逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - ‘Người nào làm và thờ hình tượng, là vật gớm ghiếc cho Chúa Hằng Hữu, phải bị nguyền rủa, dù tượng được giấu tại một nơi kín, dù tượng chạm hay tượng đúc cũng vậy.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
- 新标点和合本 - “‘有人制造耶和华所憎恶的偶像,或雕刻,或铸造,就是工匠手所做的,在暗中设立,那人必受咒诅!’百姓都要答应说:‘阿们!’
- 和合本2010(上帝版-简体) - “‘凡制造耶和华所憎恶的偶像,无论是雕刻的,是铸造的,就是工匠用手造的,或暗中设置的,这人必受诅咒!’众百姓要回应说:‘阿们!’
- 和合本2010(神版-简体) - “‘凡制造耶和华所憎恶的偶像,无论是雕刻的,是铸造的,就是工匠用手造的,或暗中设置的,这人必受诅咒!’众百姓要回应说:‘阿们!’
- 当代译本 - “‘凡雕刻或铸造耶和华所憎恶的神像,就是匠人制作的,并偷偷供奉的必受咒诅!’ 全体民众要回答说,‘阿们!’
- 圣经新译本 - “‘制造耶和华厌恶的雕像或铸像,工人手中做的,并且在暗处设立的,那人必受咒诅。’众民都要应声说:‘阿们。’
- 中文标准译本 - ‘那制造耶和华所憎恶的雕像和铸像,暗中设立匠人作品的人,是受诅咒的!’ 全体民众要回应说:‘阿们。’
- 现代标点和合本 - ‘有人制造耶和华所憎恶的偶像,或雕刻,或铸造,就是工匠手所做的,在暗中设立,那人必受咒诅。’百姓都要答应说:‘阿们!’
- 和合本(拼音版) - “‘有人制造耶和华所憎恶的偶像,或雕刻,或铸造,就是工匠手所作的,在暗中设立,那人必受咒诅!’百姓都要答应说:‘阿们!’
- New International Version - “Cursed is anyone who makes an idol—a thing detestable to the Lord, the work of skilled hands—and sets it up in secret.” Then all the people shall say, “Amen!”
- New International Reader's Version - “May anyone who makes a statue of a god and sets it up in secret be under the Lord’s curse. That statue is made by a skilled worker. And the Lord hates it.” Then all the people will say, “Amen!”
- English Standard Version - “‘Cursed be the man who makes a carved or cast metal image, an abomination to the Lord, a thing made by the hands of a craftsman, and sets it up in secret.’ And all the people shall answer and say, ‘Amen.’
- New Living Translation - ‘Cursed is anyone who carves or casts an idol and secretly sets it up. These idols, the work of craftsmen, are detestable to the Lord.’ And all the people will reply, ‘Amen.’
- Christian Standard Bible - ‘The person who makes a carved idol or cast image, which is detestable to the Lord, the work of a craftsman, and sets it up in secret is cursed.’ And all the people will reply, ‘Amen!’
- New American Standard Bible - ‘Cursed is the person who makes a carved image or cast metal image, an abomination to the Lord, the work of the hands of a craftsman, and sets it up in secret.’ And all the people shall reply and say, ‘Amen.’
- New King James Version - ‘Cursed is the one who makes a carved or molded image, an abomination to the Lord, the work of the hands of the craftsman, and sets it up in secret.’ “And all the people shall answer and say, ‘Amen!’
- Amplified Bible - ‘Cursed is the man who makes a carved or cast image (idol), a repulsive thing to the Lord, the work of the hands of the artisan, and sets it up in secret.’ All the people shall answer and say, ‘Amen.’
- American Standard Version - Cursed be the man that maketh a graven or molten image, an abomination unto Jehovah, the work of the hands of the craftsman, and setteth it up in secret. And all the people shall answer and say, Amen.
- King James Version - Cursed be the man that maketh any graven or molten image, an abomination unto the Lord, the work of the hands of the craftsman, and putteth it in a secret place. And all the people shall answer and say, Amen.
- New English Translation - ‘Cursed is the one who makes a carved or metal image – something abhorrent to the Lord, the work of the craftsman – and sets it up in a secret place.’ Then all the people will say, ‘Amen!’
- World English Bible - ‘Cursed is the man who makes an engraved or molten image, an abomination to Yahweh, the work of the hands of the craftsman, and sets it up in secret.’ All the people shall answer and say, ‘Amen.’
- 新標點和合本 - 「『有人製造耶和華所憎惡的偶像,或雕刻,或鑄造,就是工匠手所做的,在暗中設立,那人必受咒詛!』百姓都要答應說:『阿們!』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「『凡製造耶和華所憎惡的偶像,無論是雕刻的,是鑄造的,就是工匠用手造的,或暗中設置的,這人必受詛咒!』眾百姓要回應說:『阿們!』
- 和合本2010(神版-繁體) - 「『凡製造耶和華所憎惡的偶像,無論是雕刻的,是鑄造的,就是工匠用手造的,或暗中設置的,這人必受詛咒!』眾百姓要回應說:『阿們!』
- 當代譯本 - 「『凡雕刻或鑄造耶和華所憎惡的神像,就是匠人製作的,並偷偷供奉的必受咒詛!』 全體民眾要回答說,『阿們!』
- 聖經新譯本 - “‘製造耶和華厭惡的雕像或鑄像,工人手中做的,並且在暗處設立的,那人必受咒詛。’眾民都要應聲說:‘阿們。’
- 呂振中譯本 - 『「造永恆主所厭惡、匠人的手所作的雕像或鑄像,暗中立着的、那人必受咒詛」;眾民都要答應說:「阿們 。」
- 中文標準譯本 - 『那製造耶和華所憎惡的雕像和鑄像,暗中設立匠人作品的人,是受詛咒的!』 全體民眾要回應說:『阿們。』
- 現代標點和合本 - 『有人製造耶和華所憎惡的偶像,或雕刻,或鑄造,就是工匠手所做的,在暗中設立,那人必受咒詛。』百姓都要答應說:『阿們!』
- 文理和合譯本 - 凡人雕偶鑄像、匠人所造、乃耶和華所惡、立於隱處者、必受詛、眾民當應曰、阿們、
- 文理委辦譯本 - 雕刻鎔鑄之像、人工所作、耶和華所惡、有製而立於私地者、當服咒詛、民必群應曰、固心所願。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 匠人手所作石鑿金鑄之偶像、主所憎惡、有隱製而立者、必受咒詛、眾民當應曰、阿們、
- Nueva Versión Internacional - “Maldito sea quien haga un ídolo, ya sea tallado en madera o fundido en metal, y lo ponga en un lugar secreto. Es creación de las manos de un artífice, y por lo tanto es detestable al Señor”. Y todo el pueblo dirá: “¡Amén!”
- 현대인의 성경 - “레위 사람: ‘나무나 돌이나 쇠로 우상을 만들어 몰래 섬기는 자는 하나님의 저주를 받을 것이다. 여호와께서는 이런 우상을 미워하신다.’ 백 성: ‘아멘!’
- Новый Русский Перевод - «Проклят человек, который сделает изваянного или литого идола – вещь, отвратительную Господу, работу рук ремесленника, и поставит его в тайнике». И весь народ пусть скажет: «Аминь!»
- Восточный перевод - – Проклят человек, который сделает изваянного или литого идола – вещь, отвратительную Вечному, работу рук ремесленника, и поставит его в тайнике. И весь народ пусть скажет: «Аминь!»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Проклят человек, который сделает изваянного или литого идола – вещь, отвратительную Вечному, работу рук ремесленника, и поставит его в тайнике. И весь народ пусть скажет: «Аминь!»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Проклят человек, который сделает изваянного или литого идола – вещь, отвратительную Вечному, работу рук ремесленника, и поставит его в тайнике. И весь народ пусть скажет: «Аминь!»
- La Bible du Semeur 2015 - « Maudit soit l’homme qui fabrique une idole sculptée ou une statue en métal fondu pour l’ériger dans un lieu secret ; l’Eternel a en abomination de tels ouvrages d’artisan. » Et tout le peuple répondra : « Amen ! »
- リビングバイブル - 『隠れて、彫像や鋳像を造って拝む者はのろわれる。主は人間が造った神々を憎まれるからだ。』民はみな、『アーメン』(「そのとおりです」「そうしてください」の意)と答えなさい。
- Nova Versão Internacional - “ ‘Maldito quem esculpir uma imagem ou fizer um ídolo fundido, obra de artesãos, detestável ao Senhor, e levantá-lo secretamente’. Todo o povo dirá: ‘Amém!’
- Hoffnung für alle - ›Verflucht ist, wer aus Holz oder Metall eine Götzenstatue anfertigt und sie heimlich aufstellt. Denn sie ist ein Werk von Menschenhand, das der Herr verabscheut.‹ Und das ganze Volk soll antworten: ›So soll es sein!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ขอแช่งคนที่แกะสลักหรือหล่อรูปเคารพซึ่งองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงรังเกียจ เป็นผลงานจากน้ำมือของช่างและตั้งไว้อย่างลับๆ” แล้วประชากรทั้งปวงจะขานรับว่า “อาเมน!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ‘คนที่สลักรูปเคารพหรือหล่อรูปบูชาซึ่งเป็นที่น่ารังเกียจต่อพระผู้เป็นเจ้า เป็นสิ่งที่ช่างผู้ชำนาญทำ ซึ่งถูกตั้งบูชาในสถานที่ลับ เขาจะถูกแช่งสาป’ แล้วประชาชนทั้งปวงจะพูดตอบว่า ‘อาเมน’
交叉引用
- Giê-rê-mi 23:24 - Có ai ẩn trốn vào nơi bí mật đến nỗi Ta không thấy được không? Có phải Ta ở mọi nơi trong các tầng trời và đất?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Xuất Ai Cập 32:1 - Ở dưới núi đợi mãi không thấy Môi-se xuống, dân chúng mới kéo nhau đến gặp A-rôn và nói: “Xin ông tạo ra một vị thần để hướng dẫn chúng tôi, vì Môi-se, người đã đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập, nay chẳng biết ra sao.”
- Xuất Ai Cập 32:2 - A-rôn nói với họ: “Anh chị em tháo các vòng vàng đeo tai của vợ con rồi đem đến đây cho tôi.”
- Xuất Ai Cập 32:3 - Vậy, họ đem đến cho A-rôn các vòng đeo tai bằng vàng.
- Xuất Ai Cập 32:4 - A-rôn làm khuôn, nấu vàng, và đúc tượng một bò con. Dân chúng thấy tượng bò con liền reo lên: “Ít-ra-ên ơi! Đây là vị thần đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập!”
- Sáng Thế Ký 31:19 - Thừa dịp cha bận đi hớt lông chiên, Ra-chên đánh cắp các pho tượng của gia đình.
- Sáng Thế Ký 31:34 - Số là, Ra-chên đã đem giấu mấy pho tượng đó dưới bành lạc đà và ngồi chận lên. La-ban soát khắp trại cũng chẳng tìm thấy tượng nào.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:16 - Nên đừng hành động một cách bại hoại mà làm tượng thờ theo bất kỳ hình dáng nào, dù là hình dáng đàn ông, đàn bà,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:17 - hay thú vật trên đất, chim chóc trên trời,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:18 - hoặc bất cứ loài côn trùng nào bò trên đất, hay loài cá nào dưới nước.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:19 - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:20 - Chúa Hằng Hữu đã cứu anh em ra khỏi cảnh dầu sôi lửa bỏng ở Ai Cập, cho anh em được làm dân của Ngài như ngày nay.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:21 - Nhưng Chúa Hằng Hữu giận tôi vì anh em phạm tội. Ngài nhất quyết không cho tôi qua Sông Giô-đan, vào đất tốt đẹp Ngài hứa cho anh em làm sản nghiệp.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:22 - Tôi phải qua đời ở bên này sông, còn anh em sẽ vượt sông Giô-đan, chiếm hữu vùng đất tốt đẹp đó.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:23 - Vậy, phải thận trọng, không được quên giao ước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã kết với anh em. Đừng làm tượng thờ dưới bất kỳ hình thức nào, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã cấm ngặt.
- 1 Sa-mu-ên 26:19 - Xin vua nghe đầy tớ người trình bày. Nếu Chúa Hằng Hữu đã thúc giục vua hại con, Ngài sẽ chấp nhận của lễ. Nhưng nếu do người xúi giục, họ đáng bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa. Vì họ đuổi con ra khỏi đất đai Chúa Hằng Hữu dành cho dân Ngài, họ nói với con: ‘Hãy đi thờ các thần của người ngoại quốc.’
- 1 Các Vua 11:5 - Sa-lô-môn thờ nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn và thần Minh-côm, một thần đáng ghê tởm của người Am-môn.
- 1 Các Vua 11:6 - Như thế, Sa-lô-môn đã làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không hết lòng theo Chúa Hằng Hữu như Đa-vít, cha vua.
- 1 Các Vua 11:7 - Sa-lô-môn còn cất miếu thờ Kê-mốt, thần đáng ghê tởm của người Mô-áp và một cái miếu nữa để thờ thần Mô-lóc đáng ghê tởm của người Am-môn trên ngọn đồi phía đông Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 11:3 - Hãy bảo chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Khốn cho người không vâng giữ các lời giao ước Ta!
- Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
- Thi Thiên 44:20 - Nếu chúng con quên Danh Thánh Chúa, hoặc đưa tay cầu cứu tà thần,
- Thi Thiên 44:21 - hẳn Đức Chúa Trời đã khám phá ra lập tức, vì Ngài biết rõ lòng thế nhân.
- Khải Huyền 17:4 - Người phụ nữ mặc hàng đỏ thẫm và đỏ tươi, đeo đầy vàng ngọc và trân châu, tay cầm cái chén vàng đựng đầy những vật ghê tởm, gớm ghiếc.
- Khải Huyền 17:5 - Trên trán nó có ghi một danh hiệu bí ẩn: “Ba-by-lôn lớn, mẹ của các kỹ nữ và mọi điều gớm ghiếc trên thế gian.”
- Ê-xê-chi-ên 7:20 - Chúng hãnh diện về những đồ trang sức lộng lẫy đẹp đẽ và dùng những vật đó để chế tạo thần tượng ghê tởm. Vì thế, Ta sẽ khiến tất cả của cải của chúng thành đồ ô uế.
- Đa-ni-ên 11:31 - Vua phương bắc sẽ lập những tên Do Thái tàn bạo lên cầm quyền trong nước trước khi rút đại quân về phương bắc. Những kẻ ấy đã chối bỏ niềm tin của tổ phụ.
- Ma-thi-ơ 24:15 - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Nơi Thánh mà tiên tri Đa-ni-ên đã nói trước (người đọc phải lưu ý!)
- Ô-sê 13:2 - Bây giờ họ càng phạm tội khi tạo những tượng bạc, những hình tượng khéo léo tạo nên bởi bàn tay con người. Họ bảo nhau: “Hãy dâng tế lễ cho các thần tượng, và hôn tượng bò con này!”
- Ô-sê 13:3 - Vì thế, họ sẽ bị tiêu tan như mây mù buổi sáng, như giọt sương trong nắng mai, như rơm rác cuốn bay trong gió, như làn khói từ ống khói bay ra.
- Ê-xê-chi-ên 8:7 - Ngài đưa tôi đến cửa sân Đền Thờ, tôi nhìn thấy một lỗ trên tường.
- Ê-xê-chi-ên 8:8 - Ngài bảo tôi: “Nào, con người, hãy đào vô trong tường.” Vậy, tôi đào và thấy một cánh cửa giấu bên trong.
- Ê-xê-chi-ên 8:9 - Ngài phán: “Hãy vào trong và con sẽ thấy tội ác ghê tởm chúng phạm trong đó!”
- Ê-xê-chi-ên 8:10 - Tôi bước vào trong và thấy bức tường đầy những hình các loài rắn và loài thú gớm ghê. Tôi còn thấy tất cả thần tượng dân tộc Ít-ra-ên thờ lạy.
- Ê-xê-chi-ên 8:11 - Bảy mươi trưởng lão Ít-ra-ên đứng nơi chính giữa với Gia-xa-nia, con Sa-phan. Mỗi người cầm lư hương đang cháy, khói hương bay lên nghi ngút trên đầu họ.
- Ê-xê-chi-ên 8:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, con có thấy các trưởng lão Ít-ra-ên đang làm gì với các hình tượng của chúng trong phòng tối này không? Chúng nói: ‘Chúa Hằng Hữu không thấy chúng ta đâu; Ngài đã lìa bỏ xứ này!’”
- Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
- Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
- Ê-xê-chi-ên 14:4 - Hãy nói với chúng rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Dân tộc Ít-ra-ên đã đặt thần tượng trong lòng và ngã vào tội lỗi, rồi chúng lại đi cầu hỏi nhà tiên tri. Vậy, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ báo ứng tội thờ thần tượng của nó.
- Sáng Thế Ký 9:25 - ông nói: “Nguyện Ca-na-an bị nguyền rủa, Nó sẽ làm nô lệ thấp hèn nhất của anh em mình.”
- Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
- 2 Sử Ký 33:2 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu và bắt chước các thói tục ghê tởm của các dân tộc nên bị Chúa trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:16 - Thành thị và đồng ruộng của anh em sẽ bị nguyền rủa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:17 - Bánh trái của anh em sẽ bị nguyền rủa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:18 - Hậu tự và việc trồng trọt của anh em sẽ bị nguyền rủa. Việc chăn nuôi gia súc của anh em sẽ bị nguyền rủa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:19 - Anh em đi nơi nào hoặc làm điều gì cũng bị nguyền rủa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:17 - Anh em đã thấy các thần tượng bằng gỗ, đá, vàng, bạc của người ngoại đạo.
- Ma-thi-ơ 6:13 - Xin đừng đưa chúng con vào vòng cám dỗ, nhưng giải cứu chúng con khỏi điều gian ác.
- 2 Các Vua 23:13 - Vua cũng phá hủy các miếu trên đồi về phía đông Giê-ru-sa-lem và phía nam đồi Tham Nhũng. Các miếu này được Vua Sa-lô-môn cất để thờ Át-tạt-tê, Kê-mốt, Minh-côm, là các thần đáng tởm của người Si-đôn, Mô-áp, và Am-môn,
- 2 Các Vua 17:19 - Giu-đa cũng chẳng tuân giữ các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, nhưng theo gương Ít-ra-ên.
- Xuất Ai Cập 20:23 - Vậy, đừng làm cho mình tượng bằng vàng hay bằng bạc để thờ.
- Giê-rê-mi 28:6 - Ông nói: “A-men! Cầu xin lời tiên tri của ông thành sự thật! Tôi hy vọng Chúa Hằng Hữu thực hiện điều ông nói. Tôi hy vọng Chúa sẽ đem các bảo vật của Đền Thờ cũng như tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về đây.
- Giê-rê-mi 11:5 - Ta đã phán vậy để thực hiện lời Ta thề hứa với tổ phụ các ngươi, và ban cho họ một đất nước tràn sữa và mật như đã có ngày nay.’” Tôi thưa: “A-men, Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin điều ấy được nên.”
- Dân Số Ký 5:22 - nước đắng rủa sả này khá chui vào ruột gan làm cho bụng ngươi phình lên và ốm lòi hông.’ Nàng sẽ nói: ‘Xin cứ đúng như thế.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:8 - Các ngươi không được làm cho mình một hình tượng nào theo hình dạng của những vật trên trời cao, hoặc trên đất, hoặc trong nước.
- Lê-vi Ký 26:1 - “Không được làm thần tượng, cũng không được thờ tượng chạm, trụ thờ hay tượng đá. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.
- 1 Cô-rinh-tô 14:16 - Nếu anh chị em tạ ơn Chúa bằng tâm linh, người khác không thể hiểu, làm sao họ đồng lòng hiệp ý với anh chị em?
- Lê-vi Ký 19:4 - Không được thờ hình tượng, cũng không được đúc tượng các thần, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.
- Xuất Ai Cập 20:4 - Các ngươi không được làm cho mình một hình tượng nào theo hình dạng của những vật trên trời cao, hoặc trên đất, hoặc trong nước.
- Xuất Ai Cập 34:17 - Các ngươi không được đúc thần tượng.