逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đã lưu danh thiên cổ vì Ngài đem dân Ngài ra khỏi Ai Cập với quyền năng vĩ đại; nhưng chúng con đã phạm tội, sống độc ác.
- 新标点和合本 - 主我们的 神啊,你曾用大能的手领你的子民出埃及地,使自己得了名,正如今日一样。我们犯了罪,作了恶。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 主—我们的上帝啊,你曾用大能的手领你的子民出埃及地,使自己得了名声,正如今日一样,现在,我们犯了罪,作了恶。
- 和合本2010(神版-简体) - 主—我们的 神啊,你曾用大能的手领你的子民出埃及地,使自己得了名声,正如今日一样,现在,我们犯了罪,作了恶。
- 当代译本 - “主——我们的上帝啊,你曾用大能的手把你的子民领出埃及,使自己威名远扬,如同今日。我们却犯罪作恶。
- 圣经新译本 - 主我们的 神啊!你曾用强而有力的手把你的子民从埃及地领出来,使你自己得了名,好像今天一样。现在,我们犯了罪,作了恶。
- 中文标准译本 - “主我们的神哪,你曾用大能的手把你的子民从埃及地领出来,为自己成就了名声,就像今日这样;我们犯了罪,作了恶!
- 现代标点和合本 - 主我们的神啊,你曾用大能的手领你的子民出埃及地,使自己得了名,正如今日一样。我们犯了罪,作了恶。
- 和合本(拼音版) - 主,我们的上帝啊,你曾用大能的手领你的子民出埃及地,使自己得了名,正如今日一样。我们犯了罪,作了恶。
- New International Version - “Now, Lord our God, who brought your people out of Egypt with a mighty hand and who made for yourself a name that endures to this day, we have sinned, we have done wrong.
- New International Reader's Version - “Lord our God, you used your mighty hand to bring your people out of Egypt. You made a name for yourself. It is still great to this day. But we have sinned. We’ve done what is wrong.
- English Standard Version - And now, O Lord our God, who brought your people out of the land of Egypt with a mighty hand, and have made a name for yourself, as at this day, we have sinned, we have done wickedly.
- New Living Translation - “O Lord our God, you brought lasting honor to your name by rescuing your people from Egypt in a great display of power. But we have sinned and are full of wickedness.
- The Message - “‘Master, you are our God, for you delivered your people from the land of Egypt in a show of power—people are still talking about it! We confess that we have sinned, that we have lived bad lives. Following the lines of what you have always done in setting things right, settingpeople right, please stop being so angry with Jerusalem, your very own city, your holy mountain. We know it’s our fault that this has happened, all because of our sins and our parents’ sins, and now we’re an embarrassment to everyone around us. We’re a blot on the neighborhood. So listen, God, to this determined prayer of your servant. Have mercy on your ruined Sanctuary. Act out of who you are, not out of what we are.
- Christian Standard Bible - Now, Lord our God — who brought your people out of the land of Egypt with a strong hand and made your name renowned as it is this day — we have sinned, we have acted wickedly.
- New American Standard Bible - “And now, Lord, our God, You who brought Your people out of the land of Egypt with a mighty hand and made a name for Yourself, as it is this day—we have sinned, we have been wicked.
- New King James Version - And now, O Lord our God, who brought Your people out of the land of Egypt with a mighty hand, and made Yourself a name, as it is this day—we have sinned, we have done wickedly!
- Amplified Bible - “And now, O Lord our God, who brought Your people out of the land of Egypt with a mighty hand and who made for Yourself a name, as it is today—we have sinned, we have been wicked.
- American Standard Version - And now, O Lord our God, that hast brought thy people forth out of the land of Egypt with a mighty hand, and hast gotten thee renown, as at this day; we have sinned, we have done wickedly.
- King James Version - And now, O Lord our God, that hast brought thy people forth out of the land of Egypt with a mighty hand, and hast gotten thee renown, as at this day; we have sinned, we have done wickedly.
- New English Translation - “Now, O Lord our God, who brought your people out of the land of Egypt with great power and made a name for yourself that is remembered to this day – we have sinned and behaved wickedly.
- World English Bible - “Now, Lord our God, who has brought your people out of the land of Egypt with a mighty hand, and have gotten yourself renown, as it is today; we have sinned. We have done wickedly.
- 新標點和合本 - 主-我們的神啊,你曾用大能的手領你的子民出埃及地,使自己得了名,正如今日一樣。我們犯了罪,作了惡。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 主-我們的上帝啊,你曾用大能的手領你的子民出埃及地,使自己得了名聲,正如今日一樣,現在,我們犯了罪,作了惡。
- 和合本2010(神版-繁體) - 主—我們的 神啊,你曾用大能的手領你的子民出埃及地,使自己得了名聲,正如今日一樣,現在,我們犯了罪,作了惡。
- 當代譯本 - 「主——我們的上帝啊,你曾用大能的手把你的子民領出埃及,使自己威名遠揚,如同今日。我們卻犯罪作惡。
- 聖經新譯本 - 主我們的 神啊!你曾用強而有力的手把你的子民從埃及地領出來,使你自己得了名,好像今天一樣。現在,我們犯了罪,作了惡。
- 呂振中譯本 - 如今主我們的上帝啊,你曾用大力的手把你的子民從 埃及 地領出來,而為你自己立了名,正如今日一樣; 唉 ,我們犯了罪;我們是邪惡的。
- 中文標準譯本 - 「主我們的神哪,你曾用大能的手把你的子民從埃及地領出來,為自己成就了名聲,就像今日這樣;我們犯了罪,作了惡!
- 現代標點和合本 - 主我們的神啊,你曾用大能的手領你的子民出埃及地,使自己得了名,正如今日一樣。我們犯了罪,作了惡。
- 文理和合譯本 - 主我之上帝歟、昔以巨能之手、導爾民出埃及、而得聲譽、有如今日、惟我犯罪行惡、
- 文理委辦譯本 - 我主上帝、昔用巨能、導爾民出埃及、爾名播揚、逮於今日、我儕獲罪於爾、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主我之天主、昔用大能、導主之民出 伊及 、主之名播揚、 主之名播揚或作宣揚大名 迄於今日、我儕犯罪作惡、
- Nueva Versión Internacional - »”Señor y Dios nuestro, que con mano poderosa sacaste de Egipto a tu pueblo y te has hecho famoso, como hoy podemos ver: ¡Hemos pecado; hemos hecho lo malo!
- 현대인의 성경 - “크신 능력으로 주의 백성을 이집트에서 인도해 내시고 오늘날까지 명성을 떨치고 계시는 우리 하나님 여호와여, 우리가 범죄하였습니다. 악을 행하였습니다.
- Новый Русский Перевод - И ныне, Владыка, Бог наш, выведший Свой народ из Египта могучей рукой и сделавший Себе имя, которое славно и сегодня, мы согрешили, мы сделали зло.
- Восточный перевод - И ныне, Владыка, Бог наш, выведший Свой народ из Египта могучей рукой и сделавший Себе имя, которое славно и сегодня, мы согрешили, мы сделали зло.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И ныне, Владыка, Бог наш, выведший Свой народ из Египта могучей рукой и сделавший Себе имя, которое славно и сегодня, мы согрешили, мы сделали зло.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И ныне, Владыка, Бог наш, выведший Свой народ из Египта могучей рукой и сделавший Себе имя, которое славно и сегодня, мы согрешили, мы сделали зло.
- La Bible du Semeur 2015 - Et maintenant, Seigneur notre Dieu, tu as fait sortir ton peuple d’Egypte par ton intervention puissante, et tu t’es fait une renommée qui subsiste jusqu’à ce jour. Mais nous, nous avons péché, nous avons fait le mal.
- リビングバイブル - 私たちの神、主よ。あなたは偉大な力を現して、エジプトからご自分の民を導き出し、御名の限りない栄誉を示されました。主よ、もう一度、同じことをしてください。私たちは多くの罪を犯し、悪を行っています。
- Nova Versão Internacional - “Ó Senhor nosso Deus, que tiraste o teu povo do Egito com mão poderosa e que fizeste para ti um nome que permanece até hoje, nós temos cometido pecado e somos culpados.
- Hoffnung für alle - Ja, Herr, wir haben gesündigt und dir den Rücken gekehrt. Du bist unser Gott, du hast uns, dein Volk, mit starker Hand aus Ägypten befreit. So hast du deinen Namen in aller Welt bekannt gemacht, noch heute spricht man von deinen Taten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ข้าแต่พระยาห์เวห์พระเจ้าของข้าพระองค์ทั้งหลาย ผู้ทรงนำประชากรของพระองค์ออกจากอียิปต์ด้วยพระหัตถ์อันทรงอานุภาพและผู้สถาปนานามของพระองค์ซึ่งยืนยงตราบเท่าทุกวันนี้ ข้าพระองค์ทั้งหลายได้ทำผิดทำบาปไปแล้ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของพวกเรา พระองค์นำชนชาติของพระองค์ออกจากแผ่นดินอียิปต์ด้วยอานุภาพอันยิ่งใหญ่ และทำให้พระนามของพระองค์เป็นที่เลื่องลือ พวกเราได้ทำบาป และประพฤติอย่างชั่วร้ายมาจนถึงทุกวันนี้
交叉引用
- Lu-ca 15:21 - Cậu thưa với cha: ‘Con thật có tội với Trời và với cha, không đáng làm con của cha nữa.’
- Xuất Ai Cập 6:6 - Vậy, hãy nói cho con cháu Ít-ra-ên biết rằng: Ta là Chúa Hằng Hữu. Ta sẽ đưa tay trừng phạt người Ai Cập, giải cứu Ít-ra-ên khỏi sự áp bức, khỏi ách nô lệ.
- Giê-rê-mi 32:20 - Chúa đã thực hiện những phép mầu điềm lạ tại Ai Cập—những điều mà dân chúng vẫn còn nhớ đến ngày nay! Chúa đã tiếp tục thi thố những phép lạ vĩ đại tại nước Ít-ra-ên và toàn thế giới. Ngài đã làm Danh Ngài nổi tiếng đến ngày nay.
- Giê-rê-mi 32:21 - Chúa đã giải thoát Ít-ra-ên ra khỏi ngục tù Ai Cập bằng những phép lạ lớn lao và diệu kỳ, với đôi tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng, làm cho mọi người khiếp sợ.
- Giê-rê-mi 32:22 - Chúa đã cho dân tộc Ít-ra-ên đất nước này như Ngài hứa với tổ phụ họ từ xưa—là đất tràn đầy sữa và mật.
- Giê-rê-mi 32:23 - Tổ phụ chúng con đã vào chiếm cả xứ này làm cơ nghiệp, tuy nhiên, họ không vâng lời Chúa và không vâng giữ luật pháp Ngài. Họ không thi hành một mệnh lệnh nào của Ngài. Vì thế, Chúa đã giáng tai họa khủng khiếp trên họ.
- Lu-ca 18:13 - Còn người thu thuế đứng xa xa, không dám ngẩng mặt lên, chỉ đấm ngực than thở: ‘Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót con, vì con là người tội lỗi.’
- Xuất Ai Cập 9:16 - Nhưng Ta không ra tay, vì muốn cho ngươi và cả thế gian biết quyền năng của Ta.
- Giê-rê-mi 32:10 - Tôi ký tên và niêm phong khế ước mua bán trước mặt các nhân chứng, tôi cân đủ số bạc và trả cho em ấy.
- Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
- Lu-ca 15:19 - không đáng làm con của cha nữa. Xin cha nhận con làm đầy tớ cho cha!”’
- Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
- Y-sai 55:13 - Gai gốc sẽ nhường chỗ cho tùng bách. Cây sim thay thế gai gốc. Mọi điều này sẽ đem vinh quang cao quý về cho Danh Chúa Hằng Hữu; và làm một dấu chỉ đời đời về quyền năng và tình yêu của Ngài không hề tuyệt diệt.”
- 1 Các Vua 8:51 - vì họ là dân, là cơ nghiệp của Ngài và được Ngài giải thoát khỏi lò lửa hực của Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 14:1 - Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Xuất Ai Cập 14:2 - “Ra lệnh cho người Ít-ra-ên quay lại về hướng Phi Ha-hi-rốt, giữa Mích-đôn và biển, ngang Ba-anh Sê-phôn, rồi đóng trại dọc bờ biển tại đó.
- Xuất Ai Cập 14:3 - Làm như thế để Pha-ra-ôn nghĩ rằng người Ít-ra-ên đã đi lòng vòng vì hoang mạc mênh mông đã làm họ lạc hướng.
- Xuất Ai Cập 14:4 - Ta sẽ làm cho Pha-ra-ôn lại ngoan cố, đuổi theo người Ít-ra-ên. Rồi Ta sẽ rạng danh vì Pha-ra-ôn và quân đội của vua, và toàn dân Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.” Người Ít-ra-ên làm theo đúng như vậy.
- Xuất Ai Cập 14:5 - Khi vua Ai Cập hay tin người Ít-ra-ên đã dứt khoát ra đi, Pha-ra-ôn và quần thần liền thay đổi ý kiến đối với người Ít-ra-ên. Họ hỏi nhau: “Tại sao ta dại dột như thế? Tại sao ta thả cho đám nô lệ ra đi?”
- Xuất Ai Cập 14:6 - Pha-ra-ôn vội lên xe, dẫn quân đuổi theo.
- Xuất Ai Cập 14:7 - Họ huy động 600 chiến xa tốt nhất của Ai Cập, do các tướng chỉ huy điều khiển.
- Xuất Ai Cập 14:8 - Chúa Hằng Hữu làm cho lòng Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cứng cỏi, nhất định đuổi theo người Ít-ra-ên, trong khi dân này ra đi dưới sự hướng dẫn tối cao.
- Xuất Ai Cập 14:9 - Người Ai Cập gồm ngựa, xe, lính kỵ, lính bộ cùng Pha-ra-ôn và quân đội đuổi kịp người Ít-ra-ên, gặp họ đang cắm trại dọc bờ biển gần Phi Ha-hi-rốt, ngang Ba-anh Sê-phôn.
- Xuất Ai Cập 14:10 - Trông thấy Pha-ra-ôn dẫn quân Ai Cập đuổi theo gần kịp, người Ít-ra-ên kêu la khiếp đảm, van xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
- Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
- Xuất Ai Cập 14:12 - Lúc còn ở Ai Cập, chúng tôi đã nói trước rằng thà cứ để chúng tôi ở lại làm nô lệ còn hơn ra đi rồi chết trong hoang mạc.”
- Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
- Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
- Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
- 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
- Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
- Xuất Ai Cập 32:11 - Nhưng Môi-se khẩn cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông: “Lạy Chúa Hằng Hữu, vì đâu cơn thịnh nộ của Ngài lại nổi lên tiêu diệt chính dân Chúa, là dân mà Chúa đã đưa tay toàn năng dẫn dắt ra khỏi xứ Ai Cập?
- Xuất Ai Cập 14:18 - Ta sẽ được hiển vinh chính vì họ, từ Pha-ra-ôn đến quân đội Ai Cập và ngựa xe của họ. Rồi đây toàn dân Ai Cập sẽ biết tôn vinh Ta là Chúa Hằng Hữu!”
- Xuất Ai Cập 6:1 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Môi-se: “Bây giờ con xem Ta ra tay hành hạ Pha-ra-ôn. Ta sẽ ra tay làm cho vua ấy không những để cho dân Ta đi, mà còn sẽ đuổi họ đi gấp nữa.”
- Nê-hê-mi 1:10 - Chúng con là đầy tớ, là dân Chúa, đã được Chúa dùng quyền năng giải cứu.
- Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.