Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
25:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em được rảnh tay, không còn phải lo đối địch kẻ thù trong đất hứa nữa, anh em phải nhớ xóa tên A-ma-léc khỏi lịch sử nhân loại. Anh em không được quên!”
  • 新标点和合本 - 所以耶和华你 神使你不被四围一切的仇敌扰乱,在耶和华你 神赐你为业的地上得享平安。那时,你要将亚玛力的名号从天下涂抹了,不可忘记。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,当耶和华—你的上帝使你不被四围一切仇敌扰乱,在耶和华—你上帝赐你为业的地上得享平静的时候,你要把亚玛力的名从天下涂去;你不可忘记这事。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以,当耶和华—你的 神使你不被四围一切仇敌扰乱,在耶和华—你 神赐你为业的地上得享平静的时候,你要把亚玛力的名从天下涂去;你不可忘记这事。”
  • 当代译本 - 所以,当你们的上帝耶和华赐给你们那片土地作产业、使你们四境安宁时,要灭绝亚玛力人,抹去世人对他们的记忆。你们要切记!
  • 圣经新译本 - 所以耶和华你的 神使你脱离四围所有的仇敌,在耶和华你的 神赐给你作产业的地上,得享太平的时候,你务要把亚玛力这名号从天下涂抹,不可忘记。”
  • 中文标准译本 - 因此,当你的神耶和华使你脱离了四围一切仇敌,你在耶和华你的神赐给你为继业,让你去继承的那地上得享安息时,你必须把亚玛力人的名号从天下抹掉;你不可忘记!
  • 现代标点和合本 - 所以,耶和华你神使你不被四围一切的仇敌扰乱,在耶和华你神赐你为业的地上得享平安,那时你要将亚玛力的名号从天下涂抹了,不可忘记。
  • 和合本(拼音版) - 所以耶和华你上帝使你不被四围一切的仇敌扰乱,在耶和华你上帝赐你为业的地上得享平安。那时,你要将亚玛力的名号从天下涂抹了,不可忘记。”
  • New International Version - When the Lord your God gives you rest from all the enemies around you in the land he is giving you to possess as an inheritance, you shall blot out the name of Amalek from under heaven. Do not forget!
  • New International Reader's Version - The Lord your God will give you peace and rest from all the enemies around you. He’ll do this in the land he’s giving you to take over as your very own. No one on earth will mention the Amalekites ever again because you will destroy them. Do not forget!
  • English Standard Version - Therefore when the Lord your God has given you rest from all your enemies around you, in the land that the Lord your God is giving you for an inheritance to possess, you shall blot out the memory of Amalek from under heaven; you shall not forget.
  • New Living Translation - Therefore, when the Lord your God has given you rest from all your enemies in the land he is giving you as a special possession, you must destroy the Amalekites and erase their memory from under heaven. Never forget this!
  • Christian Standard Bible - When the Lord your God gives you rest from all the enemies around you in the land the Lord your God is giving you to possess as an inheritance, blot out the memory of Amalek under heaven. Do not forget.
  • New American Standard Bible - So it shall come about, when the Lord your God has given you rest from all your surrounding enemies in the land which the Lord your God is giving you as an inheritance to possess, that you shall wipe out the mention of the name Amalek from under heaven; you must not forget.
  • New King James Version - Therefore it shall be, when the Lord your God has given you rest from your enemies all around, in the land which the Lord your God is giving you to possess as an inheritance, that you will blot out the remembrance of Amalek from under heaven. You shall not forget.
  • Amplified Bible - Therefore when the Lord your God has given you rest from all your surrounding enemies, in the land which the Lord your God gives you as an inheritance to possess, you shall wipe out the memory of Amalek from under heaven; you must not forget.
  • American Standard Version - Therefore it shall be, when Jehovah thy God hath given thee rest from all thine enemies round about, in the land which Jehovah thy God giveth thee for an inheritance to possess it, that thou shalt blot out the remembrance of Amalek from under heaven; thou shalt not forget.
  • King James Version - Therefore it shall be, when the Lord thy God hath given thee rest from all thine enemies round about, in the land which the Lord thy God giveth thee for an inheritance to possess it, that thou shalt blot out the remembrance of Amalek from under heaven; thou shalt not forget it.
  • New English Translation - So when the Lord your God gives you relief from all the enemies who surround you in the land he is giving you as an inheritance, you must wipe out the memory of the Amalekites from under heaven – do not forget!
  • World English Bible - Therefore it shall be, when Yahweh your God has given you rest from all your enemies all around, in the land which Yahweh your God gives you for an inheritance to possess it, that you shall blot out the memory of Amalek from under the sky. You shall not forget.
  • 新標點和合本 - 所以耶和華-你神使你不被四圍一切的仇敵擾亂,在耶和華-你神賜你為業的地上得享平安。那時,你要將亞瑪力的名號從天下塗抹了,不可忘記。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,當耶和華-你的上帝使你不被四圍一切仇敵擾亂,在耶和華-你上帝賜你為業的地上得享平靜的時候,你要把亞瑪力的名從天下塗去;你不可忘記這事。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以,當耶和華—你的 神使你不被四圍一切仇敵擾亂,在耶和華—你 神賜你為業的地上得享平靜的時候,你要把亞瑪力的名從天下塗去;你不可忘記這事。」
  • 當代譯本 - 所以,當你們的上帝耶和華賜給你們那片土地作產業、使你們四境安寧時,要滅絕亞瑪力人,抹去世人對他們的記憶。你們要切記!
  • 聖經新譯本 - 所以耶和華你的 神使你脫離四圍所有的仇敵,在耶和華你的 神賜給你作產業的地上,得享太平的時候,你務要把亞瑪力這名號從天下塗抹,不可忘記。”
  • 呂振中譯本 - 所以將來永恆主你的上帝使你得享平靜、在永恆主你的上帝所賜給你去取得為基業的地、脫離了你四圍一切的仇敵,那時你務要將 亞瑪力 這名號從天下塗抹掉:不可忘記。
  • 中文標準譯本 - 因此,當你的神耶和華使你脫離了四圍一切仇敵,你在耶和華你的神賜給你為繼業,讓你去繼承的那地上得享安息時,你必須把亞瑪力人的名號從天下抹掉;你不可忘記!
  • 現代標點和合本 - 所以,耶和華你神使你不被四圍一切的仇敵擾亂,在耶和華你神賜你為業的地上得享平安,那時你要將亞瑪力的名號從天下塗抹了,不可忘記。
  • 文理和合譯本 - 爾上帝耶和華、拯爾脫於四周之敵、俾得綏安、於其所賜為業之地、則必塗亞瑪力誌於天下、爾勿忘之、
  • 文理委辦譯本 - 爾上帝耶和華脫爾於眾敵、俾爾綏安、在其所錫之地、爾曹必滅亞馬力族於天下、當追憶勿忘。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 及至主爾之天主助爾勝四周之敵、俾爾綏安在主爾天主所賜爾為業之地、 或作及至主爾之天主脫爾於四圍之敵使爾安居在主云云 則當塗抹 亞瑪力 名於天下、爾毋或忘、
  • Nueva Versión Internacional - Por eso, cuando el Señor tu Dios te dé la victoria sobre todas las naciones enemigas que rodean la tierra que él te da como herencia, borrarás para siempre el recuerdo de los descendientes de Amalec. ¡No lo olvides!
  • 현대인의 성경 - 그러므로 여러분은 여호와 하나님이 주시는 약속의 땅에서 주변의 모든 원수들을 정복하고 평안을 누리게 될 때 아말렉 사람을 모조리 죽여 온 세상에서 그들의 이름을 기억하는 자가 없게 하십시오. 여러분은 이것을 절대로 잊지 말아야 합니다.”
  • Новый Русский Перевод - Когда Господь, твой Бог, дарует тебе покой от всех врагов вокруг тебя в земле, которую Он отдает тебе во владение как наследие, сотри память об Амалике из-под небес. Не забудь!
  • Восточный перевод - Когда Вечный, твой Бог, дарует тебе покой от всех врагов вокруг тебя в земле, которую Он отдаёт тебе во владение как наследие, сотри память об Амалике из-под небес. Не забудь!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Вечный, твой Бог, дарует тебе покой от всех врагов вокруг тебя в земле, которую Он отдаёт тебе во владение как наследие, сотри память об Амалике из-под небес. Не забудь!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Вечный, твой Бог, дарует тебе покой от всех врагов вокруг тебя в земле, которую Он отдаёт тебе во владение как наследие, сотри память об Амалике из-под небес. Не забудь!
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque l’Eternel votre Dieu vous aura assuré une existence paisible en vous délivrant de tous vos ennemis d’alentour, dans le pays qu’il vous donne comme patrimoine pour que vous le possédiez, vous détruirez les Amalécites de dessous le ciel pour effacer leur souvenir. N’oubliez pas de faire cela.
  • リビングバイブル - あなたの神、主が約束の地で敵を破り、あなたがたが安心して住めるようになったら、アマレク人をすべて打ち滅ぼし、その名を完全に葬り去りなさい。どんなことがあっても必ずそうしなさい。
  • Nova Versão Internacional - Quando o Senhor, o seu Deus, der a vocês o descanso de todos os inimigos ao seu redor, na terra que ele lhes dá para dela tomarem posse como herança, vocês farão que os amalequitas sejam esquecidos debaixo do céu. Não se esqueçam!
  • Hoffnung für alle - Denkt daran, sie zu bestrafen, wenn ihr in dem Land wohnt, das der Herr, euer Gott, euch für immer schenkt. Sobald der Herr dafür gesorgt hat, dass die Feinde ringsum euch in Ruhe lassen, sollt ihr jede Spur von den Amalekitern auslöschen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นเมื่อพระยาห์เวห์พระเจ้าของท่านทรงโปรดให้ท่านพักสงบจากศัตรูทั้งปวงในดินแดนที่จะทรงยกให้เป็นกรรมสิทธิ์ จงทำลายอามาเลขให้สูญสิ้นไปจากความทรงจำภายใต้ฟ้าสวรรค์ อย่าลืมข้อนี้!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น​เมื่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​ให้​ท่าน​หยุด​พัก​จาก​พวก​ศัตรู​รอบ​ข้าง​ใน​แผ่นดิน​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​มอบ​แก่​ท่าน และ​ให้​ท่าน​ยึดครอง​เป็น​มรดก ท่าน​อย่า​ลืม​เสีย​ว่า ท่าน​จะ​กำจัด​ชาว​อามาเลข​ให้​สูญ​ไป​จาก​ใต้​ฟ้า​สวรรค์
交叉引用
  • Giô-suê 7:12 - Vì lý do đó, Ít-ra-ên bị bại trận. Họ bị quân thù đuổi chạy vì đã phạm luật về các vật phải hủy diệt. Nếu các vật ấy không đem ra tiêu hủy, Ta sẽ không ở cùng Ít-ra-ên nữa.
  • 1 Sử Ký 4:43 - Họ tiêu diệt những người A-ma-léc còn sống sót, và định cư tại đó cho đến ngày nay.
  • 1 Sa-mu-ên 30:1 - Ba ngày sau, Đa-vít và thuộc hạ về đến Xiếc-lác, thấy thành cháy sạch. Người A-ma-léc đã đến đánh phá Nê-ghép, kể cả Xiếc-lác,
  • 1 Sa-mu-ên 30:2 - bắt tất cả phụ nữ và trẻ con lớn nhỏ đem đi, không giết ai cả.
  • 1 Sa-mu-ên 30:3 - Trước cảnh nhà bị đốt, vợ con bị bắt,
  • 1 Sa-mu-ên 30:4 - Đa-vít và thuộc hạ đều khóc cho đến không còn nước mắt.
  • 1 Sa-mu-ên 30:5 - Hai vợ của Đa-vít, là A-hi-nô-am ở Gít-rê-ên và A-bi-ga-in, trước làm vợ của Na-banh tại Cát-mên cũng ở trong số những người bị bắt.
  • 1 Sa-mu-ên 30:6 - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
  • 1 Sa-mu-ên 30:7 - Ông nói với Thầy Tế lễ A-bia-tha: “Hãy đem ê-phót đến đây.”
  • Giô-suê 23:1 - Sau một thời gian dài, Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên được hưởng thái bình, và Giô-suê đã cao tuổi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:1 - Một hôm, Sa-mu-ên nói với Sau-lơ: “Tôi đã vâng lời Chúa Hằng Hữu xức dầu cho ông làm vua Ít-ra-ên. Vậy, bây giờ ông nên thận trọng nghe lời Chúa Hằng Hữu!
  • 1 Sa-mu-ên 15:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân công bố: Ta sẽ trừng phạt A-ma-léc vì đã cản đường Ít-ra-ên khi họ rời Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:4 - Vậy, tại Tê-la-im, Sau-lơ triệu tập quân lính được 200.000 người chưa kể 10.000 quân Giu-đa.
  • 1 Sa-mu-ên 15:5 - Ông kéo quân đến gần thành của người A-ma-léc, dàn trận trong thung lũng.
  • 1 Sa-mu-ên 15:6 - Sau-lơ sai người cảnh cáo người Kê-nít: “Hãy tránh xa người A-ma-léc để khỏi bị vạ lây, vì anh em đã cư xử tử tế với Ít-ra-ên khi chúng tôi rời Ai Cập.” Vậy người Kê-nít thu dọn mọi thứ rồi rời khỏi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:7 - Sau-lơ đánh bại người A-ma-léc từ Ha-vi-la đến Su-rơ, về phía đông Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 15:8 - Ông bắt sống A-ga, vua A-ma-léc, và tàn sát tất cả dân chúng.
  • 1 Sa-mu-ên 15:9 - Nhưng Sau-lơ và quân lính tha chết cho A-ga, cũng không giết những chiên, bò tốt nhất, và những chiên con béo mập nhất, thật ra họ giữ lại những gì tốt cho mình. Họ chỉ tiêu diệt những thứ gì xấu hoặc không giá trị mà thôi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:10 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-mu-ên:
  • 1 Sa-mu-ên 15:11 - “Ta rất tiếc là đã cho Sau-lơ làm vua, vì người đã không vâng lời Ta.” Sa-mu-ên vô cùng đau buồn khi nghe điều này nên ông đã khóc với Chúa Hằng Hữu suốt đêm.
  • 1 Sa-mu-ên 15:12 - Sáng sớm hôm sau, Sa-mu-ên đi tìm Sau-lơ. Có người nói với ông: “Sau-lơ đã đi lên núi Cát-mên dựng cho mình một đài kỷ niệm; sau đó người đi xuống Ghinh-ganh.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:13 - Khi Sa-mu-ên tìm được người, Sau-lơ lên tiếng trước: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông. Tôi thi hành lệnh Chúa Hằng Hữu xong rồi!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:14 - Nhưng Sa-mu-ên hỏi: “Thế sao tôi còn nghe tiếng chiên kêu và tiếng bò rống?”
  • 1 Sa-mu-ên 15:15 - Sau-lơ đáp: “Đúng vậy, quân lính có giữ lại những con bò và chiên tốt nhất của người A-ma-léc để dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông. Chúng tôi đã giết sạch phần còn lại.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:16 - Sa-mu-ên nói với Sau-lơ: “Xin đừng nói nữa! Xin lắng nghe những điều Chúa Hằng Hữu phán dạy tôi tối qua!” Sau-lơ hỏi: “Chúa đã phán gì với ông?”
  • 1 Sa-mu-ên 15:17 - Sa-mu-ên tiếp: “Trong lúc ông tự biết mình thấp hèn, Chúa Hằng Hữu đã cho ông lãnh đạo các đại tộc, xức dầu cho ông làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 15:18 - Chúa Hằng Hữu đã sai ông đi với sứ mệnh rằng: ‘Hãy tận diệt người A-ma-léc không để lại một ai.’
  • 1 Sa-mu-ên 15:19 - Nhưng tại sao ông không vâng lời Chúa Hằng Hữu? Tại sao ông lấy của cướp, làm điều xấu xa trước mặt Chúa Hằng Hữu?”
  • 1 Sa-mu-ên 15:20 - Sau-lơ đáp: “Tôi có vâng lời Chúa Hằng Hữu, tôi có thi hành sứ mệnh Chúa Hằng Hữu giao đó chứ. Tôi chỉ dẫn Vua A-ga về, còn giết sạch người A-ma-léc.
  • 1 Sa-mu-ên 15:21 - Nhưng quân lính có giữ lại những con chiên, dê, và bò tốt nhất để dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, tại Ghinh-ganh.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:22 - Sa-mu-ên nói: “Điều gì Chúa Hằng Hữu vui lòng hơn: của lễ thiêu và các sinh tế, hay sự vâng lời Ngài? Này! Sự vâng lời tốt hơn sinh tế, và sự nghe theo tốt hơn dâng mỡ chiên đực.
  • 1 Sa-mu-ên 15:23 - Phản nghịch còn tệ hơn tà thuật, ương ngạnh còn tệ hơn thờ tà thần. Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ khước không cho ông làm vua nữa!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:24 - Sau-lơ thú nhận với Sa-mu-ên: “Tôi có tội! Tôi không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, tôi không nghe lời ông vì tôi sợ dân và làm theo điều họ muốn.
  • 1 Sa-mu-ên 15:25 - Xin tha tội cho tôi và về với tôi để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:26 - Nhưng Sa-mu-ên đáp: “Tôi sẽ không về với ông! Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài không còn cho ông làm vua Ít-ra-ên nữa!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:27 - Khi Sa-mu-ên quay mình bước đi, Sau-lơ nắm áo giữ ông lại, làm chiếc áo rách ra.
  • 1 Sa-mu-ên 15:28 - Sa-mu-ên nói: “Hôm nay Chúa Hằng Hữu cũng xé nước Ít-ra-ên khỏi tay ông như thế và đem giao nước cho một người thân cận với ông là người xứng đáng hơn ông.
  • 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:30 - Sau-lơ lại van nài: “Tôi biết tôi có tội. Nhưng trước mặt các trưởng lão và toàn dân Ít-ra-ên, xin cùng đi về để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:31 - Cuối cùng Sa-mu-ên đồng ý và đi về với vua, và Sau-lơ thờ phụng Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 15:32 - Sau đó, Sa-mu-ên nói: “Hãy đem Vua A-ga đến đây.” Khi được dẫn đến, A-ga mặt mày hớn hở, mừng thầm: “Chắc ta được thoát chết rồi!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:33 - Nhưng Sa-mu-ên nói: “Vì lưỡi gươm của ngươi đã làm cho nhiều bà mẹ mất con, mẹ ngươi cũng phải mất con như vậy.” Rồi Sa-mu-ên giết A-ga trước mặt Chúa Hằng Hữu tại Ghinh-ganh.
  • 1 Sa-mu-ên 15:34 - Sau đó, Sa-mu-ên về Ra-ma, còn Sau-lơ về Ghi-bê-a.
  • 1 Sa-mu-ên 15:35 - Sa-mu-ên không còn gặp Sau-lơ nữa cho đến ngày người chết, vì quá đau đớn về việc Sau-lơ. Còn Chúa Hằng Hữu tiếc vì đã lập Sau-lơ làm vua Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 7:22 - Giô-suê liền sai mấy người đến trại A-can. Họ tìm thấy các vật chôn trong trại, bạc ở dưới cùng.
  • Giô-suê 7:23 - Họ đem tất cả về đặt dưới đất trước mặt Giô-suê và mọi người, có Chúa Hằng Hữu chứng giám.
  • Giô-suê 7:24 - Giô-suê và mọi người có mặt tại đó bắt A-can, con Xê-rách dẫn đến thung lũng A-cô. Họ cũng đem theo bạc, áo choàng, vàng, con trai, con gái của A-can, cùng với bò, lừa, chiên, trại, và tất cả những gì thuộc về A-can.
  • Giô-suê 7:25 - Giô-suê nói: “Vì sao con gây họa cho Ít-ra-ên, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng họa cho con hôm nay.” Mọi người lấy đá ném, lấy lửa đốt A-can và tất cả những gì thuộc về hắn.
  • Ê-xơ-tê 3:1 - Sau đó, Vua A-suê-ru thăng chức Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, lên làm tể tướng, quyền hành trên tất cả các thượng quan trong triều.
  • 1 Sa-mu-ên 27:8 - Lúc ấy, Đa-vít thường dẫn thuộc hạ tấn công đột ngột các dân Ghê-sua, Ghiệt-xi, và A-ma-léc, là những dân từ lâu đời sống gần Su-rơ và rải rác cho đến biên giới Ai Cập.
  • Ê-xơ-tê 7:10 - Vậy, người ta treo Ha-man lên giá treo cổ mà Ha-man đã dựng cho Mạc-đô-chê. Vua liền nguôi cơn giận.
  • Ê-xơ-tê 9:7 - Họ cũng xử tử Phạt-san-đa-tha, Đanh-phông, A-ba-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:8 - Phô-ra-tha, A-đa-lia, A-ri-đa-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:9 - Phạt-ma-sa-ta, A-ri-sai, A-ri-đai, và Va-giê-xa-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:10 - tức mười con trai của Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, là kẻ thù của người Do Thái. Nhưng họ không tịch thu tài sản.
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • Thi Thiên 83:8 - A-sy-ri cũng gia nhập liên minh, để trợ lực con cháu của Lót.
  • Thi Thiên 83:9 - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
  • Thi Thiên 83:10 - Là đoàn quân bị tiêu diệt tại Ên-đô-rơ, và trở thành như phân trên đất.
  • Thi Thiên 83:11 - Xin đối xử với các quý tộc của họ như Ô-rép và Xê-ép. Xin cho vua quan họ chết như Xê-ba và Xanh-mu-na,
  • Thi Thiên 83:12 - vì họ nói: “Chúng ta hãy chiếm đất cỏ xanh của Đức Chúa Trời làm tài sản của chúng ta.”
  • Thi Thiên 83:13 - Lạy Đức Chúa Trời, xin làm họ như cỏ rác, như trấu bị gió cuốn tung bay!
  • Thi Thiên 83:14 - Như lửa đốt trụi rừng và đốt cháy núi thể nào,
  • Thi Thiên 83:15 - thì xin phóng bão tố đánh đuổi họ, cho giông tố làm họ kinh hoàng thể ấy.
  • Thi Thiên 83:16 - Xin Chúa cho mặt họ bị sỉ nhục, cho đến khi họ biết tìm đến Danh Chúa.
  • Thi Thiên 83:17 - Nguyện họ bị hổ thẹn và kinh hoàng mãi mãi. Xin cho họ chết giữa cảnh nhục nhằn.
  • Giô-suê 6:3 - Trong sáu ngày, toàn thể chiến sĩ Ít-ra-ên sẽ đi quanh thành mỗi ngày một vòng.
  • Xuất Ai Cập 17:16 - Ông nói: “Giương cao ngọn cờ của Chúa Hằng Hữu lên! Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đánh A-ma-léc từ đời này sang đời khác.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:14 - Để Ta diệt họ, xóa tên họ dưới trời, rồi làm cho con thành ra một dân mạnh hơn, đông hơn họ.’
  • 1 Sa-mu-ên 14:48 - Vua anh dũng chiến thắng quân A-ma-léc, và giải cứu Ít-ra-ên khỏi các nước đã cướp phá họ.
  • Xuất Ai Cập 17:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con chép việc này vào sách để ghi nhớ, và nói với Giô-suê rằng Ta sẽ tuyệt diệt người A-ma-léc, xóa sạch vết tích của họ dưới trời.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, khi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em được rảnh tay, không còn phải lo đối địch kẻ thù trong đất hứa nữa, anh em phải nhớ xóa tên A-ma-léc khỏi lịch sử nhân loại. Anh em không được quên!”
  • 新标点和合本 - 所以耶和华你 神使你不被四围一切的仇敌扰乱,在耶和华你 神赐你为业的地上得享平安。那时,你要将亚玛力的名号从天下涂抹了,不可忘记。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,当耶和华—你的上帝使你不被四围一切仇敌扰乱,在耶和华—你上帝赐你为业的地上得享平静的时候,你要把亚玛力的名从天下涂去;你不可忘记这事。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以,当耶和华—你的 神使你不被四围一切仇敌扰乱,在耶和华—你 神赐你为业的地上得享平静的时候,你要把亚玛力的名从天下涂去;你不可忘记这事。”
  • 当代译本 - 所以,当你们的上帝耶和华赐给你们那片土地作产业、使你们四境安宁时,要灭绝亚玛力人,抹去世人对他们的记忆。你们要切记!
  • 圣经新译本 - 所以耶和华你的 神使你脱离四围所有的仇敌,在耶和华你的 神赐给你作产业的地上,得享太平的时候,你务要把亚玛力这名号从天下涂抹,不可忘记。”
  • 中文标准译本 - 因此,当你的神耶和华使你脱离了四围一切仇敌,你在耶和华你的神赐给你为继业,让你去继承的那地上得享安息时,你必须把亚玛力人的名号从天下抹掉;你不可忘记!
  • 现代标点和合本 - 所以,耶和华你神使你不被四围一切的仇敌扰乱,在耶和华你神赐你为业的地上得享平安,那时你要将亚玛力的名号从天下涂抹了,不可忘记。
  • 和合本(拼音版) - 所以耶和华你上帝使你不被四围一切的仇敌扰乱,在耶和华你上帝赐你为业的地上得享平安。那时,你要将亚玛力的名号从天下涂抹了,不可忘记。”
  • New International Version - When the Lord your God gives you rest from all the enemies around you in the land he is giving you to possess as an inheritance, you shall blot out the name of Amalek from under heaven. Do not forget!
  • New International Reader's Version - The Lord your God will give you peace and rest from all the enemies around you. He’ll do this in the land he’s giving you to take over as your very own. No one on earth will mention the Amalekites ever again because you will destroy them. Do not forget!
  • English Standard Version - Therefore when the Lord your God has given you rest from all your enemies around you, in the land that the Lord your God is giving you for an inheritance to possess, you shall blot out the memory of Amalek from under heaven; you shall not forget.
  • New Living Translation - Therefore, when the Lord your God has given you rest from all your enemies in the land he is giving you as a special possession, you must destroy the Amalekites and erase their memory from under heaven. Never forget this!
  • Christian Standard Bible - When the Lord your God gives you rest from all the enemies around you in the land the Lord your God is giving you to possess as an inheritance, blot out the memory of Amalek under heaven. Do not forget.
  • New American Standard Bible - So it shall come about, when the Lord your God has given you rest from all your surrounding enemies in the land which the Lord your God is giving you as an inheritance to possess, that you shall wipe out the mention of the name Amalek from under heaven; you must not forget.
  • New King James Version - Therefore it shall be, when the Lord your God has given you rest from your enemies all around, in the land which the Lord your God is giving you to possess as an inheritance, that you will blot out the remembrance of Amalek from under heaven. You shall not forget.
  • Amplified Bible - Therefore when the Lord your God has given you rest from all your surrounding enemies, in the land which the Lord your God gives you as an inheritance to possess, you shall wipe out the memory of Amalek from under heaven; you must not forget.
  • American Standard Version - Therefore it shall be, when Jehovah thy God hath given thee rest from all thine enemies round about, in the land which Jehovah thy God giveth thee for an inheritance to possess it, that thou shalt blot out the remembrance of Amalek from under heaven; thou shalt not forget.
  • King James Version - Therefore it shall be, when the Lord thy God hath given thee rest from all thine enemies round about, in the land which the Lord thy God giveth thee for an inheritance to possess it, that thou shalt blot out the remembrance of Amalek from under heaven; thou shalt not forget it.
  • New English Translation - So when the Lord your God gives you relief from all the enemies who surround you in the land he is giving you as an inheritance, you must wipe out the memory of the Amalekites from under heaven – do not forget!
  • World English Bible - Therefore it shall be, when Yahweh your God has given you rest from all your enemies all around, in the land which Yahweh your God gives you for an inheritance to possess it, that you shall blot out the memory of Amalek from under the sky. You shall not forget.
  • 新標點和合本 - 所以耶和華-你神使你不被四圍一切的仇敵擾亂,在耶和華-你神賜你為業的地上得享平安。那時,你要將亞瑪力的名號從天下塗抹了,不可忘記。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,當耶和華-你的上帝使你不被四圍一切仇敵擾亂,在耶和華-你上帝賜你為業的地上得享平靜的時候,你要把亞瑪力的名從天下塗去;你不可忘記這事。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以,當耶和華—你的 神使你不被四圍一切仇敵擾亂,在耶和華—你 神賜你為業的地上得享平靜的時候,你要把亞瑪力的名從天下塗去;你不可忘記這事。」
  • 當代譯本 - 所以,當你們的上帝耶和華賜給你們那片土地作產業、使你們四境安寧時,要滅絕亞瑪力人,抹去世人對他們的記憶。你們要切記!
  • 聖經新譯本 - 所以耶和華你的 神使你脫離四圍所有的仇敵,在耶和華你的 神賜給你作產業的地上,得享太平的時候,你務要把亞瑪力這名號從天下塗抹,不可忘記。”
  • 呂振中譯本 - 所以將來永恆主你的上帝使你得享平靜、在永恆主你的上帝所賜給你去取得為基業的地、脫離了你四圍一切的仇敵,那時你務要將 亞瑪力 這名號從天下塗抹掉:不可忘記。
  • 中文標準譯本 - 因此,當你的神耶和華使你脫離了四圍一切仇敵,你在耶和華你的神賜給你為繼業,讓你去繼承的那地上得享安息時,你必須把亞瑪力人的名號從天下抹掉;你不可忘記!
  • 現代標點和合本 - 所以,耶和華你神使你不被四圍一切的仇敵擾亂,在耶和華你神賜你為業的地上得享平安,那時你要將亞瑪力的名號從天下塗抹了,不可忘記。
  • 文理和合譯本 - 爾上帝耶和華、拯爾脫於四周之敵、俾得綏安、於其所賜為業之地、則必塗亞瑪力誌於天下、爾勿忘之、
  • 文理委辦譯本 - 爾上帝耶和華脫爾於眾敵、俾爾綏安、在其所錫之地、爾曹必滅亞馬力族於天下、當追憶勿忘。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 及至主爾之天主助爾勝四周之敵、俾爾綏安在主爾天主所賜爾為業之地、 或作及至主爾之天主脫爾於四圍之敵使爾安居在主云云 則當塗抹 亞瑪力 名於天下、爾毋或忘、
  • Nueva Versión Internacional - Por eso, cuando el Señor tu Dios te dé la victoria sobre todas las naciones enemigas que rodean la tierra que él te da como herencia, borrarás para siempre el recuerdo de los descendientes de Amalec. ¡No lo olvides!
  • 현대인의 성경 - 그러므로 여러분은 여호와 하나님이 주시는 약속의 땅에서 주변의 모든 원수들을 정복하고 평안을 누리게 될 때 아말렉 사람을 모조리 죽여 온 세상에서 그들의 이름을 기억하는 자가 없게 하십시오. 여러분은 이것을 절대로 잊지 말아야 합니다.”
  • Новый Русский Перевод - Когда Господь, твой Бог, дарует тебе покой от всех врагов вокруг тебя в земле, которую Он отдает тебе во владение как наследие, сотри память об Амалике из-под небес. Не забудь!
  • Восточный перевод - Когда Вечный, твой Бог, дарует тебе покой от всех врагов вокруг тебя в земле, которую Он отдаёт тебе во владение как наследие, сотри память об Амалике из-под небес. Не забудь!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Вечный, твой Бог, дарует тебе покой от всех врагов вокруг тебя в земле, которую Он отдаёт тебе во владение как наследие, сотри память об Амалике из-под небес. Не забудь!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Вечный, твой Бог, дарует тебе покой от всех врагов вокруг тебя в земле, которую Он отдаёт тебе во владение как наследие, сотри память об Амалике из-под небес. Не забудь!
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque l’Eternel votre Dieu vous aura assuré une existence paisible en vous délivrant de tous vos ennemis d’alentour, dans le pays qu’il vous donne comme patrimoine pour que vous le possédiez, vous détruirez les Amalécites de dessous le ciel pour effacer leur souvenir. N’oubliez pas de faire cela.
  • リビングバイブル - あなたの神、主が約束の地で敵を破り、あなたがたが安心して住めるようになったら、アマレク人をすべて打ち滅ぼし、その名を完全に葬り去りなさい。どんなことがあっても必ずそうしなさい。
  • Nova Versão Internacional - Quando o Senhor, o seu Deus, der a vocês o descanso de todos os inimigos ao seu redor, na terra que ele lhes dá para dela tomarem posse como herança, vocês farão que os amalequitas sejam esquecidos debaixo do céu. Não se esqueçam!
  • Hoffnung für alle - Denkt daran, sie zu bestrafen, wenn ihr in dem Land wohnt, das der Herr, euer Gott, euch für immer schenkt. Sobald der Herr dafür gesorgt hat, dass die Feinde ringsum euch in Ruhe lassen, sollt ihr jede Spur von den Amalekitern auslöschen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นเมื่อพระยาห์เวห์พระเจ้าของท่านทรงโปรดให้ท่านพักสงบจากศัตรูทั้งปวงในดินแดนที่จะทรงยกให้เป็นกรรมสิทธิ์ จงทำลายอามาเลขให้สูญสิ้นไปจากความทรงจำภายใต้ฟ้าสวรรค์ อย่าลืมข้อนี้!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น​เมื่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​ให้​ท่าน​หยุด​พัก​จาก​พวก​ศัตรู​รอบ​ข้าง​ใน​แผ่นดิน​ที่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​ท่าน​มอบ​แก่​ท่าน และ​ให้​ท่าน​ยึดครอง​เป็น​มรดก ท่าน​อย่า​ลืม​เสีย​ว่า ท่าน​จะ​กำจัด​ชาว​อามาเลข​ให้​สูญ​ไป​จาก​ใต้​ฟ้า​สวรรค์
  • Giô-suê 7:12 - Vì lý do đó, Ít-ra-ên bị bại trận. Họ bị quân thù đuổi chạy vì đã phạm luật về các vật phải hủy diệt. Nếu các vật ấy không đem ra tiêu hủy, Ta sẽ không ở cùng Ít-ra-ên nữa.
  • 1 Sử Ký 4:43 - Họ tiêu diệt những người A-ma-léc còn sống sót, và định cư tại đó cho đến ngày nay.
  • 1 Sa-mu-ên 30:1 - Ba ngày sau, Đa-vít và thuộc hạ về đến Xiếc-lác, thấy thành cháy sạch. Người A-ma-léc đã đến đánh phá Nê-ghép, kể cả Xiếc-lác,
  • 1 Sa-mu-ên 30:2 - bắt tất cả phụ nữ và trẻ con lớn nhỏ đem đi, không giết ai cả.
  • 1 Sa-mu-ên 30:3 - Trước cảnh nhà bị đốt, vợ con bị bắt,
  • 1 Sa-mu-ên 30:4 - Đa-vít và thuộc hạ đều khóc cho đến không còn nước mắt.
  • 1 Sa-mu-ên 30:5 - Hai vợ của Đa-vít, là A-hi-nô-am ở Gít-rê-ên và A-bi-ga-in, trước làm vợ của Na-banh tại Cát-mên cũng ở trong số những người bị bắt.
  • 1 Sa-mu-ên 30:6 - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
  • 1 Sa-mu-ên 30:7 - Ông nói với Thầy Tế lễ A-bia-tha: “Hãy đem ê-phót đến đây.”
  • Giô-suê 23:1 - Sau một thời gian dài, Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên được hưởng thái bình, và Giô-suê đã cao tuổi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:1 - Một hôm, Sa-mu-ên nói với Sau-lơ: “Tôi đã vâng lời Chúa Hằng Hữu xức dầu cho ông làm vua Ít-ra-ên. Vậy, bây giờ ông nên thận trọng nghe lời Chúa Hằng Hữu!
  • 1 Sa-mu-ên 15:2 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân công bố: Ta sẽ trừng phạt A-ma-léc vì đã cản đường Ít-ra-ên khi họ rời Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:4 - Vậy, tại Tê-la-im, Sau-lơ triệu tập quân lính được 200.000 người chưa kể 10.000 quân Giu-đa.
  • 1 Sa-mu-ên 15:5 - Ông kéo quân đến gần thành của người A-ma-léc, dàn trận trong thung lũng.
  • 1 Sa-mu-ên 15:6 - Sau-lơ sai người cảnh cáo người Kê-nít: “Hãy tránh xa người A-ma-léc để khỏi bị vạ lây, vì anh em đã cư xử tử tế với Ít-ra-ên khi chúng tôi rời Ai Cập.” Vậy người Kê-nít thu dọn mọi thứ rồi rời khỏi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:7 - Sau-lơ đánh bại người A-ma-léc từ Ha-vi-la đến Su-rơ, về phía đông Ai Cập.
  • 1 Sa-mu-ên 15:8 - Ông bắt sống A-ga, vua A-ma-léc, và tàn sát tất cả dân chúng.
  • 1 Sa-mu-ên 15:9 - Nhưng Sau-lơ và quân lính tha chết cho A-ga, cũng không giết những chiên, bò tốt nhất, và những chiên con béo mập nhất, thật ra họ giữ lại những gì tốt cho mình. Họ chỉ tiêu diệt những thứ gì xấu hoặc không giá trị mà thôi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:10 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-mu-ên:
  • 1 Sa-mu-ên 15:11 - “Ta rất tiếc là đã cho Sau-lơ làm vua, vì người đã không vâng lời Ta.” Sa-mu-ên vô cùng đau buồn khi nghe điều này nên ông đã khóc với Chúa Hằng Hữu suốt đêm.
  • 1 Sa-mu-ên 15:12 - Sáng sớm hôm sau, Sa-mu-ên đi tìm Sau-lơ. Có người nói với ông: “Sau-lơ đã đi lên núi Cát-mên dựng cho mình một đài kỷ niệm; sau đó người đi xuống Ghinh-ganh.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:13 - Khi Sa-mu-ên tìm được người, Sau-lơ lên tiếng trước: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông. Tôi thi hành lệnh Chúa Hằng Hữu xong rồi!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:14 - Nhưng Sa-mu-ên hỏi: “Thế sao tôi còn nghe tiếng chiên kêu và tiếng bò rống?”
  • 1 Sa-mu-ên 15:15 - Sau-lơ đáp: “Đúng vậy, quân lính có giữ lại những con bò và chiên tốt nhất của người A-ma-léc để dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông. Chúng tôi đã giết sạch phần còn lại.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:16 - Sa-mu-ên nói với Sau-lơ: “Xin đừng nói nữa! Xin lắng nghe những điều Chúa Hằng Hữu phán dạy tôi tối qua!” Sau-lơ hỏi: “Chúa đã phán gì với ông?”
  • 1 Sa-mu-ên 15:17 - Sa-mu-ên tiếp: “Trong lúc ông tự biết mình thấp hèn, Chúa Hằng Hữu đã cho ông lãnh đạo các đại tộc, xức dầu cho ông làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 15:18 - Chúa Hằng Hữu đã sai ông đi với sứ mệnh rằng: ‘Hãy tận diệt người A-ma-léc không để lại một ai.’
  • 1 Sa-mu-ên 15:19 - Nhưng tại sao ông không vâng lời Chúa Hằng Hữu? Tại sao ông lấy của cướp, làm điều xấu xa trước mặt Chúa Hằng Hữu?”
  • 1 Sa-mu-ên 15:20 - Sau-lơ đáp: “Tôi có vâng lời Chúa Hằng Hữu, tôi có thi hành sứ mệnh Chúa Hằng Hữu giao đó chứ. Tôi chỉ dẫn Vua A-ga về, còn giết sạch người A-ma-léc.
  • 1 Sa-mu-ên 15:21 - Nhưng quân lính có giữ lại những con chiên, dê, và bò tốt nhất để dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, tại Ghinh-ganh.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:22 - Sa-mu-ên nói: “Điều gì Chúa Hằng Hữu vui lòng hơn: của lễ thiêu và các sinh tế, hay sự vâng lời Ngài? Này! Sự vâng lời tốt hơn sinh tế, và sự nghe theo tốt hơn dâng mỡ chiên đực.
  • 1 Sa-mu-ên 15:23 - Phản nghịch còn tệ hơn tà thuật, ương ngạnh còn tệ hơn thờ tà thần. Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ khước không cho ông làm vua nữa!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:24 - Sau-lơ thú nhận với Sa-mu-ên: “Tôi có tội! Tôi không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, tôi không nghe lời ông vì tôi sợ dân và làm theo điều họ muốn.
  • 1 Sa-mu-ên 15:25 - Xin tha tội cho tôi và về với tôi để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:26 - Nhưng Sa-mu-ên đáp: “Tôi sẽ không về với ông! Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài không còn cho ông làm vua Ít-ra-ên nữa!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:27 - Khi Sa-mu-ên quay mình bước đi, Sau-lơ nắm áo giữ ông lại, làm chiếc áo rách ra.
  • 1 Sa-mu-ên 15:28 - Sa-mu-ên nói: “Hôm nay Chúa Hằng Hữu cũng xé nước Ít-ra-ên khỏi tay ông như thế và đem giao nước cho một người thân cận với ông là người xứng đáng hơn ông.
  • 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:30 - Sau-lơ lại van nài: “Tôi biết tôi có tội. Nhưng trước mặt các trưởng lão và toàn dân Ít-ra-ên, xin cùng đi về để tôi thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 15:31 - Cuối cùng Sa-mu-ên đồng ý và đi về với vua, và Sau-lơ thờ phụng Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 15:32 - Sau đó, Sa-mu-ên nói: “Hãy đem Vua A-ga đến đây.” Khi được dẫn đến, A-ga mặt mày hớn hở, mừng thầm: “Chắc ta được thoát chết rồi!”
  • 1 Sa-mu-ên 15:33 - Nhưng Sa-mu-ên nói: “Vì lưỡi gươm của ngươi đã làm cho nhiều bà mẹ mất con, mẹ ngươi cũng phải mất con như vậy.” Rồi Sa-mu-ên giết A-ga trước mặt Chúa Hằng Hữu tại Ghinh-ganh.
  • 1 Sa-mu-ên 15:34 - Sau đó, Sa-mu-ên về Ra-ma, còn Sau-lơ về Ghi-bê-a.
  • 1 Sa-mu-ên 15:35 - Sa-mu-ên không còn gặp Sau-lơ nữa cho đến ngày người chết, vì quá đau đớn về việc Sau-lơ. Còn Chúa Hằng Hữu tiếc vì đã lập Sau-lơ làm vua Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 7:22 - Giô-suê liền sai mấy người đến trại A-can. Họ tìm thấy các vật chôn trong trại, bạc ở dưới cùng.
  • Giô-suê 7:23 - Họ đem tất cả về đặt dưới đất trước mặt Giô-suê và mọi người, có Chúa Hằng Hữu chứng giám.
  • Giô-suê 7:24 - Giô-suê và mọi người có mặt tại đó bắt A-can, con Xê-rách dẫn đến thung lũng A-cô. Họ cũng đem theo bạc, áo choàng, vàng, con trai, con gái của A-can, cùng với bò, lừa, chiên, trại, và tất cả những gì thuộc về A-can.
  • Giô-suê 7:25 - Giô-suê nói: “Vì sao con gây họa cho Ít-ra-ên, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng họa cho con hôm nay.” Mọi người lấy đá ném, lấy lửa đốt A-can và tất cả những gì thuộc về hắn.
  • Ê-xơ-tê 3:1 - Sau đó, Vua A-suê-ru thăng chức Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, lên làm tể tướng, quyền hành trên tất cả các thượng quan trong triều.
  • 1 Sa-mu-ên 27:8 - Lúc ấy, Đa-vít thường dẫn thuộc hạ tấn công đột ngột các dân Ghê-sua, Ghiệt-xi, và A-ma-léc, là những dân từ lâu đời sống gần Su-rơ và rải rác cho đến biên giới Ai Cập.
  • Ê-xơ-tê 7:10 - Vậy, người ta treo Ha-man lên giá treo cổ mà Ha-man đã dựng cho Mạc-đô-chê. Vua liền nguôi cơn giận.
  • Ê-xơ-tê 9:7 - Họ cũng xử tử Phạt-san-đa-tha, Đanh-phông, A-ba-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:8 - Phô-ra-tha, A-đa-lia, A-ri-đa-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:9 - Phạt-ma-sa-ta, A-ri-sai, A-ri-đai, và Va-giê-xa-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:10 - tức mười con trai của Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, là kẻ thù của người Do Thái. Nhưng họ không tịch thu tài sản.
  • Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
  • Thi Thiên 83:8 - A-sy-ri cũng gia nhập liên minh, để trợ lực con cháu của Lót.
  • Thi Thiên 83:9 - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
  • Thi Thiên 83:10 - Là đoàn quân bị tiêu diệt tại Ên-đô-rơ, và trở thành như phân trên đất.
  • Thi Thiên 83:11 - Xin đối xử với các quý tộc của họ như Ô-rép và Xê-ép. Xin cho vua quan họ chết như Xê-ba và Xanh-mu-na,
  • Thi Thiên 83:12 - vì họ nói: “Chúng ta hãy chiếm đất cỏ xanh của Đức Chúa Trời làm tài sản của chúng ta.”
  • Thi Thiên 83:13 - Lạy Đức Chúa Trời, xin làm họ như cỏ rác, như trấu bị gió cuốn tung bay!
  • Thi Thiên 83:14 - Như lửa đốt trụi rừng và đốt cháy núi thể nào,
  • Thi Thiên 83:15 - thì xin phóng bão tố đánh đuổi họ, cho giông tố làm họ kinh hoàng thể ấy.
  • Thi Thiên 83:16 - Xin Chúa cho mặt họ bị sỉ nhục, cho đến khi họ biết tìm đến Danh Chúa.
  • Thi Thiên 83:17 - Nguyện họ bị hổ thẹn và kinh hoàng mãi mãi. Xin cho họ chết giữa cảnh nhục nhằn.
  • Giô-suê 6:3 - Trong sáu ngày, toàn thể chiến sĩ Ít-ra-ên sẽ đi quanh thành mỗi ngày một vòng.
  • Xuất Ai Cập 17:16 - Ông nói: “Giương cao ngọn cờ của Chúa Hằng Hữu lên! Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đánh A-ma-léc từ đời này sang đời khác.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:14 - Để Ta diệt họ, xóa tên họ dưới trời, rồi làm cho con thành ra một dân mạnh hơn, đông hơn họ.’
  • 1 Sa-mu-ên 14:48 - Vua anh dũng chiến thắng quân A-ma-léc, và giải cứu Ít-ra-ên khỏi các nước đã cướp phá họ.
  • Xuất Ai Cập 17:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con chép việc này vào sách để ghi nhớ, và nói với Giô-suê rằng Ta sẽ tuyệt diệt người A-ma-léc, xóa sạch vết tích của họ dưới trời.”
圣经
资源
计划
奉献