Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
26:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Với cánh tay đầy quyền năng, với nhiều phép lạ, Ngài đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập.
  • 新标点和合本 - 他就用大能的手和伸出来的膀臂,并大可畏的事与神迹奇事,领我们出了埃及,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华就用大能的手和伸出来的膀臂,以及大而可畏的事和神迹奇事,领我们出了埃及,
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华就用大能的手和伸出来的膀臂,以及大而可畏的事和神迹奇事,领我们出了埃及,
  • 当代译本 - 就伸出臂膀,用大能的手行神迹奇事,以伟大而可畏的作为带我们出埃及。
  • 圣经新译本 - 耶和华就用大能的手和伸出来的膀臂,以及大而可畏的事、神迹和奇事,把我们从埃及领出来。
  • 中文标准译本 - 耶和华用大能的手和伸出的膀臂,用极其可畏的事,以及神迹和奇事,把我们从埃及领了出来。
  • 现代标点和合本 - 他就用大能的手和伸出来的膀臂,并大可畏的事与神迹奇事,领我们出了埃及,
  • 和合本(拼音版) - 他就用大能的手和伸出来的膀臂,并大可畏的事与神迹奇事,领我们出了埃及,
  • New International Version - So the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand and an outstretched arm, with great terror and with signs and wonders.
  • New International Reader's Version - So the Lord used his mighty hand and powerful arm to bring us out of Egypt. He did great and terrifying things. He did signs and amazing things.
  • English Standard Version - And the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand and an outstretched arm, with great deeds of terror, with signs and wonders.
  • New Living Translation - So the Lord brought us out of Egypt with a strong hand and powerful arm, with overwhelming terror, and with miraculous signs and wonders.
  • Christian Standard Bible - Then the Lord brought us out of Egypt with a strong hand and an outstretched arm, with terrifying power, and with signs and wonders.
  • New American Standard Bible - and the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand, an outstretched arm, and with great terror, and with signs and wonders;
  • New King James Version - So the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand and with an outstretched arm, with great terror and with signs and wonders.
  • Amplified Bible - and the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand and with an outstretched arm and with great terror [suffered by the Egyptians] and with signs and with wonders;
  • American Standard Version - and Jehovah brought us forth out of Egypt with a mighty hand, and with an outstretched arm, and with great terribleness, and with signs, and with wonders;
  • King James Version - And the Lord brought us forth out of Egypt with a mighty hand, and with an outstretched arm, and with great terribleness, and with signs, and with wonders:
  • New English Translation - Therefore the Lord brought us out of Egypt with tremendous strength and power, as well as with great awe-inspiring signs and wonders.
  • World English Bible - Yahweh brought us out of Egypt with a mighty hand, with an outstretched arm, with great terror, with signs, and with wonders;
  • 新標點和合本 - 他就用大能的手和伸出來的膀臂,並大可畏的事與神蹟奇事,領我們出了埃及,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華就用大能的手和伸出來的膀臂,以及大而可畏的事和神蹟奇事,領我們出了埃及,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華就用大能的手和伸出來的膀臂,以及大而可畏的事和神蹟奇事,領我們出了埃及,
  • 當代譯本 - 就伸出臂膀,用大能的手行神蹟奇事,以偉大而可畏的作為帶我們出埃及。
  • 聖經新譯本 - 耶和華就用大能的手和伸出來的膀臂,以及大而可畏的事、神蹟和奇事,把我們從埃及領出來。
  • 呂振中譯本 - 永恆主就用大力的手和伸出的膀臂、行了大大驚人的事和神迹奇事,將我們從 埃及 領出來,
  • 中文標準譯本 - 耶和華用大能的手和伸出的膀臂,用極其可畏的事,以及神蹟和奇事,把我們從埃及領了出來。
  • 現代標點和合本 - 他就用大能的手和伸出來的膀臂,並大可畏的事與神蹟奇事,領我們出了埃及,
  • 文理和合譯本 - 耶和華以能手、奮臂、異蹟、奇事、大而可畏之事、導我出埃及、
  • 文理委辦譯本 - 所以施其大力巨能、行其奇事異跡、事事可畏、拯我出埃及。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主遂以大能大威、異跡奇事、大而可畏之事、導我出 伊及 、
  • Nueva Versión Internacional - Por eso el Señor nos sacó de Egipto con actos portentosos y gran despliegue de poder, con señales, prodigios y milagros que provocaron gran terror.
  • 현대인의 성경 - 그러므로 여호와께서 큰 능력과 놀라운 기적으로 우리를 이집트에서 구출하여
  • Новый Русский Перевод - Господь вывел нас из Египта могучей дланью и простертой рукой, великим ужасом, знамениями и чудесами.
  • Восточный перевод - Вечный вывел нас из Египта могучей и простёртой рукой, великим ужасом, знамениями и чудесами.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный вывел нас из Египта могучей и простёртой рукой, великим ужасом, знамениями и чудесами.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный вывел нас из Египта могучей и простёртой рукой, великим ужасом, знамениями и чудесами.
  • La Bible du Semeur 2015 - et nous a fait sortir d’Egypte en déployant sa puissance ; il a plongé les Egyptiens dans la terreur en opérant des signes miraculeux et des prodiges.
  • Nova Versão Internacional - Por isso o Senhor nos tirou do Egito com mão poderosa e braço forte, com feitos temíveis e com sinais e maravilhas.
  • Hoffnung für alle - Mit starker Hand und großer Macht hast du uns befreit. Du hast unsere Feinde in Angst und Schrecken versetzt, große Wunder und gewaltige Taten vollbracht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นองค์พระผู้เป็นเจ้าจึงทรงนำเราออกจากอียิปต์ด้วยพระหัตถ์อันทรงฤทธิ์และพระกรที่เหยียดออก ด้วยความครั่นคร้ามใหญ่หลวง ด้วยหมายสำคัญและปาฏิหาริย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​พา​พวก​เรา​ออก​จาก​อียิปต์​ด้วย​อานุภาพ​และ​พลานุภาพ​ของ​พระ​องค์ ด้วย​ความ​พรั่นพรึง ปรากฏการณ์​อัศจรรย์​และ​สิ่ง​มหัศจรรย์
交叉引用
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:15 - Nên nhớ rằng, ngươi cũng đã làm đầy tớ trong nước Ai Cập, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi ra tay giải thoát ngươi. Vậy, phải giữ ngày lễ cuối tuần (Sa-bát).
  • Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
  • Thi Thiên 105:28 - Chúa Hằng Hữu bao trùm Ai Cập trong bóng tối, vì họ dám chống lệnh Chúa, không cho dân Ngài đi.
  • Thi Thiên 105:29 - Chúa biến nước thành máu, làm cho cá chết sạch.
  • Thi Thiên 105:30 - Ếch nhái sinh ra nhung nhúc, nhảy cả vào phòng ngủ của vua.
  • Thi Thiên 105:31 - Chúa Hằng Hữu phán, ruồi mòng tràn đến Ai Cập, muỗi vo ve khắp cả mọi miền.
  • Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
  • Thi Thiên 105:33 - Làm vườn nho, cây vả đều ngã rạp, cây cối gãy đổ, nằm ngổn ngang.
  • Thi Thiên 105:34 - Theo lệnh Chúa, cào cào ào ạt đến— châu chấu bay đến nhiều vô vàn.
  • Thi Thiên 105:35 - Chúng cắn xả mọi cây xanh trong xứ, ngấu nghiến ăn, chẳng để lại chút gì.
  • Thi Thiên 105:36 - Rồi Chúa giết mọi con trưởng của nhà Ai Cập, là con sinh ra khi họ đầy sinh lực.
  • Thi Thiên 105:37 - Chúa Hằng Hữu đem dân Ngài khỏi Ai Cập, tay đầy bạc và vàng; không một ai trong các đại tộc Ít-ra-ên chùn bước.
  • Thi Thiên 105:38 - Ai Cập vui mừng khi họ rời đi, vì quá nhiều tai ương thống khổ.
  • Thi Thiên 78:12 - những phép lạ Ngài đã làm cho tổ phụ họ, trên đồng bằng Xô-an, xứ Ai Cập.
  • Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
  • Xuất Ai Cập 13:3 - Sau đó, Môi-se nói với dân mình: “Chúng ta phải ghi nhớ ngày hôm nay đến muôn đời, vì hôm nay là ngày Chúa Hằng Hữu ra tay toàn năng giải thoát chúng ta khỏi ách nô lệ Ai Cập. Khi kỷ niệm ngày này, không ai được ăn bánh có men.
  • Xuất Ai Cập 14:16 - Rồi con cầm gậy đưa ra trên mặt biển, nước sẽ vạch ra hai bên, chừa lối khô ráo cho người Ít-ra-ên đi qua.
  • Xuất Ai Cập 14:17 - Ta sẽ làm cho người Ai Cập cứng lòng, một mực đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, Ta sẽ được tôn vinh vì Pha-ra-ôn, vì cả quân đội, chiến xa, và kỵ binh của ông ấy
  • Xuất Ai Cập 14:18 - Ta sẽ được hiển vinh chính vì họ, từ Pha-ra-ôn đến quân đội Ai Cập và ngựa xe của họ. Rồi đây toàn dân Ai Cập sẽ biết tôn vinh Ta là Chúa Hằng Hữu!”
  • Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
  • Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
  • Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
  • Xuất Ai Cập 14:22 - người Ít-ra-ên đi qua biển như đi trên đất khô. Hai bên lối đi có hai bức thành bằng nước dựng đứng thẳng tắp.
  • Xuất Ai Cập 14:23 - Người Ai Cập tiếp tục đuổi theo. Toàn đạo quân Pha-ra-ôn, gồm xe, ngựa, kỵ binh, đều theo lối đi băng biển của người Ít-ra-ên mà tiến tới.
  • Xuất Ai Cập 14:24 - Trời gần sáng, từ trong trụ mây và trụ lửa, Chúa Hằng Hữu nhìn xuống quân đội Ai Cập, và làm cho họ rối loạn.
  • Xuất Ai Cập 14:25 - Ngài tháo bánh xe chiến xa của họ, khiến họ kéo xe cực nhọc. Thấy vậy, họ bảo nhau: “Tránh xa người Ít-ra-ên mau lên! Chúa Hằng Hữu thay họ đánh người Ai Cập!”
  • Xuất Ai Cập 14:26 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Bây giờ, con đưa tay trên biển, nước sẽ ào lại chôn vùi người Ai Cập cùng với xe và ngựa của họ.”
  • Xuất Ai Cập 14:27 - Môi-se vâng lời và vào lúc hừng đông, nước ào lại, mặt biển trở lại như cũ. Người Ai Cập cố chạy trốn, nhưng đều bị Chúa Hằng Hữu dùa vào lòng biển.
  • Xuất Ai Cập 14:28 - Nước nhận chìm người Ai Cập, cùng với ngựa, xe của họ. Trong các quân đoàn của Pha-ra-ôn đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, không một ai sống sót.
  • Xuất Ai Cập 14:29 - Nhưng người Ít-ra-ên đã đi qua biển như đi trên cạn, hai bên họ là hai tường thành bằng nước.
  • Xuất Ai Cập 14:30 - Vậy, hôm ấy Chúa Hằng Hữu giải cứu người Ít-ra-ên khỏi tay người Ai Cập. Người Ít-ra-ên nhìn thấy xác người Ai Cập tấp đầy bờ biển.
  • Xuất Ai Cập 14:31 - Chứng kiến phép lạ Chúa Hằng Hữu đã làm cho người Ai Cập, người Ít-ra-ên đem lòng kính sợ và tin tưởng nơi Ngài và Môi-se, đầy tớ của Ngài.
  • Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Xuất Ai Cập 12:41 - Đúng vào ngày cuối của năm thứ 430, toàn thể quân đội của Chúa Hằng Hữu bắt đầu rời Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 12:37 - Vậy người dân Ít-ra-ên ra đi, từ Ram-se hướng đến Su-cốt; tổng số khoảng 600.000, không kể phụ nữ và trẻ con. Tất cả đều đi bộ.
  • Xuất Ai Cập 12:51 - Chính trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu dẫn người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập theo đội ngũ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Với cánh tay đầy quyền năng, với nhiều phép lạ, Ngài đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập.
  • 新标点和合本 - 他就用大能的手和伸出来的膀臂,并大可畏的事与神迹奇事,领我们出了埃及,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华就用大能的手和伸出来的膀臂,以及大而可畏的事和神迹奇事,领我们出了埃及,
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华就用大能的手和伸出来的膀臂,以及大而可畏的事和神迹奇事,领我们出了埃及,
  • 当代译本 - 就伸出臂膀,用大能的手行神迹奇事,以伟大而可畏的作为带我们出埃及。
  • 圣经新译本 - 耶和华就用大能的手和伸出来的膀臂,以及大而可畏的事、神迹和奇事,把我们从埃及领出来。
  • 中文标准译本 - 耶和华用大能的手和伸出的膀臂,用极其可畏的事,以及神迹和奇事,把我们从埃及领了出来。
  • 现代标点和合本 - 他就用大能的手和伸出来的膀臂,并大可畏的事与神迹奇事,领我们出了埃及,
  • 和合本(拼音版) - 他就用大能的手和伸出来的膀臂,并大可畏的事与神迹奇事,领我们出了埃及,
  • New International Version - So the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand and an outstretched arm, with great terror and with signs and wonders.
  • New International Reader's Version - So the Lord used his mighty hand and powerful arm to bring us out of Egypt. He did great and terrifying things. He did signs and amazing things.
  • English Standard Version - And the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand and an outstretched arm, with great deeds of terror, with signs and wonders.
  • New Living Translation - So the Lord brought us out of Egypt with a strong hand and powerful arm, with overwhelming terror, and with miraculous signs and wonders.
  • Christian Standard Bible - Then the Lord brought us out of Egypt with a strong hand and an outstretched arm, with terrifying power, and with signs and wonders.
  • New American Standard Bible - and the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand, an outstretched arm, and with great terror, and with signs and wonders;
  • New King James Version - So the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand and with an outstretched arm, with great terror and with signs and wonders.
  • Amplified Bible - and the Lord brought us out of Egypt with a mighty hand and with an outstretched arm and with great terror [suffered by the Egyptians] and with signs and with wonders;
  • American Standard Version - and Jehovah brought us forth out of Egypt with a mighty hand, and with an outstretched arm, and with great terribleness, and with signs, and with wonders;
  • King James Version - And the Lord brought us forth out of Egypt with a mighty hand, and with an outstretched arm, and with great terribleness, and with signs, and with wonders:
  • New English Translation - Therefore the Lord brought us out of Egypt with tremendous strength and power, as well as with great awe-inspiring signs and wonders.
  • World English Bible - Yahweh brought us out of Egypt with a mighty hand, with an outstretched arm, with great terror, with signs, and with wonders;
  • 新標點和合本 - 他就用大能的手和伸出來的膀臂,並大可畏的事與神蹟奇事,領我們出了埃及,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華就用大能的手和伸出來的膀臂,以及大而可畏的事和神蹟奇事,領我們出了埃及,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華就用大能的手和伸出來的膀臂,以及大而可畏的事和神蹟奇事,領我們出了埃及,
  • 當代譯本 - 就伸出臂膀,用大能的手行神蹟奇事,以偉大而可畏的作為帶我們出埃及。
  • 聖經新譯本 - 耶和華就用大能的手和伸出來的膀臂,以及大而可畏的事、神蹟和奇事,把我們從埃及領出來。
  • 呂振中譯本 - 永恆主就用大力的手和伸出的膀臂、行了大大驚人的事和神迹奇事,將我們從 埃及 領出來,
  • 中文標準譯本 - 耶和華用大能的手和伸出的膀臂,用極其可畏的事,以及神蹟和奇事,把我們從埃及領了出來。
  • 現代標點和合本 - 他就用大能的手和伸出來的膀臂,並大可畏的事與神蹟奇事,領我們出了埃及,
  • 文理和合譯本 - 耶和華以能手、奮臂、異蹟、奇事、大而可畏之事、導我出埃及、
  • 文理委辦譯本 - 所以施其大力巨能、行其奇事異跡、事事可畏、拯我出埃及。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主遂以大能大威、異跡奇事、大而可畏之事、導我出 伊及 、
  • Nueva Versión Internacional - Por eso el Señor nos sacó de Egipto con actos portentosos y gran despliegue de poder, con señales, prodigios y milagros que provocaron gran terror.
  • 현대인의 성경 - 그러므로 여호와께서 큰 능력과 놀라운 기적으로 우리를 이집트에서 구출하여
  • Новый Русский Перевод - Господь вывел нас из Египта могучей дланью и простертой рукой, великим ужасом, знамениями и чудесами.
  • Восточный перевод - Вечный вывел нас из Египта могучей и простёртой рукой, великим ужасом, знамениями и чудесами.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный вывел нас из Египта могучей и простёртой рукой, великим ужасом, знамениями и чудесами.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный вывел нас из Египта могучей и простёртой рукой, великим ужасом, знамениями и чудесами.
  • La Bible du Semeur 2015 - et nous a fait sortir d’Egypte en déployant sa puissance ; il a plongé les Egyptiens dans la terreur en opérant des signes miraculeux et des prodiges.
  • Nova Versão Internacional - Por isso o Senhor nos tirou do Egito com mão poderosa e braço forte, com feitos temíveis e com sinais e maravilhas.
  • Hoffnung für alle - Mit starker Hand und großer Macht hast du uns befreit. Du hast unsere Feinde in Angst und Schrecken versetzt, große Wunder und gewaltige Taten vollbracht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นองค์พระผู้เป็นเจ้าจึงทรงนำเราออกจากอียิปต์ด้วยพระหัตถ์อันทรงฤทธิ์และพระกรที่เหยียดออก ด้วยความครั่นคร้ามใหญ่หลวง ด้วยหมายสำคัญและปาฏิหาริย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​พา​พวก​เรา​ออก​จาก​อียิปต์​ด้วย​อานุภาพ​และ​พลานุภาพ​ของ​พระ​องค์ ด้วย​ความ​พรั่นพรึง ปรากฏการณ์​อัศจรรย์​และ​สิ่ง​มหัศจรรย์
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:15 - Nên nhớ rằng, ngươi cũng đã làm đầy tớ trong nước Ai Cập, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi ra tay giải thoát ngươi. Vậy, phải giữ ngày lễ cuối tuần (Sa-bát).
  • Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
  • Thi Thiên 105:28 - Chúa Hằng Hữu bao trùm Ai Cập trong bóng tối, vì họ dám chống lệnh Chúa, không cho dân Ngài đi.
  • Thi Thiên 105:29 - Chúa biến nước thành máu, làm cho cá chết sạch.
  • Thi Thiên 105:30 - Ếch nhái sinh ra nhung nhúc, nhảy cả vào phòng ngủ của vua.
  • Thi Thiên 105:31 - Chúa Hằng Hữu phán, ruồi mòng tràn đến Ai Cập, muỗi vo ve khắp cả mọi miền.
  • Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
  • Thi Thiên 105:33 - Làm vườn nho, cây vả đều ngã rạp, cây cối gãy đổ, nằm ngổn ngang.
  • Thi Thiên 105:34 - Theo lệnh Chúa, cào cào ào ạt đến— châu chấu bay đến nhiều vô vàn.
  • Thi Thiên 105:35 - Chúng cắn xả mọi cây xanh trong xứ, ngấu nghiến ăn, chẳng để lại chút gì.
  • Thi Thiên 105:36 - Rồi Chúa giết mọi con trưởng của nhà Ai Cập, là con sinh ra khi họ đầy sinh lực.
  • Thi Thiên 105:37 - Chúa Hằng Hữu đem dân Ngài khỏi Ai Cập, tay đầy bạc và vàng; không một ai trong các đại tộc Ít-ra-ên chùn bước.
  • Thi Thiên 105:38 - Ai Cập vui mừng khi họ rời đi, vì quá nhiều tai ương thống khổ.
  • Thi Thiên 78:12 - những phép lạ Ngài đã làm cho tổ phụ họ, trên đồng bằng Xô-an, xứ Ai Cập.
  • Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
  • Xuất Ai Cập 13:3 - Sau đó, Môi-se nói với dân mình: “Chúng ta phải ghi nhớ ngày hôm nay đến muôn đời, vì hôm nay là ngày Chúa Hằng Hữu ra tay toàn năng giải thoát chúng ta khỏi ách nô lệ Ai Cập. Khi kỷ niệm ngày này, không ai được ăn bánh có men.
  • Xuất Ai Cập 14:16 - Rồi con cầm gậy đưa ra trên mặt biển, nước sẽ vạch ra hai bên, chừa lối khô ráo cho người Ít-ra-ên đi qua.
  • Xuất Ai Cập 14:17 - Ta sẽ làm cho người Ai Cập cứng lòng, một mực đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, Ta sẽ được tôn vinh vì Pha-ra-ôn, vì cả quân đội, chiến xa, và kỵ binh của ông ấy
  • Xuất Ai Cập 14:18 - Ta sẽ được hiển vinh chính vì họ, từ Pha-ra-ôn đến quân đội Ai Cập và ngựa xe của họ. Rồi đây toàn dân Ai Cập sẽ biết tôn vinh Ta là Chúa Hằng Hữu!”
  • Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
  • Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
  • Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
  • Xuất Ai Cập 14:22 - người Ít-ra-ên đi qua biển như đi trên đất khô. Hai bên lối đi có hai bức thành bằng nước dựng đứng thẳng tắp.
  • Xuất Ai Cập 14:23 - Người Ai Cập tiếp tục đuổi theo. Toàn đạo quân Pha-ra-ôn, gồm xe, ngựa, kỵ binh, đều theo lối đi băng biển của người Ít-ra-ên mà tiến tới.
  • Xuất Ai Cập 14:24 - Trời gần sáng, từ trong trụ mây và trụ lửa, Chúa Hằng Hữu nhìn xuống quân đội Ai Cập, và làm cho họ rối loạn.
  • Xuất Ai Cập 14:25 - Ngài tháo bánh xe chiến xa của họ, khiến họ kéo xe cực nhọc. Thấy vậy, họ bảo nhau: “Tránh xa người Ít-ra-ên mau lên! Chúa Hằng Hữu thay họ đánh người Ai Cập!”
  • Xuất Ai Cập 14:26 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Bây giờ, con đưa tay trên biển, nước sẽ ào lại chôn vùi người Ai Cập cùng với xe và ngựa của họ.”
  • Xuất Ai Cập 14:27 - Môi-se vâng lời và vào lúc hừng đông, nước ào lại, mặt biển trở lại như cũ. Người Ai Cập cố chạy trốn, nhưng đều bị Chúa Hằng Hữu dùa vào lòng biển.
  • Xuất Ai Cập 14:28 - Nước nhận chìm người Ai Cập, cùng với ngựa, xe của họ. Trong các quân đoàn của Pha-ra-ôn đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, không một ai sống sót.
  • Xuất Ai Cập 14:29 - Nhưng người Ít-ra-ên đã đi qua biển như đi trên cạn, hai bên họ là hai tường thành bằng nước.
  • Xuất Ai Cập 14:30 - Vậy, hôm ấy Chúa Hằng Hữu giải cứu người Ít-ra-ên khỏi tay người Ai Cập. Người Ít-ra-ên nhìn thấy xác người Ai Cập tấp đầy bờ biển.
  • Xuất Ai Cập 14:31 - Chứng kiến phép lạ Chúa Hằng Hữu đã làm cho người Ai Cập, người Ít-ra-ên đem lòng kính sợ và tin tưởng nơi Ngài và Môi-se, đầy tớ của Ngài.
  • Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Xuất Ai Cập 12:41 - Đúng vào ngày cuối của năm thứ 430, toàn thể quân đội của Chúa Hằng Hữu bắt đầu rời Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 12:37 - Vậy người dân Ít-ra-ên ra đi, từ Ram-se hướng đến Su-cốt; tổng số khoảng 600.000, không kể phụ nữ và trẻ con. Tất cả đều đi bộ.
  • Xuất Ai Cập 12:51 - Chính trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu dẫn người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập theo đội ngũ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
圣经
资源
计划
奉献