逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xin Chúa giúp cho họ thịnh vượng, chấp nhận các công việc họ làm cho Ngài. Xin đánh nát hông kẻ thù và người ghét họ, khiến chúng nó không ngóc đầu lên nổi.”
- 新标点和合本 - 求耶和华降福在他的财物上, 悦纳他手里所办的事。 那些起来攻击他和恨恶他的人, 愿你刺透他们的腰, 使他们不得再起来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 求耶和华赐福给他的财物 , 悦纳他手里的工作。 求你刺透起来攻击他的人的腰, 使那些恨恶他的人不再起来。’
- 和合本2010(神版-简体) - 求耶和华赐福给他的财物 , 悦纳他手里的工作。 求你刺透起来攻击他的人的腰, 使那些恨恶他的人不再起来。’
- 当代译本 - 耶和华啊, 求你赐他们力量, 悦纳他们的工作, 击碎仇敌的腰杆, 使敌人一蹶不振。”
- 圣经新译本 - 耶和华啊,求你赐福他的能力, 悦纳他手中的作为; 那些起来攻击他和恨他的人,愿你刺透他们的腰, 使他们不能再起来。”
- 中文标准译本 - 耶和华啊,求你祝福他的才能, 悦纳他手中的工作! 求你击碎那些敌对他、恨恶他之人的腰, 使他们不能起来!”
- 现代标点和合本 - 求耶和华降福在他的财物上, 悦纳他手里所办的事。 那些起来攻击他和恨恶他的人, 愿你刺透他们的腰, 使他们不得再起来。”
- 和合本(拼音版) - 求耶和华降福在他的财物上, 悦纳他手里所办的事。 那些起来攻击他和恨恶他的人, 愿你刺透他们的腰, 使他们不得再起来。
- New International Version - Bless all his skills, Lord, and be pleased with the work of his hands. Strike down those who rise against him, his foes till they rise no more.”
- New International Reader's Version - Lord, bless all his skills. Be pleased with everything he does. Destroy those who rise up against him. Strike down his enemies until they can’t get up.”
- English Standard Version - Bless, O Lord, his substance, and accept the work of his hands; crush the loins of his adversaries, of those who hate him, that they rise not again.”
- New Living Translation - Bless the ministry of the Levites, O Lord, and accept all the work of their hands. Hit their enemies where it hurts the most; strike down their foes so they never rise again.”
- Christian Standard Bible - Lord, bless his possessions, and accept the work of his hands. Break the back of his adversaries and enemies, so that they cannot rise again.
- New American Standard Bible - Lord, bless his strength, And accept the work of his hands; Smash the hips of those who rise up against him, And those who hate him, so that they do not rise again.”
- New King James Version - Bless his substance, Lord, And accept the work of his hands; Strike the loins of those who rise against him, And of those who hate him, that they rise not again.”
- Amplified Bible - O Lord, bless Levi’s substance (ability), And accept and take pleasure in the work of his hands; Crush and shatter the loins of those who rise up against him, And of those who hate him, so that they do not rise again.”
- American Standard Version - Bless, Jehovah, his substance, And accept the work of his hands: Smite through the loins of them that rise up against him, And of them that hate him, that they rise not again.
- King James Version - Bless, Lord, his substance, and accept the work of his hands: smite through the loins of them that rise against him, and of them that hate him, that they rise not again.
- New English Translation - Bless, O Lord, his goods, and be pleased with his efforts; undercut the legs of any who attack him, and of those who hate him, so that they cannot stand.
- World English Bible - Yahweh, bless his skills. Accept the work of his hands. Strike through the hips of those who rise up against him, of those who hate him, that they not rise again.”
- 新標點和合本 - 求耶和華降福在他的財物上, 悅納他手裏所辦的事。 那些起來攻擊他和恨惡他的人, 願你刺透他們的腰, 使他們不得再起來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 求耶和華賜福給他的財物 , 悅納他手裏的工作。 求你刺透起來攻擊他的人的腰, 使那些恨惡他的人不再起來。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 求耶和華賜福給他的財物 , 悅納他手裏的工作。 求你刺透起來攻擊他的人的腰, 使那些恨惡他的人不再起來。』
- 當代譯本 - 耶和華啊, 求你賜他們力量, 悅納他們的工作, 擊碎仇敵的腰桿, 使敵人一蹶不振。」
- 聖經新譯本 - 耶和華啊,求你賜福他的能力, 悅納他手中的作為; 那些起來攻擊他和恨他的人,願你刺透他們的腰, 使他們不能再起來。”
- 呂振中譯本 - 永恆主啊,願你賜福與他的資財, 悅納他手所作的工; 那些起來攻擊他和恨惡他的人、 願你擊斷他們的腰, 使他們不能再起來。』
- 中文標準譯本 - 耶和華啊,求你祝福他的才能, 悅納他手中的工作! 求你擊碎那些敵對他、恨惡他之人的腰, 使他們不能起來!」
- 現代標點和合本 - 求耶和華降福在他的財物上, 悅納他手裡所辦的事。 那些起來攻擊他和恨惡他的人, 願你刺透他們的腰, 使他們不得再起來。」
- 文理和合譯本 - 耶和華歟、錫嘏其財物、悅納其所為、洞穿其敵、及憾之者之腰、使不復起、○
- 文理委辦譯本 - 願耶和華加厥貨財、其所為者悅納之、擊敵之腰使不復起。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 願主降福於其事業、其手所作悅納之、其敵及憾之者、願主擊其腰、使不復起、○
- Nueva Versión Internacional - Bendice, Señor, sus logros y acepta la obra de sus manos. Destruye el poder de sus adversarios; ¡que nunca más se levanten sus enemigos!»
- 현대인의 성경 - 여호와여, 그들에게 거룩한 능력을 주시고 그들이 하는 일을 기쁘게 받으소서. 그들을 대적하고 미워하는 모든 원수들의 허리를 꺾어 다시는 일어나지 못하게 하소서.”
- Новый Русский Перевод - Благослови, Господи, его силу и благоволи к делу его рук. Порази чресла восстающих на него, порази ненавидящих его, чтобы они не смогли больше встать.
- Восточный перевод - Благослови, о Вечный, его силу и благоволи к делу его рук. Порази чресла восстающих на него, порази ненавидящих его, чтобы они не смогли больше встать.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благослови, о Вечный, его силу и благоволи к делу его рук. Порази чресла восстающих на него, порази ненавидящих его, чтобы они не смогли больше встать.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благослови, о Вечный, его силу и благоволи к делу его рук. Порази чресла восстающих на него, порази ненавидящих его, чтобы они не смогли больше встать.
- La Bible du Semeur 2015 - Bénis, ô Eternel, ╵tout ce qu’ils accomplissent, reçois avec faveur ╵les œuvres de leurs mains ! Brise les reins, ô Dieu, ╵de tous leurs adversaires, que ceux qui les haïssent ╵ne se relèvent plus !
- リビングバイブル - 主よ、レビ族を栄えさせてください。 彼らの働きを認め、彼らに敵対する者を打ち砕き、 二度と立てないようにしてください。」
- Nova Versão Internacional - Abençoa todos os seus esforços, ó Senhor, e aprova a obra das suas mãos. Despedaça os lombos dos seus adversários, dos que o odeiam, sejam quem forem”.
- Hoffnung für alle - Herr, segne die Leviten, stärke sie! Freu dich über alles, was sie tun! Wer sie hasst und angreift, den zerschmettere, dass er nie wieder aufstehen kann.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าขอทรงอวยพรความชำนาญทั้งสิ้นของเขา และพอพระทัยผลงานที่เขาทำ ขอทรงบดขยี้ผู้ที่ต่อสู้เขา ขอทรงฟาดฟันศัตรูของเขาจนลุกขึ้นไม่ได้อีกต่อไป”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระผู้เป็นเจ้า โปรดอวยพรเขาด้วยพละกำลัง และพอใจในสิ่งที่เขาทำ โปรดบดขยี้ศัตรูของเขา และพวกที่เกลียดชังเขา ให้ยับเยินจนไร้เรี่ยวแรงต่อสู้”
交叉引用
- Giê-rê-mi 15:10 - Rồi tôi nói: “Thật khốn khổ thân con, mẹ ơi. Phải chi, con chết khi vừa sinh ra! Con chán ghét mọi nơi con đi. Con không cho vay tiền lấy lãi, cũng chẳng vay mượn ai, thế mà con bị mọi người nguyền rủa.”
- Lu-ca 10:10 - Nếu thành nào từ chối không tiếp rước, các con phải cảnh cáo:
- Lu-ca 10:11 - ‘Chúng tôi giũ áo ra đi, không còn chịu trách nhiệm về thành này nữa. Nhưng đừng quên Nước của Đức Chúa Trời gần đến!’
- Lu-ca 10:12 - Ta quả quyết, đến ngày phán xét, thành phố gian ác như Sô-đôm còn có thể dung thứ hơn thành ấy.
- Dân Số Ký 35:2 - “Hãy bảo người Ít-ra-ên nhường cho người Lê-vi một số thành và đất quanh thành trong phần tài sản họ nhận được.
- Dân Số Ký 35:3 - Thành phố để người Lê-vi ở và đất để họ nuôi súc vật.
- Dân Số Ký 35:4 - Đất này sẽ được nới rộng ra bên ngoài bức tường bao quanh thành 460 mét.
- Dân Số Ký 35:5 - Như vậy, hai bên đông tây của thành, đất được nới ra 920 mét, hai bên nam bắc, đất cũng được nới ra 920 mét, và thành ở chính giữa. Họ sẽ được vùng đất ấy để chăn nuôi.
- Dân Số Ký 35:6 - Trong số các thành các ngươi tặng người Lê-vi, phải dành sáu thành làm nơi trú ẩn cho những người ngộ sát. Ngoài ra các ngươi hãy tặng họ bốn mươi hai thành khác.
- Dân Số Ký 35:7 - Như vậy các ngươi sẽ tặng người Lê-vi bốn mươi tám thành tất cả, luôn cả đất chung quanh thành làm bãi cỏ chăn nuôi.
- Dân Số Ký 35:8 - Mỗi đại tộc sẽ đóng góp vào số các thành này tùy theo diện tích tài sản mình hưởng: Đại tộc có nhiều đất, nhiều thành, đóng góp nhiều; đại tộc có ít đóng góp ít.”
- Thi Thiên 20:3 - Xin Chúa nhớ mọi lễ vật người dâng, hài lòng về những tế lễ thiêu của người.
- A-mốt 5:10 - Các ngươi ghét các phán quan liêm khiết biết bao! Các ngươi xem thường những người nói lên sự thật là thể nào!
- Y-sai 29:21 - Những ai kết án người vô tội bằng chứng cớ giả dối sẽ biến mất. Số phận của những kẻ giăng bẫy, người kiện cáo trước tòa và nói lời dối trá để làm hại người vô tội cũng sẽ như vậy.
- Lu-ca 10:16 - Chúa phán với các môn đệ: “Ai nghe các con là nghe Ta. Ai từ chối các con là từ chối Ta. Và ai từ chối Ta, là từ chối Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:1 - “Vì các thầy tế lễ và toàn thể đại tộc Lê-vi không có một phần đất như các đại tộc khác của Ít-ra-ên, họ sẽ sinh sống bằng các lễ vật người ta đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, kể cả lễ vật thiêu trên bàn thờ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:2 - Họ không có tài sản như các anh em mình, nhưng chính Chúa Hằng Hữu là sản nghiệp của họ như Ngài đã hứa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:3 - Khi người ta đem dâng một con bò hay một con chiên, phần của thầy tế lễ sẽ gồm có vai, hai gò má, và bụng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:4 - Ngoài ra, thầy tế lễ còn nhận được các lễ vật đầu mùa gồm ngũ cốc, rượu, dầu, và lông chiên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 18:5 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã chọn họ trong số các đại tộc Ít-ra-ên để đứng phục vụ Ngài mãi mãi, hết thế hệ này đến thế hệ khác.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:8 - Vậy, ai không tuân lệnh này, không phải bác bỏ lời người ta, nhưng khước từ Đức Chúa Trời, Đấng ban Thánh Linh Ngài cho anh chị em.
- Dân Số Ký 18:8 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp với A-rôn: “Ngoài ra, Ta còn cho các con tất cả lễ vật của người Ít-ra-ên dâng theo lối nâng tay đưa lên trước Chúa. Các lễ vật thánh đều thuộc về con và con trai con. Lệ này áp dụng vĩnh viễn.
- Dân Số Ký 18:9 - Trừ phần được đem đốt dâng lên, phần còn lại của các lễ vật ngũ cốc, lễ vật chuộc tội, và lễ vật chuộc lỗi—sẽ rất thánh, đều thuộc về con và các con trai con.
- Dân Số Ký 18:10 - Con phải ăn phần ấy như lễ vật rất thánh. Mọi người nam phải ăn và đó như là lễ vật rất thánh cho con.
- Dân Số Ký 18:11 - Còn các lễ vật được dâng lên theo lối đưa qua đưa lại cũng thuộc về con. Ta ban cho các con trai và con gái con. Mọi người trong gia đình đều được phép ăn, nếu họ tinh sạch.
- Dân Số Ký 18:12 - Ta cũng cho con tất cả các lễ vật đầu mùa người ta đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Dầu, rượu, ngũ cốc tốt nhất.
- Dân Số Ký 18:13 - Tất cả lễ vật đầu mùa của các thổ sản khác. Mọi người tinh sạch trong gia đình con đều được phép ăn.
- Dân Số Ký 18:14 - Vậy, tất cả mọi vật người Ít-ra-ên dâng hiến cho Ta đều thuộc về con, kể cả các con trưởng nam và thú vật đầu lòng của họ.
- Dân Số Ký 18:15 - Tuy nhiên, con trưởng nam và con đầu lòng của thú vật mà đã dâng lên Chúa Hằng Hữu đều sẽ thuộc về con. Nhưng con trưởng nam và con đầu lòng của thú vật không sạch phải được chuộc lại.
- Dân Số Ký 18:16 - Giá chuộc là 57 gam bạc theo cân nơi thánh, và phải chuộc lúc con trưởng nam hay con đầu lòng lên một tháng.
- Dân Số Ký 18:17 - Đối với con đầu lòng của các loài bò, chiên, và dê thì không được chuộc, nhưng phải lấy máu rảy trên bàn thờ, lấy mỡ đem đốt, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa. Đó là những sinh tế thánh.
- Dân Số Ký 18:18 - Thịt của các sinh tế này thuộc về con, đặc biệt là cái ức được đưa qua đưa lại và cái đùi bên phải.
- Dân Số Ký 18:19 - Tóm lại, Ta cho con mọi lễ vật của người Ít-ra-ên dâng theo lối đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu. Tất cả nam lẫn nữ trong gia đình con đều được phép ăn. Đây là luật lệ vĩnh viễn, là một giao ước bất di bất dịch giữa Chúa Hằng Hữu với con và con cháu con.”
- Dân Số Ký 18:20 - Chúa Hằng Hữu tiếp: “Con sẽ không có sản nghiệp, cũng không có quyền lợi nào trong dân Ta. Vì Ta là nguồn lợi và sản nghiệp của con.
- Ma-la-chi 1:8 - Các ngươi dâng thú vật đui mù, què quặt, bệnh hoạn làm tế lễ cho Ta, không phải là tội sao? Thử đem dâng các lễ vật ấy cho tổng trấn các ngươi, xem ông ấy có nhận và làm ơn cho các ngươi không? Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
- Ma-la-chi 1:9 - Bây giờ các ngươi nài xin Đức Chúa Trời ban ơn: ‘Xin Ngài tỏ lòng nhân từ với chúng tôi.’ Tay các ngươi làm những việc như thế, làm sao Ngài ban ơn cho các ngươi được?
- Ma-la-chi 1:10 - Sao chẳng có một người nào trong các ngươi đóng cửa Đền Thờ, để các ngươi khỏi hoài công nhen lửa nơi bàn thờ Ta? Ta không ưa thích các ngươi chút nào; Ta không chấp nhận lễ vật của các ngươi đâu,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
- Ma-thi-ơ 10:14 - Nếu nhà nào hay thành nào không tiếp rước, không nghe lời các con, cứ giũ áo ra đi để chứng tỏ các con không còn chịu trách nhiệm về số phận của họ.
- Ma-thi-ơ 10:15 - Ta nói quả quyết, đến ngày phán xét, các thành gian ác như Sô-đôm và Gô-mô-rơ còn có thể dung thứ hơn thành ấy.
- 2 Sa-mu-ên 24:23 - Tôi xin dâng cho vua tất cả. Chỉ cầu xin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua nhậm lời vua.”
- Ê-xê-chi-ên 20:40 - Vì trên núi thánh Ta, núi cao của Ít-ra-ên, ngày nào đó toàn dân tộc Ít-ra-ên sẽ thờ phượng Ta, và Ta sẽ nhìn nhận chúng. Tại đó Ta sẽ đòi các ngươi dâng lễ vật, những phẩm vật chọn lọc, và lễ vật thánh.
- Ê-xê-chi-ên 20:41 - Khi Ta đem các ngươi về từ nơi lưu đày, các ngươi sẽ là lễ vật có hương thơm cho Ta. Và Ta được tôn thánh giữa các ngươi trước mắt các dân tộc.
- Ê-xê-chi-ên 43:27 - Đến ngày thứ tám, và mỗi ngày sau đó, các thầy tế lễ sẽ dâng trên bàn thờ các tế lễ thiêu và lễ bình an của dân chúng. Rồi Ta sẽ tiếp nhận các con. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”