực nhọc so với đời du mục của tổ tiên tôi.”
  • Thi Thiên 89:47 - Lạy Chúa, xin đừng quên đời con quá ngắn, con người sinh vào cõi hư không!
  • Thi Thiên 89:48 - Không ai có thể sống mãi; tất cả sẽ chết. Không ai có thể thoát được quyền uy của nấm mồ.
  • Thi Thiên 90:9 - Ngày chúng con trôi qua theo dòng thịnh nộ, năm tháng tiêu tan như hơi thở.
  • Thi Thiên 90:10 - Tuổi tác chúng con may mắn thì được bảy mươi! Mạnh khỏe lắm thì tám mươi. Nhưng ngay trong những năm hanh thông nhất cũng đầy những khó khăn và đau buồn; vì ngày tháng qua nhanh, rồi chúng con bay mất đi.
  • Thi Thiên 119:90 - Lòng thành tín Chúa trải qua bao thế hệ, như địa cầu kiên lập do tay Ngài.
  • Thi Thiên 119:91 - Theo luật Ngài, chúng tồn tại đến ngày nay, và tất cả đều phục vụ Chúa.
  • Thi Thiên 102:24 - Nhưng con thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, Đấng sống đời đời, xin đừng cất con đi khi con còn quá trẻ!
  • Thi Thiên 102:25 - Từ vạn cổ, Chúa đặt nền quả đất, các tầng trời do tay Chúa tạo nên.
  • Thi Thiên 102:26 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng Chúa hằng còn. Vạn vật sẽ rách nát như áo cũ. Chúa thay vũ trụ như người thay áo và nó bị đổi thay.
  • Thi Thiên 102:27 - Nhưng Chúa vẫn là Chúa Hằng Hữu, năm tháng Chúa vẫn đời đời bất tận.
  • Thi Thiên 102:28 - Con cháu của đầy tớ Chúa sẽ sống bình an. Dòng dõi của họ sẽ được lập vững trước mặt Ngài.”
  • 2 Phi-e-rơ 3:10 - Ngày của Chúa chắc chắn đến, nhưng thình lình như kẻ trộm. Vào ngày đó, các tầng trời sẽ vang rầm biến mất, các thiên thể sẽ tiêu tan trong lửa hừng, địa cầu và mọi công trình trên đó đều bị thiêu hủy cả.
  • 2 Phi-e-rơ 3:11 - Vì mọi vật quanh mình rồi sẽ tiêu tan, chúng ta càng nên sống cuộc đời thánh thiện, đạo đức!
  • 2 Phi-e-rơ 3:12 - Anh chị em nên trông chờ ngày của Chúa và mong sao cho ngày ấy mau tới. Ngày ấy, các tầng trời bị bốc cháy tiêu tan, các thiên thể tan chảy trong lửa hừng.
  • 2 Phi-e-rơ 3:13 - Nhưng ngày ấy, chúng ta sẽ được vào trời mới đất mới, nơi có công chính ngự trị, như lời Ngài đã hứa.
  • Truyền Đạo 6:12 - Trong những ngày vô nghĩa chóng tàn của đời người, ai biết được rằng sống thế nào mới hữu ích? Đời sống chúng ta chỉ là cái bóng. Ai nói trước được điều gì sẽ xảy ra sau khi chúng ta lìa đời?
  • Xa-cha-ri 1:5 - Tổ tiên các ngươi đâu cả rồi? Còn các tiên tri nữa, họ có sống mãi sao?
  • Ma-thi-ơ 24:35 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
  • Thi Thiên 104:5 - Chúa đặt vững trụ nền trái đất để nó không bao giờ chuyển lay.
圣经
资源
计划
奉献